Công văn 4618/BTNMT-TCQLĐĐ 2020 kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019

thuộc tính Công văn 4618/BTNMT-TCQLĐĐ

Công văn 4618/BTNMT-TCQLĐĐ của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đôn đốc thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4618/BTNMT-TCQLĐĐ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Lê Minh Ngân
Ngày ban hành:27/08/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

______________

Số: 4618/BTNMT-TCQLĐĐ

V/v Đôn đốc thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2020

 

 

 

                                                                                

Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng tình hình sử dụng đất đai của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, các vùng kinh tế và cả nước để làm cơ sở đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai của các cấp trong 05 năm qua và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất; đồng thời làm cơ sở cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp giai đoạn 2021 - 2030 và là cơ sở quan trọng để xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

Đây là nhiệm vụ quan trọng, cần có số liệu hiện trạng sử dụng đất trong thời gian sớm nhất theo Chỉ thị số 15/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tuy nhiên, qua theo dõi báo cáo tiến độ thực hiện đến thời điểm hiện nay cả nước mới có 14/63 tỉnh hoàn thành và gửi hồ sơ báo cáo kết quả kiểm kê lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 về Bộ (Tiền Giang; Bắc Ninh, Hà Nam, Bắc Giang, Đồng Nai, Vĩnh Phúc, Hậu Giang, Trà Vinh, Bình Phước, An Giang, Thái Bình, Ninh Thuận, Cà Mau, Long An); còn 49/63 tỉnh, thành phố chưa chưa gửi báo cáo kết quả kiểm kê (có danh sách kèm theo), trong đó, đặc biệt còn 05 tỉnh, thành phố chưa hoàn thành kiểm kê ở cấp xã (gồm: Hà Giang, Yên Bái, Hòa Bình, Nghệ An, Kiên Giang) và 12 tỉnh, thành phố chưa hoàn thành kiểm kê cấp huyện (gồm: Tuyên Quang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hưng Yên, Thanh Hóa, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Đắk Lắk, Tây Ninh, Đồng Tháp). Việc chậm hoàn thành công tác kiểm kê đất đai năm 2019 ở địa phương sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện chung của cả nước. Vì vậy, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo quyết liệt một số nội dung sau:

1. Đối với các địa phương đã hoàn thành công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng năm 2019 cấp tỉnh chưa gửi hồ sơ báo cáo kết quả kiểm kê về Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị khẩn trương kiểm tra, rà soát hoàn thiện sản phẩm các cấp và gửi hồ sơ báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của tỉnh, thành phố về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 9 năm 2020 để tổng hợp báo cáo Chính phủ.

2. Đối với các địa phương chưa hoàn thành kiểm kê đất đai cấp xã, cấp huyện đề nghị tập trung lực lượng khẩn trương thực hiện, đôn đốc, kiểm tra giám sát đẩy nhanh tiến độ hoàn thành và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Các địa phương chậm nhất là trước ngày 30 tháng 9 năm 2020 phải hoàn thành và gửi hồ sơ báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của tỉnh, thành phố về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ.

3. Trường hợp đến ngày 15 tháng 9 năm 2020 các tỉnh, thành phố chưa hoàn thành và gửi hồ sơ báo cáo kết quả kiểm kê đất đai về Bộ Tài nguyên và Môi trường thì phải báo cáo tiến độ thực hiện đến ngày 15 tháng 9 năm 2020 về Bộ, trong báo cáo nêu rõ tiến độ thực hiện, khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện, kế hoạch và giải pháp để hoàn thành công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh, thành phố.

4. Thực hiện cập nhật ngay dữ liệu kết quả kiểm kê đất đai các cấp đã được chỉnh sửa, hoàn thiện lên hệ thống phần mềm TK-Online theo hướng dẫn của Tổng cục Quản lý đất đai tại Công văn số 1648/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐ ngày 03/8/2020 về việc tổng hợp số liệu và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 trên hệ thống phần mềm TK-Online.

Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quan tâm, chỉ đạo thực hiện các nội dung trên. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc gì đề nghị liên hệ về Bộ Tài nguyên và Môi trường qua Tổng cục Quản lý đất đai (theo số điện thoại 024 36290208) để được giải đáp, hướng dẫn./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để b/c);

- Sở TNMT các tỉnh, thành phố;

- Lưu VT, VP(TH), TCQLĐĐ(CKS).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

Minh Ngân

 

 

 

DANH SÁCH CÁC TỈNH CHƯA NỘP HỒ SƠ KẾT QUẢ KIỂM KÊ, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 VỀ BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Tính đến ngày 19/8/2020

 

TT

Tên tỉnh

Đã đưa dữ liệu cấp xã lên trên Hệ thống Tkonline và đã duyệt cấp huyện

Chưa đưa hết dữ liệu cấp xã lên trên Hệ thống Tkonline

Chưa hoàn thành cấp xã, huyện

Chưa hoàn thành cấp xã

Chưa hoàn thành cấp huyện

1

Hà Giang

 

 

1

 

2

Tuyên Quang

 

 

 

1

3

Cao Bằng

 

1

 

 

4

Lạng Sơn

 

1

 

 

5

Bắc Kạn

1

 

 

 

6

Thái Nguyên

 

1

 

 

7

Phú Thọ

1

 

 

 

8

Lào Cai

1

 

 

 

9

Yên Bái

 

 

1

 

10

Lai Châu

 

 

 

1

11

Điện Biên

 

 

 

1

12

Sơn La

 

 

 

1

13

Hòa Bình

 

 

1

 

14

TP Hà Nội

 

1

 

 

15

TP Hải Phòng

1

 

 

 

16

Hải Dương

1

 

 

 

17

Hưng Yên

 

 

 

1

18

Nam Định

1

 

 

 

19

Ninh Bình

1

 

 

 

20

Quảng Ninh

1

 

 

 

21

Thanh Hóa

 

 

 

1

22

Nghệ An

 

 

1

 

23

Ha Tĩnh

1

 

 

 

24

Quảng Bình

1

 

 

 

25

Quảng Trị

 

 

 

1

26

Thừa Thiên Huế

 

 

 

1

27

Đà Nẵng

1

 

 

 

28

Quảng Nam

 

1

 

 

29

Quảng Ngãi

1

 

 

 

30

Bình Định

1

 

 

 

31

Phú Yên

1

 

 

 

32

Khánh Hòa

1

 

 

 

33

Bình Thuận

 

 

 

1

34

Kon Tum

1

 

 

 

35

Gia Lai

 

1

 

 

36

Đắk Lắk

 

 

 

1

37

Đắk Nông

 

1

 

 

38

Lâm Đồng

1

 

 

 

39

Bình Dương

1

 

 

 

40

Tây Ninh

 

 

 

1

41

TP HCM

 

1

 

 

42

B.Rịa - V.Tàu

1

 

 

 

43

Bến Tre

1

 

 

 

44

Đồng Tháp

 

 

 

1

45

Vĩnh Long

1

 

 

 

46

Cần Thơ

1

 

 

 

47

Sóc Trăng

 

1

 

 

48

Kiên Giang

 

 

1

 

49

Bạc Liêu

1

 

 

 

Tổng

24

9

5

12

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất