Công văn 5461/TCT-CS về nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất với người có công

thuộc tính Công văn 5461/TCT-CS

Công văn 5461/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với người có công với cách mạng
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:5461/TCT-CS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Hoàng Thị Hà Giang
Ngày ban hành:25/11/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________

S: 5461/TCT-CS
V/v xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đt đi với người có công với Cách mạng.

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2016

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa

Trả lời công văn số 2937/CT-QLĐ ngày 17/10/2016 của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa về việc xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn, ao sang đất ở đối với người có công với cách mạng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại điểm a, điểm c, Khoản 3, Điều 3; Khoản 1, Khoản 6, Điều 10; Khoản 1, Điều 11; Khoản 2, Điều 12, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất quy định miễn tiền sử dụng đất như sau:

“Điều 3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Luật Đất đai và được xác định trên các căn cứ sau:

3. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất:

a) Giá đất theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định áp dụng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được công nhận quyn sử dụng đt, chuyn mục đích sử dụng đất đi với diện tích đất ở trong hạn mức.

Việc xác định diện tích đất trong hạn mức tại Điểm này phải đảm bảo nguyên tắc mi hộ gia đình (bao gồm cả hộ gia đình hình thành do tách hộ theo quy định của pháp luật), cá nhân chỉ được xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở một lần và trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì hộ gia đình, cá nhân đó được cộng dồn diện tích đất của các thửa đất để xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở nhưng tng diện tích đất lựa chọn không vượt quá hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở tại địa phương nơi lựa chọn.

Hộ gia đình, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc kê khai diện tích thửa đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở được áp dụng tính thu tiền sử dụng đất; nếu bị phát hiện kê khai gian lận sẽ bị truy thu nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai và bị xử phạt theo quy định của pháp luật v thuế.

c) Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ sđiều chỉnh giá đất áp dụng đi với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đi với các tỉnh còn lại áp dụng đ xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:

- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đi với diện tích đất ở vượt hạn mức.

Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ sđiều chỉnh giá đất để áp dụng cho các trường hợp quy định tại Điểm này.”

“Điều 10. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất

1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc đi tượng được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất thì chỉ được miễn hoặc giảm một lần trong trường hợp: Được Nhà nước giao đất đ làm nhà ở hoặc được phép chuyn mục đích sử dụng đt từ đất khác sang làm đất ở hoặc được cấp Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất ở.

6. Người sử dụng đất ch được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền sử dụng đất sau khi thực hiện các thủ tục đ được miễn, giảm theo quy định.

“Điều 11. Miễn tiền sử dụng đất

1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở; đất ở đi với người có công với cách mạng thuộc đi tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiu sở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đt đ xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai...”.

“Điều 12. Giảm tiền sử dụng đất

2. Giảm tiền sử dụng đất đi với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyn mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đi với người công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tin sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người công.”

- Tại Khoản 1, Điều 13, Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất quy định:

“Điều 13. Miễn tiền sử dụng đất

Việc miễn tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định s 45/2014/NĐ-CP ; một s nội dung tại Điều này được hướng dn cụ thể như sau:

1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho phép chuyn mục đích sử dụng đất, công nhận quyn sử dụng đất cho người có công với Cách mạng được thực hiện theo quy định của pháp luật về người công. Việc miễn tiền sử dụng đất đi với người có công với Cách mạng chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước thm quyn về việc cho phép miễn tiền sử dụng đt theo pháp luật về người có công.”

- Tại Khoản 2, Điều 1; Khoản 2, Khoản 4, Điều 2, điểm c, Khoản 2, Điều 2, Quyết định số 118/TTg ngày 27/2/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở quy định:

“Điều 1.

2. Việc hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà phi bảo đảm các nguyên tc sau:

- Phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của đất nước;

- Căn cứ vào công lao và hoàn cảnh cụ thể của từng người, điều kiện và khả năng của địa phương;”

“Điều 2

2. Điều kiện và mức hỗ trợ.

c) Người có công với Cách mạng nếu mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước thì:

- Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 41% đến 60% được h trợ 80% tiền sử dụng đất.

“4. Việc hỗ tr tiền sử dụng đt đi với người có công với Cách mng chỉ xét mt lần cho một hộ gia đình và mức hỗ trợ tin sử dụng đất được nh theo diện tích đất thực tế được giao nhưng ti đa không vượt quá định mức đất ở cho một hộ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương quy định.

Tiền sử dụng đất được tỉnh theo bảng giá đt do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành theo Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ.”

- Tại Điểm e, Khoản 1; Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một sđiều của Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở quy định:

“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một sđiều của Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc h trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở như sau:

1. Sửa đi, bổ sung khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 118/TTg:

"1. Đối tượng được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo Quyết định này, bao gồm:

e) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;”

“2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 2 Quyết định số 118/TTg:

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao đng do thương tật, bệnh tật từ 41% đến 60% được h trợ 80% tiền sử dụng đất.

Các mức hỗ trợ nêu trên được nh trong định mức đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định và tính trên s tin sử dụng đất mà người được h trợ phải nộp”.

Theo quy định về thu tiền sử dụng đất thì đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật v người có công. Đ nghị Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa căn cứ các quy định nêu trên và hồ sơ cụ thể để hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCTr - Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Lưu: VT, CS (03b). 6

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng Thị Hà Giang

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất