Công văn 4579/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc miễn giảm tiền thuê đất

thuộc tính Công văn 4579/TCT-CS

Công văn 4579/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc miễn giảm tiền thuê đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4579/TCT-CS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Phạm Duy Khương
Ngày ban hành:09/11/2009
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ 
-----------------

Số: 4579/TCT-CS
V/v: miễn giảm tiền thuê đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2009

 

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Định

 

 

Trả lời công văn số 4047/CT-THNVDT ngày 17/9/2009 của Cục Thuế tỉnh Bình Định về việc vướng mắc chính sách giảm tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 3, Khoản 4 Điều 13, Khoản 6 Điều 14, Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 15/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:

“Tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác khoáng sản mà không sử dụng lớp đất mặt và không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng lớp đất mặt thì không thu tiền thuê đất đối với diện tích không sử dụng trên mặt đất”;

“Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này chỉ được thực hiện trực tiếp với đối tượng được thuê và tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp”.

“Dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng xây dựng, tạm ngừng hoạt động được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian tạm ngừng xây dựng cơ bản, tạm ngừng hoạt động theo sự xác nhận của cơ quan cấp giấy phép đầu tư hoặc cấp đăng ký kinh doanh”.

“Hồ sơ địa chính về thuê đất do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường gửi đến, quyết định giá cho thuê đất, thuê mặt nước của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là căn cứ để cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp”.

- Căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản quy định Danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường gồm: “1. Cát các loại (trừ cát trắng silic) có hàm lượng SiO2 nhỏ hơn 85%, không có các khoáng vật casiterit, volframit, monazit, ziricon, ilmenit và vàng đi kèm”.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Xây dựng Bảo Tín nếu được UBND tỉnh Bình Định có quyết định cho thuê đất để thực hiện khai thác cát, thì phần diện tích đất mặt mà Công ty không sử dụng và không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng lớp đất mặt thì Công ty không phải nộp tiền thuế đất; Phần diện tích đất được cơ quan có thẩm quyền (Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài nguyên môi trường tỉnh) xác định phải nộp tiền thuê đất là đối tượng để xem xét miễm giảm theo quy định.

Trường hợp Công ty gặp khó khăn phải tạm ngừng khai thác, hoạt động thì được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất phải nộp tiền thuê đất theo xác định của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian tạm ngừng hoạt động theo sự xác nhận của cơ quan cấp giấy phép đầu tư hoặc cấp đăng ký kinh doanh. Hồ sơ, thủ tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 03/11/2007 của Bộ Tài chính.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết.

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế;
- Ban PC;
- Lưu: VT, CS (3).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

Phạm Duy Khương

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất