Dự thảo Quyết định quy định tiêu chuẩn nhà ở công vụ
thuộc tính Quyết định
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Chính sách |
Loại dự thảo: | Quyết định |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Xây dựng |
Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../202…/QĐ-TTg DỰ THẢO | Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về tiêu chuẩn nhà ở công vụ
--------------
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 07 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tiêu chuẩn nhà ở công vụ.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định tiêu chuẩn nhà ở công vụ bao gồm: Tiêu chuẩn diện tích sử dụng và định mức trang bị nội thất nhà ở công vụ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà ở công vụ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ.
b) Các đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Điều 32 của Luật Nhà ở năm 2014.
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
Điều 2. Nhà ở công vụ, trang bị nội thất và việc bảo hành, bảo trì, quản lý vận hành nhà ở công vụ
1. Nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng đồng bộ với các công trình hạ tầng, đảm bảo các tiêu chí về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và các tiêu chí khác theo quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng quy định, bao gồm:
a) Biệt thự cao không quá 4 tầng có khuôn viên sân vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt.[ttV1]
b) Nhà liên kế cao không quá 4 tầng được thiết kế theo kiểu nhà liên kế có sân vườn hoặc nhà phố, xây dựng liền nhau, thông tầng cùng sử dụng chung hệ thống hạ tầng.
c) Căn hộ chung cư được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: phòng khách, các phòng ngủ, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia.[ttV2]
d) Nhà tập thể cấp IV[ttV3] được xây dựng theo kiểu nhiều gian nhà có công trình phụ khép kín. Diện tích tối thiểu 25m2/gian nhà (không kể diện tích công trình phụ).[ttV4]
2. Trang bị nội thất
a) Trang bị nội thất gắn với nhà ở công vụ đã được tính vào chi phí đầu tư xây dựng nhà ở công vụ, bao gồm: Hệ thống máy điều hòa nhiệt độ; tủ bếp đồng bộ (bao gồm tủ bếp, chậu, vòi rửa, bếp từ, máy hút mùi); bình nóng lạnh.
b) Trang bị nội thất dời không gắn với nhà ở công vụ quy định tại Quyết định này bao gồm: Bộ bàn ghế phòng khách, kệ ti vi; bộ bàn ghế phòng ăn, tủ lạnh; tủ quần áo, giường, đệm, máy giặt, bộ bàn ghế làm việc.
3. Việc bảo hành, bảo trì và quản lý vận hành nhà ở công vụ được thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở và các pháp luật khác có liên quan[ttV5] .
Điều 3. Nguyên tắc bố trí nhà ở công vụ
1. Bố trí nhà ở công vụ đảm bảo đúng đối tượng, đủ điều kiện theo tiêu chuẩn nhà ở công vụ quy định tại Quyết định này.
2. Đối với các chức danh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội, bố trí theo quỹ nhà ở công vụ hiện có, đảm bảo điều kiện công tác và yêu cầu bảo vệ.
3. Trường hợp nhà ở công vụ (thuộc sở hữu của Đảng Cộng sản Việt Nam) là biệt thự có diện tích đất, diện tích nhà cao hơn tiêu chuẩn quy định, việc bố trí do Thường trực Ban Bí thư quyết định.
4. Trường hợp người thuê nhà ở công vụ ở cùng các thành viên gia đình thì quy định như sau:
a) Đối với biệt thự, nhà liên kế: giữ nguyên theo tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Quyết định này.
b) Đối với nhà ở chung cư: được nâng lên một (01) cấp so với tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Quyết định này.
c) Đối với nhà ở tập thể: căn cứ quy định tại Quyết định này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chuẩn nhà ở công vụ cho phù hợp với điều kiện thực tế.
5. Trường hợp một người đồng thời đảm nhận nhiều chức danh có tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ thì được áp dụng tiêu chuẩn nhà ở công vụ theo chức danh cao nhất.
6. Trường hợp do không đủ loại nhà ở công vụ để bố trí theo tiêu chuẩn, căn cứ vào quỹ nhà ở công vụ hiện có, cơ quan quản lý nhà ở công vụ xem xét việc bố trí cho thuê; người thuê nhà ở công vụ phải trả tiền thuê (bằng giá thuê được quy định tại Điều 33 của Luật Nhà ở năm 2014 nhân với diện tích sử dụng được ghi trong Hợp đồng thuê nhà ở công vụ), kể cả khi diện tích sử dụng thực tế nhà ở công vụ vượt quá tiêu chuẩn hoặc thấp hơn tiêu chuẩn quy định.
7. Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ theo thời gian đảm nhận chức vụ mà người thuê được điều động, luân chuyển, bổ nhiệm tại nơi đến công tác. Hợp đồng thuê nhà ở công vụ có thời hạn tối đa (05) năm kể từ khi cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định cho thuê nhà ở công vụ hoặc đến thời điểm người thuê không còn thuộc đối tượng thuê nhà ở công vụ theo quy định. Khi hết thời hạn hợp đồng mà người thuê vẫn thuộc diện được tiếp tục thuê nhà ở công vụ thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ và người thuê nhà ở công vụ tiến hành ký kết hợp đồng mới theo quy định của pháp luật về nhà ở.[ttV6]
Điều 4. Đối tượng, điều kiện thuê nhà ở công vụ
1. Đối tượng được thuê nhà ở công vụ bao gồm:
a) Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ.
b) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại cơ quan trung ương giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển đến công tác tại địa phương giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và tương đương trở lên.
c) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại điểm b khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.
d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang.
đ) Giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.
e) Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.
g) Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
2. Điều kiện được thuê nhà ở công vụ:
a) Đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này thì được bố trí nhà ở công vụ theo yêu cầu an ninh.
b) Đối với đối tượng quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều này thì phải thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực khác nhau.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với cơ quan Trung ương
1. Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng được bố trí biệt thự đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Quyết định này:
a) Diện tích đất khuôn viên từ 450 m2 đến 500 m2.
b) Trang bị nội thất dời bao gồm, phòng khách: 01 bộ bàn ghế và 01 kệ ti vi; phòng bếp: 01 bộ bàn ghế ăn, 01 tủ lạnh; phòng ngủ: 01 tủ quần áo, 01 giường, 01 đệm; 01 máy giặt; 01 bộ bàn ghế làm việc.
2. Phó Thủ tướng Chính phủ hoặc cấp tương đương trở lên được bố trí biệt thự đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Quyết định này:
a) Diện tích đất khuôn viên từ 350 m2 đến 400 m2.
b) Trang bị nội thất dời quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
3. Bộ trưởng hoặc cấp tương đương trở lên được bố trí một trong hai loại hình nhà ở công vụ sau:
a) Nhà liên kế đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Quyết định này:
- Diện tích đất từ 200 m2 đến 250 m2.
- Trang bị nội thất dời quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
b) Căn hộ chung cư:
- Diện tích sử dụng từ 140 m2 đến 160 m2.
- Trang bị nội thất dời quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
4. Thứ trưởng, nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ hoặc cấp tương đương trở lên được bố trí căn hộ chung cư:
a) Diện tích sử dụng từ 100 m2 đến 140 m2.
b) Trang bị nội thất dời quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
5. Các đối tượng khác được bố trí căn hộ chung cư:
a) Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 100 m2.
b) Trang bị nội thất dời quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
Điều 6. Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với địa phương
1. Bí thư tỉnh ủy và cấp tương đương được bố trí một trong hai loại hình nhà ở công vụ sau:
a) Nhà liên kế đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Quyết định này:
- Diện tích đất từ 200 m2 đến 250 m2.
- Trang bị nội thất dời bao gồm, phòng khách: 01 bộ bàn ghế và 01 kệ ti vi; phòng bếp: 01 bộ bàn ghế ăn, 01 tủ lạnh; phòng ngủ: 01 tủ quần áo, 01 giường, 01 đệm; 01 máy giặt; 01 bộ bàn ghế làm việc.
b) Căn hộ chung cư:
- Diện tích sử dụng từ 140 m2 đến 160 m2.
- Trang bị nội thất dời quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
2. Phó Bí thư tỉnh ủy, Chủ tịch tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cấp tương đương được bố trí căn hộ chung cư:
a) Diện tích sử dụng từ 100 m2 đến 140 m2.
b) Trang bị nội thất dời quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
3. Chủ tịch UBND huyện, Giám đốc Sở, chuyên viên cao cấp, nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ hoặc công chức, viên chức (giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế) thuộc các đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý tương đương trở lên được bố trí căn hộ chung cư:
a) Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 100 m2.
b) Trang bị nội thất dời quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
4. Các chức danh chuyên viên chính, công chức, viên chức (giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế) thuộc các đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo được bố trí gian nhà tập thể:
a) Diện tích sử dụng từ 30 m2 đến 45 m2 (không kể diện tích công trình phụ).
b) Trang bị nội thất dời quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
5. Các chức danh công chức, viên chức (giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế) thuộc các đơn vị sự nghiệp nghiệp có vị trí việc làm chuyên môn là chuyên viên [ttV7] đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo được bố trí gian nhà tập thể:
a) Diện tích sử dụng từ 25 m2 đến 30 m2 (không kể diện tích công trình phụ); diện tích bình quân tối thiểu 12m2/người.
b) Trang bị nội thất dời bao gồm: 01 bộ bàn ghế, 01 kệ ti vi, 01 tủ lạnh, 01 máy giặt dùng chung; riêng mỗi người được trang bị: 01 tủ quần áo, 01 giường, 01 đệm.
Điều 7. Tiêu chuẩn nhà ở công vụ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
1. Bộ Quốc phòng căn cứ Quyết định này xây dựng tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với quân nhân tại ngũ, công nhân và viên chức quốc phòng, phối hợp với Bộ Xây dựng để thống nhất về đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn nhà ở công vụ trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.[ttV8]
2. Bộ Công an căn cứ Quyết định này xây dựng tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng công an nhân dân, phối hợp với Bộ Xây dựng để thống nhất về đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn nhà ở công vụ trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.[ttV9]
Điều 8. Về việc trang bị nội thất nhà ở công vụ
1. Việc lựa chọn trang thiết bị nội thất phải phù hợp với công năng, diện tích, không gian của từng phòng trong nhà ở công vụ đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Thiết bị, vật dụng nội thất nhà ở công vụ được trang bị phải có niên hạn sử dụng tối thiểu 05 năm; sau khi hết niên hạn sử dụng, cơ quan quản lý nhà ở công vụ đánh giá mức độ khấu hao theo quy định để xây dựng dự toán thay thế trang thiết bị hoặc dự toán sửa chữa các trang thiết bị, đảm bảo yêu cầu quản lý, khai thác và sử dụng nhà ở công vụ.[ttV10]
3. Giá trang bị nội thất được xác định tại thời điểm mua sắm theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng tài sản công và pháp luật liên quan.
4. Việc mua sắm trang bị nội thất quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 2 của Quyết định này được thực hiện như sau:
a) Đối với nhà ở công vụ của Chính phủ: Căn cứ nhu cầu thực tế, Bộ Xây dựng lập kế hoạch mua sắm trang bị nội thất và dự toán hàng năm từ nguồn chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng tài sản công và các pháp luật khác có liên quan.
b) Đối với nhà ở công vụ do Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Quốc hội quản lý: Thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng tài sản công và các pháp luật khác có liên quan.
c) Đối với nhà ở công vụ địa phương: Sở Xây dựng lập kế hoạch mua sắm trang bị nội thất và dự toán hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
d) Đối với nhà ở công vụ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: Thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng tài sản công và các pháp luật khác có liên quan.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
a) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và đôn đốc các Bộ, ngành và địa phương trên cả nước triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, tham gia ý kiến xây dựng tiêu chuẩn nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
a) Lấy ý kiến phối hợp của Bộ Xây dựng về việc xây dựng tiêu chuẩn nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.[ttV11]
b) Chỉ đạo việc quản lý, bố trí sử dụng nhà ở công vụ thuộc quản lý của mình theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
c) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc áp dụng tiêu chuẩn về nhà ở công vụ trong đầu tư xây dựng, quản lý sử dụng nhà ở công vụ được giao quản lý, định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hàng năm báo cáo Bộ Xây dựng.
3. Trách nhiệm các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an)
Các Bộ, ngành, Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Quốc hội và các cơ quan Trung ương đang quản lý quỹ nhà ở công vụ phối hợp với Bộ Xây dựng để thống nhất về đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn nhà ở công vụ, đồng thời tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này, định kỳ trước ngày 31/12 hàng năm báo cáo Bộ Xây dựng.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Đối với nhà ở công vụ của cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ theo yêu cầu của Bộ Xây dựng.
b) Đối với nhà ở công vụ của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ khi lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng theo quy định.
c) Chỉ đạo việc quản lý, bố trí sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn theo quy định tại Quyết định này.
d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc áp dụng tiêu chuẩn về nhà ở công vụ trong đầu tư xây dựng, quản lý sử dụng nhà ở trên địa bàn, định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hàng năm báo cáo Bộ Xây dựng.
Điều 10. Quy định về chuyển tiếp
Đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện áp dụng tiêu chuẩn theo Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ đã trình nhưng chưa được phê duyệt hoặc đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng có điều chỉnh các nội dung phê duyệt sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm … và thay thế Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan và người thuê nhà ở công vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính |
[ttV2] Thông tư 03/2012/TT-BXD về Quy chuẩn nhà chung cư
[ttV3]Phụ lục 2 Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng
[ttV4]Bổ sung 16.7
[ttV5]Điều 85, 86 Luật Nhà ở 2014
[ttV6]Theo quy định tại thông tư 09/2015/TT-BXD (điều 9)
[ttV7]Vị trí việc làm chuyên môn là chuyên viên
[ttV8]Nghị định số 76/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ, công nhân và viên chức quốc phòng
[ttV9]Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng công an nhân dân
[ttV10]Bổ sung nd này (căn cứ Điều 45 – Luật quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định 151/2017/NĐ-CP)