Công văn 2354/BTNMT-TCQLĐĐ của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kiểm kê và đánh giá tình hình sử dụng đất của một số doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ

thuộc tính Công văn 2354/BTNMT-TCQLĐĐ

Công văn 2354/BTNMT-TCQLĐĐ của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kiểm kê và đánh giá tình hình sử dụng đất của một số doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2354/BTNMT-TCQLĐĐ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Nguyễn Mạnh Hiển
Ngày ban hành:29/06/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Doanh nghiệp, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------------------
Số: 2354/BTNMT-TCQLĐĐ
V/v: hướng dẫn kiểm kê và đánh giá tình hình sử dụng đất của một số doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2011
 
 

Kính gửi:
- Các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
 
 
Thực hiện Quyết định số 352/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về thí điểm kiểm kê và đánh giá lại tài sản và vốn của một số doanh nghiệp do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ tại thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2011 (sau đây gọi là Quyết định số 352/QĐ-TTg), Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thí điểm kiểm kê diện tích đất, phương pháp xác định giá đất của các doanh nghiệp do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là doanh nghiệp), như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
a) Mục đích
Nhằm đánh giá đúng thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp và đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đối với quỹ đất đã giao cho các doanh nghiệp.
b) Yêu cầu
- Các chỉ tiêu kiểm kê phải được thực hiện đầy đủ, kịp thời.
- Kết quả kiểm kê đất của doanh nghiệp phải phản ánh đúng hiện trạng đang quản lý, sử dụng của doanh nghiệp; nguồn gốc sử dụng đất và tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai; tình trạng tranh chấp và việc chấp hành pháp luật đất đai trong quá trình sử dụng đất.
2. Phạm vi, đối tượng
a) Phạm vi
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định các doanh nghiệp thuộc địa phương quản lý, các Bộ, ngành quyết định doanh nghiệp thuộc Bộ, ngành mình quản lý để thí điểm kiểm kê và đánh giá tài sản và vốn.
b) Đối tượng
Các doanh nghiệp thực hiện thí điểm kiểm kê và đánh giá lại tài sản và vốn vào thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2011 là doanh nghiệp thuộc các Tập đoàn, Tổng công ty do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và được các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 352/QĐ-TTg.
3. Thời điểm kiểm kê và thời hạn hoàn thành
1. Thời điểm kiểm kê là 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2011.
2. Thời hạn hoàn thành:
a) Các Doanh nghiệp thuộc đối tượng kiểm kê phải hoàn thành việc tự kê khai và báo cáo theo yêu cầu của Công văn này trước ngày 30 tháng 11 năm 2011;
b) Các Bộ quản lý ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải hoàn thành kiểm tra, tổng hợp và báo cáo trước ngày 01 tháng 01 năm 2012.
4. Nội dung kiểm kê diện tích đất và phương pháp xác định giá đất.
4.1. Nội dung kiểm kê diện tích đất
4.1.1. Nhóm thông tin pháp nhân:
a) Tên Doanh nghiệp sử dụng đất;
b) Địa chỉ của Doanh nghiệp (theo địa chỉ trụ sở chính);
c) Số, ngày, tháng, năm, thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.
4.1.2. Nhóm thông tin về tình hình sử dụng đất:
a) Diện tích đất theo hiện trạng đang sử dụng và diện tích theo Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất hoặc nhận chuyển quyền đối với từng thửa đất, khu đất;
b) Diện tích đang sử dụng đúng mục đích theo quyết định giao hoặc hợp đồng thuê đất;
c) Diện tích đang sử dụng vào mục đích khác;
d) Diện tích đang cho thuê, cho mượn;
đ) Diện tích đang góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
e) Diện tích đang thế chấp bằng quyền sử dụng đất;
g) Diện tích đang tranh chấp;
h) Diện tích đang bị lấn, chiếm;
i) Diện tích còn để đất hoang hóa chưa đưa vào sử dụng;
4.1.3. Nhóm thông tin về nguồn gốc sử dụng đất:
a) Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
b) Nhận chuyển quyền sử dụng đất;
c) Nhận chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;
d) Lấn chiếm đất đai;
đ) Nguồn gốc khác.
4.1.4. Nhóm thông tin về hình thức sử dụng đất:
a) Được Nhà nước giao đất không thu tiền;
b) Được Nhà nước giao đất có thu tiền;
c) Được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm;
d) Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê một lần;
đ) Chưa xác định hình thức sử dụng đất.
4.1.5. Nhóm thông tin về giấy tờ có liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng đất của tổ chức:
a) Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng gắn liền với đất.
b) Có giấy tờ khác về nguồn gốc: quyết định giao đất, cho thuê đất, hợp đồng thuê đất, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê lại đất, v.v…
4.1.6. Nhóm thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai:
a) Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền: Số tiền đã nộp và số tiền còn nợ (nếu có).
b) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm: Số năm đã nộp và số tiền thuê đã nộp; số năm chưa nộp và tổng số tiền thuê còn nợ (nếu có);
c) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất đã trả tiền thuê một lần: Số tiền đã nộp và số tiền còn nợ (nếu có);
d) Lệ phí trước bạ: Số tiền đã nộp và số tiền còn nợ (nếu có);
đ) Nguồn gốc tiền đã nộp: Ngân sách nhà nước cấp hay vốn tự có của doanh nghiệp.
4.1.7. Nhóm thông tin về giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp:
a) Giá đất;
b) Tổng giá trị quyền sử dụng đất;
c) Số tiền thu từ nguồn cho thuê đất.
4.2. Hệ thống biểu mẫu kiểm kê
Hệ thống biểu mẫu thực hiện kiểm kê gồm có:
4.2.1. Tờ kê khai hiện trạng sử dụng đất của doanh nghiệp - Mẫu số 01/KKĐDN (sau đây gọi là Tờ kê khai);
4.2.2. Biểu tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp (Mẫu số 02/KKĐDN);
4.2.3. Biểu tổng hợp tình hình sử dụng đất của các doanh nghiệp theo mục đích sử dụng (Mẫu số 03/KKĐDN);
4.2.4. Biểu tổng hợp tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính và giá trị quyền sử dụng đất (Mẫu số 04/KKĐDN).
4.3. Phương pháp xác định giá đất
Giá đất được xác định theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 năm 2011 nơi doanh nghiệp sử dụng đất.
5. Phương pháp thực hiện và báo cáo kết quả kiểm kê
5.1. Các doanh nghiệp thuộc đối tượng kiểm kê tự kiểm tra rà soát lại tình hình sử dụng đất của doanh nghiệp và kê khai tình hình sử dụng đất theo Mẫu số 01/KKĐDN. Kết quả kê khai lập thành 02 bản, 01 bản nộp cho Bộ, ngành chủ quản, 01 bản nộp cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi có đất để tổng hợp, trường hợp doanh nghiệp do địa phương quản lý thì nộp 01 bản cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi có đất.
Việc kê khai tình hình sử dụng đất của doanh nghiệp phải thống nhất với kết quả đo đạc, kê khai diện tích hiện trạng sử dụng đất của doanh nghiệp theo Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê quỹ đất (sau đây gọi là Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg). Trường hợp hiện trạng sử dụng đất đã thay đổi so với kết quả đo đạc, kê khai theo Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg thì kê khai theo đúng hiện trạng sử dụng đất đã thay đổi.
Trường hợp doanh nghiệp chưa có hoặc không còn lưu giữ bản vẽ thửa đất, khu đất của doanh nghiệp thì liên hệ với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để được cung cấp hoặc hướng dẫn lập bản vẽ thửa đất.
5.2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp kết quả kiểm kê đối với tất cả các doanh nghiệp đang sử dụng đất ở địa phương (kể cả các doanh nghiệp do Bộ, ngành trung ương quản lý) và xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê của địa phương gửi về Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đồng thời gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, quản lý. Hồ sơ báo cáo gồm có:
a) Báo cáo kết quả kiểm kê diện tích đất của các doanh nghiệp ở địa phương. Báo cáo bao gồm các nội dung chính sau:
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất từ khi có quyết định giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất (kể từ khi nhận bàn giao đất ở thực địa) đến thời điểm kiểm kê (ngày 01 tháng 7 năm 2011); thuyết minh tình hình tranh chấp; tình hình bị lấn, bị chiếm; tình hình lấn, chiếm đất; các tình hình sử dụng khác theo kết quả đã điều tra được;
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nêu những kiến nghị và đề xuất về các giải pháp để đẩy nhanh và hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp trên địa bàn trong thời gian tới;
- Kiến nghị biện pháp xử lý việc quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp vi phạm quy định pháp luật đất đai; các biện pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất để nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng quỹ đất của các tổ chức; biện pháp xác định giá trị Quyền sử dụng đất trong vốn tài sản của doanh nghiệp.
b) Biểu mẫu kèm theo Báo cáo:
- Biểu tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp (Mẫu số 02/KKĐDN);
- Biểu tổng hợp tình hình sử dụng đất của các doanh nghiệp theo mục đích sử dụng (Mẫu số 03/KKĐDN);
- Biểu tổng hợp tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính và giá trị quyền sử dụng đất (Mẫu số 04/KKĐDN);
5.3. Các Bộ, ngành trung ương chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, thực hiện; tổng hợp báo cáo kết quả kiểm kê diện tích đất của các doanh nghiệp do Bộ, ngành quản lý. Kết quả kiểm kê đối với các doanh nghiệp do Bộ, ngành mình quản lý gửi về Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đồng thời gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, quản lý. Hồ sơ báo cáo gồm có:
a) Báo cáo kết quả kiểm kê diện tích đất của các doanh nghiệp do Bộ, ngành quản lý (Nội dung chính của Báo cáo như quy định tại điểm a mục 5.2).
b) Biểu mẫu kèm theo Báo cáo:
- Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp (Mẫu số 02/KKĐDN);
- Biểu tổng hợp tình hình sử dụng đất của các doanh nghiệp theo mục đích sử dụng (Mẫu số 03/KKĐDN).
- Biểu tổng hợp tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính và giá trị quyền sử dụng đất (Mẫu số 04/KKĐDN).
6. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí để thực hiện kiểm kê diện tích đất và xác định giá đất của các doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
7. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc các tập đoàn, Tổng Công ty có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo thực hiện kiểm kê đất, xác định giá trị quyền sử dụng đất đối với các doanh nghiệp trực thuộc quản lý.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Công văn này ở địa phương mình.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo cung cấp đầy đủ trích lục bản đồ, sơ đồ thửa đất, khu đất cho doanh nghiệp có yêu cầu; đồng thời tổ chức kiểm tra kết quả kê khai sử dụng đất của doanh nghiệp và phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai và xác định giá trị quyền sử dụng đất theo quy định tại Công văn này.
Trên đây là hướng dẫn chung nghiệp vụ kiểm kê quỹ đất các doanh nghiệp do nhà nước quản lý 100% vốn điều lệ. Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Đăng ký và Thống kê - Tổng cục Quản lý đất đai) để hướng dẫn giải quyết kịp thời.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Phạm Khôi Nguyên (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ: KHĐT; TC;
- Các Vụ KH, TC (Bộ TNMT);
- Lưu VT, VP (TH), TCQLĐĐ (12).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hiển

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất