Công văn 3775/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thu tiền thuê đất

thuộc tính Công văn 3775/TCT-CS

Công văn 3775/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thu tiền thuê đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3775/TCT-CS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:28/09/2010
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----------------
Số: 3775/TCT-CS
V/v: chính sách thu tiền thuê đất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2010
 
 
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Ninh
 
 
Trả lời Công văn số 3982/CT-TTHT ngày 20/8/2010 của Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh về chính sách thu tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất quy định:
"3. Chi phí đầu tư vào đất còn lại là các chi phí thực tế người sử dụng đất đã đầu tư vào đất để sử dụng theo mục đích được phép sử dụng bao gồm: tiền thuê đất trả trước còn lại, chi phí san lấp mặt bằng và một số chi phí khác liên quan trực tiếp có căn cứ chứng minh đã đầu tư vào đất, mà đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi được".
- Tại khoản 2, Điều 12 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
"Tổ chức được Nhà nước cho thuê đất hoặc được giao đất không phải nộp tiền sử dụng đất hoặc ………; nếu tiền chi phí đầu tư vào đất còn lại không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì tiền chi phí này được bồi thường".
- Tại khoản 2, Điều 35 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ quy định về thi hành Luật Đất đai quy định:
" ….c) Trường hợp đất bị thu hồi được Nhà nước giao cho người khác hoặc cho người khác thuê thì người được giao đất, thuê đất có trách nhiệm trả cho người bị thu hồi đất".
- Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần quy định:
"Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất đã ứng trước tiền để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thì được trừ số tiền đã bồi thường về đất, hỗ trợ về đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp cho Nhà nước; mức được trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp".
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Trung chính đã hoàn trả phần giá trị tiền thuê đất 7 năm (từ 25/01/2007 đến hết năm 2013) cho Công ty Cổ phần Phương Oanh, Công ty TNHH Trung Chính thực hiện ký hợp đồng thuê đất và nộp tiền thuê đất từ ngày 26/01/2007 thì tiền thuê đất trả trước còn lại (7 năm) nêu trên là chi phí đầu tư vào đất còn lại mà Công ty TNHH Trung Chính đã thực hiện bồi thường cho người bị thu hồi đất (Công ty Cổ phần Phương Oanh) khi được Nhà nước cho thuê đất. Vì vậy, trường hợp việc chi trả tiền thuê đất trả trước còn lại được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì Công ty TNHH Trung Chính được khấu trừ số tiền đã chi trả cho Công ty Cổ phần Phương Oanh vào tiền thuê đất phải nộp, mức được trừ không vượt quá tiền thuê đất phải nộp theo quy định tại khoản 1, Điều 4 Nghị định số 17/2006/NĐ-CP nêu trên.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế được biết.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục QLCS, Vụ Chính sách thuế;
- Vụ Pháp chế; Vụ Pháp chế - TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



Vũ Thị Mai
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất