Công văn 1814/BXD-HĐXD của Bộ Xây dựng về việc góp ý về thiết kế cơ sở Công trình nhà chung cư thuộc dự án khu tái định cư Bình Khánh, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 1814/BXD-HĐXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1814/BXD-HĐXD |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Phạm Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 28/08/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Công văn 1814/BXD-HĐXD
BỘ XÂY DỰNG ----------------- Số: 1814/BXD-HĐXD V/v: Góp ý về thiết kế cơ sở Công trình nhà chung cư thuộc dự án khu tái định cư Bình Khánh, quận 2, TP HCM. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2009 |
Kính gửi: Công ty TNHH phát triển quốc tế thế kỷ 21.
Bộ Xây dựng đã nhận được văn bản số 41/2009/DA-TK21 ngày 25/8/2009 của Công ty TNHH phát triển quốc tế thế kỷ 21 trình thẩm định thiết kế cơ sở công trình nhà chung cư và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án khu tái định cư Bình Khánh, quận 2, TP HCM, kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở công trình.
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ, Bộ Xây dựng có ý kiến về thiết kế cơ sở công trình như sau:
I. Thông tin chung về công trình.
1. Tên dự án: Khu tái định cư Bình Khánh, quận 2, TP Hồ Chí Minh.
2. Chủ đầu tư: Công ty TNHH phát triển quốc tế thế kỷ 21.
3. Địa điểm xây dựng: tại phường Bình Khánh, quận 2, TP Hồ Chí Minh.
4. Diện tích đất dự án: 302.240m2.
5. Nhà thầu lập thiết kế cơ sở: Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Sài Thành (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH có hai thành viên trở lên số 042565 ngày 21/3/2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp).
6. Nhà thầu khảo sát địa chất công trình: Liên hiệp khoa học địa chất - nền móng - vật liệu xây dựng.
7. Tiêu chuẩn áp dụng: Thiết kế cơ sở áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam, tiêu chuẩn quốc tế (đối với phần thiết kế điện, PCCC).
8. Quy mô xây dựng: 10 khối nhà chung cư và Hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình trên diện tích 302.240m2.
II. Hồ sơ thiết kế cơ sở trình xin ý kiến.
1. Văn bản pháp lý:
- Giấy chứng nhận đầu tư số 411043000589 ngày 01/7/2008 do UBND TP Hồ Chí Minh cấp cho Công ty TNHH phát triển quốc tế thế kỷ 21.
- Quyết định số 4833/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của UBND TP Hồ Chí Minh phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư (302.240m2) tại phường Bình Khánh, quận 2, TP Hồ Chí Minh kèm theo các bản đồ quy hoạch có dấu xác nhận của UBND TP Hồ Chí Minh.
- Văn bản số 533/SGTVT-GT ngày 21/8/2009 của Sở Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh góp ý kiến về thiết kế cơ sở công trình hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phường Bình Khánh, quận 2, TP Hồ Chí Minh.
2. Tài liệu thiết kế:
- Thuyết minh và các bản vẽ thiết kế cơ sở.
- Báo cáo khảo sát địa chất công trình.
- Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở của chủ đầu tư.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH có hai thành viên trở lên số 042565 ngày 21/3/2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp cho Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Sài Thành.
- Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm và các chủ trì thiết kế.
III. Nội dung xây dựng, phương án thiết kế:
1- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Thiết kế cơ sở hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án đã được Sở Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh góp ý kiến tại văn bản số 533/SGTVT-GT ngày 21/8/2009.
2- Giải pháp thiết kế các hạng mục công trình:
a. Tổng mặt bằng và phương án kiến trúc:
Công trình nhà chung cư gồm 10 toà nhà (DO1-DO10); thiết kế cho 4.216 căn hộ; được xây dựng trên 10 lô đất với thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng như sau:
Lô DO1:
| Quyết định 4833/QĐ-UBND | Thiết kế |
Số căn hộ | Khoảng 248 căn | 304 căn |
Diện tích lô đất | 5.589m2 | 5.859m2 |
Diện tích xây dựng | Khoảng 1.885m2 | 2.622m2 |
Tổng diện tích sàn thương mại – dịch vụ (gồm cả tiện ích công cộng, đậu xe) | 5.640m2 | 6.912m2 |
Tổng diện tích sàn nhà ở | 24.900m2 | 30.500,70m2 |
Tầng cao công trình | 21 tầng (không kể tầng lửng, sân thượng) | 21 tầng (không kể tầng lửng, thượng,mái) |
Chiều cao công trình | Khoảng 84m | 76,55m (tính từ cao độ mặt sân) |
Mật độ xây dựng | Khoảng 34% | 45% |
Hệ số sử dụng đất | 5,47 (nhà ở 4,46; TMDV 1,01) | 6,39 (nhà ở 5.21; TMDV 1,18) |
Khoảng lùi xây dựng công trình | Cách mép sông Sài Gòn tối thiểu 50m; | Cách mép sông Sài Gòn 50m; |
Cách ranh lộ giới đường N1 khoảng 8m; | Cách ranh lộ giới đường N1: 9,4m; | |
Cách công trình tại DV1 phía Bắc khoảng 30m; | Cách công trình tại DV1 phía Bắc 30m; | |
Cách chung cư DO2 phía Đông khoảng 25m | Cách chung cư DO2 phía Đông 30,8m |
Lô DO2:
| Quyết định 4833/QĐ-UBND | Thiết kế |
Số căn hộ | Khoảng 248 căn | 304 căn |
Diện tích lô đất | 5.666m2 | 5.604m2 |
Diện tích xây dựng | Khoảng 1.885m2 | 2.622m2 |
Tổng diện tích sàn thương mại – dịch vụ (gồm cả tiện ích công cộng, đậu xe) | 5.640m2 | 6.912m2 |
Tổng diện tích sàn nhà ở | 24.900m2 | 30.500,70m2 |
Tầng cao công trình | 21 tầng (không kể tầng lửng, sân thượng) | 21 tầng (không kể tầng lửng, thượng,mái) |
Chiều cao công trình | Khoảng 84m | 76.55m (tính từ cao độ mặt sân) |
Mật độ xây dựng | Khoảng 33,3% | 47% |
Hệ số sử dụng đất | 5,39 (nhà ở 4,39; TMDV 1) | 6,68 (nhà ở 5,44; TMDV 1,24) |
Khoảng lùi xây dựng công trình | Cách mép sông Sài Gòn tối thiểu 50m; | Cách mép sông Sài Gòn 50m; |
Cách ranh lộ giới đường D1 khoảng 8m; | Cách ranh lộ giới đường D1: 6m; | |
Cách chung cư DO1 phía Tây khoảng 25m. | Cách chung cư DO1 phía Tây 30,8m. |
Lô DO3:
| Quyết định 4833/QĐ-UBND | Thiết kế |
Số căn hộ | Khoảng 478 căn | 483 căn |
Diện tích lô đất | 9.222m2 | 10.055m2 |
Diện tích xây dựng | Khoảng 3.163m2 | 3.962m2 |
Tổng diện tích sàn thương mại – dịch vụ (gồm cả tiện ích công cộng, đậu xe) | 9.460m2 | 9.797m2 |
Tổng diện tích sàn nhà ở | 48.000m2 | 48.720m2 |
Tầng cao công trình | 23 tầng (không kể tầng lửng, sân thượng) | 23 tầng (không kể tầng lửng, thượng, mái) |
Chiều cao công trình | Khoảng 91,2m | 83,15m (tính từ cao độ mặt sân) |
Mật độ xây dựng | Khoảng 34,3% | 39% |
Hệ số sử dụng đất | 6,23 (nhà ở 5,2; TMDV 1,03) | 5,82 (nhà ở 4,85; TMDV 0.97) |
Khoảng lùi xây dựng công trình | Cách mép rạch phía Đông khoảng 40m; | Cách mép rạch phía Đông 40m; |
Cách ranh lộ giới đường N2 khoảng 18m; | Cách ranh lộ giới đường N2 khoảng 8-33m; | |
Cách ranh lộ giới đường D1 khoảng 10m; | Cách ranh lộ giới đường D1: 13,4m; | |
Cách công trình tại lô DV2 khoảng 70m | Cách công trình tại lô DV2: 70m |
Lô DO4:
| Quyết định 4833/QĐ-UBND | Thiết kế |
Số căn hộ | Khoảng 406 căn | 399 căn |
Diện tích lô đất | 9.445m2 | 9.453m2 |
Diện tích xây dựng | Khoảng 3.055m2 | 3.459m2 |
Tổng diện tích sàn thương mại – dịch vụ (gồm cả tiện ích công cộng, đậu xe) | 9.140m2 | 9.055m2 |
Tổng diện tích sàn nhà ở | 40.700m2 | 40.612m2 |
Tầng cao công trình | 21 tầng (không kể tầng lửng, sân thượng) | 21 tầng (không kể tầng lửng, thượng,mái) |
Chiều cao công trình | Khoảng 84m | 76,55m (tính từ cao độ mặt sân) |
Mật độ xây dựng | Khoảng 32,4% | 37% |
Hệ số sử dụng đất | 5,28 (nhà ở 4,31; TMDV 0,97) | 5,25 (nhà ở 4,3; TMDV 0,95) |
Khoảng lùi xây dựng công trình | Cách ranh lộ giới đường D4 khoảng 8m; | Cách ranh lộ giới đường D4: 6,5m; |
Cách ranh lộ giới đường D1 khoảng18m; | Cách ranh lộ giới đường D1: 15,6m; | |
Cách ranh lộ giới đường N2 khoảng 9m. | Cách ranh lộ giới đường N2: 19m. |
Lô DO5:
| Quyết định 4833/QĐ-UBND | Thiết kế |
Số căn hộ | Khoảng 540 căn | 506 căn |
Diện tích lô đất | 9.357m2 | 8.736m2 |
Diện tích xây dựng | Khoảng 3.163m2 | 3.995m2 |
Tổng diện tích sàn thương mại - dịch vụ (gồm cả tiện ích công cộng, đậu xe) | 9.460m2 | 9.797m2 |
Tổng diện tích sàn nhà ở | 54.100m2 | 51.040m2 |
Tầng cao công trình | 25 tầng (không kể tầng lửng, sân thượng) | 24 tầng (không kể tầng lửng, thượng,mái) |
Chiều cao công trình | Khoảng 98,4m | 86,45m (tính từ cao độ mặt sân) |
Mật độ xây dựng | Khoảng 33,8% | 46% |
Hệ số sử dụng đất | 6,79 (nhà ở 5,78; TMDV 1,01) | 6,96 (nhà ở 5,84; TMDV 1,12) |
Khoảng lùi xây dựng công trình | Cách ranh lộ giới đại lộ Đông Tây khoảng 8m; | Cách ranh lộ giới đại lộ Đông Tây 7,33m; |
Cách công trình tại lô CC1 khoảng 60m; | Cách công trình tại lô CC1: 66,65m; | |
Cách chung cư DO6 khoảng 25m; | Cách chung cư DO6: 24,65m; | |
Cách chung cư DO7 khoảng 50m. | Cách chung cư DO7: 30,12m. |
Lô DO6:
| Quyết định 4833/QĐ-UBND | Thiết kế |
Số căn hộ | Khoảng 460 căn | 441 căn |
Diện tích lô đất | 8.989m2 | 8.025m2 |
Diện tích xây dựng | Khoảng 3.055m2 | 3.459m2 |
Tổng diện tích sàn thương mại - dịch vụ (gồm cả tiện ích công cộng, đậu xe) | 9.140m2 | 9.055m2 |
Tổng diện tích sàn nhà ở | 46.100m2 | 44.887m2 |
Tầng cao công trình | 23 tầng (không kể tầng lửng, sân thượng) | 23 tầng (không kể tầng lửng, thượng,mái) |
Chiều cao công trình | Khoảng 91,2m | 83,15m (tính từ cao độ mặt sân) |
Mật độ xây dựng | Khoảng 35,2% | 43% |
Hệ số sử dụng đất | 6,15 (nhà ở 5,13; TMDV 1,02) | 6,72 (nhà ở 5,59; TMDV 1,13) |
Khoảng lùi xây dựng công trình | Cách mép rạch phía Tây tối thiểu 10m; | Cách mép rạch phía Tây 21,14m; |
Cách ranh lộ giới đường N2 tối thiểu 6m; | Cách ranh lộ giới đường N2: 8,6m; | |
Cách chung cư DO5 khoảng 28m; | Cách chung cư DO5: 24,65m | |
Cách công trình lô CC2 khoảng 30m. | Cách công trình lô CC2: 18,85m. |
Lô DO7:
| Quyết định 4833/QĐ-UBND | Thiết kế |
Số căn hộ | Khoảng 540 căn | 506 căn |
Diện tích lô đất | 9.341m2 | 9.478m2 |
Diện tích xây dựng | Khoảng 3.163m2 | 3.995m2 |
Tổng diện tích sàn thương mại - dịch vụ (gồm cả tiện ích công cộng, đậu xe) | 9.460m2 | 9.797m2 |
Tổng diện tích sàn nhà ở | 54.100m2 | 51.040m2 |
Tầng cao công trình | 25 tầng (không kể tầng lửng, sân thượng) | 24 tầng (không kể tầng lửng, thượng,mái) |
Chiều cao công trình | Khoảng 98,4m | 86,45m (tính từ cao độ mặt sân) |
Mật độ xây dựng | Khoảng 33,9% | 42% |
Hệ số sử dụng đất | 6,23 (nhà ở 5,79; TMDV 1,01) | 6,42 (nhà ở 5,39; TMDV 1,03) |
Khoảng lùi xây dựng công trình | Cách ranh lộ giới đại lộ Đông Tây khoảng 15m; | Cách ranh lộ giới đại lộ Đông Tây 7,85m; |
Cách ranh lộ giới đường D2 khoảng 8m; | Cách ranh lộ giới đường D2: 12,15m; | |
Cách chung cư DO5 phía Tây khoảng 45m; | Cách chung cư DO5 phía Tây 30m,12; | |
Cách công trình lô CC2 khoảng 17m. | Cách công trình lô CC2 27m. |
Lô DO8:
| Quyết định 4833/QĐ-UBND | Thiết kế |
Số căn hộ | Khoảng 432 căn | 437 căn |
Diện tích lô đất | 9.381m2 | 9.631m2 |
Diện tích xây dựng | Khoảng 3.163m2 | 3.962m2 |
Tổng diện tích sàn thương mại - dịch vụ (gồm cả tiện ích công cộng, đậu xe) | 9.460m2 | 9.797m2 |
Tổng diện tích sàn nhà ở | 43.200m2 | 44.080m2 |
Tầng cao công trình | 21 tầng (không kể tầng lửng, sân thượng) | 21 tầng (không kể tầng lửng, thượng,mái) |
Chiều cao công trình | Khoảng 84m | 76,55m (tính từ cao độ mặt sân) |
Mật độ xây dựng | Khoảng 33,7% | 41% |
Hệ số sử dụng đất | 5,62 (nhà ở 4,61; TMDV 1,01) | 5,59 (nhà ở 4,57; TMDV 1,02) |
Khoảng lùi xây dựng công trình | Cách mép sông Giồng Ông Tố tối thiểu 30m; | Cách mép sông Giồng Ông Tố 59,7m; |
Cách mép rạch phía Tây khoảng 18m; | Cách mép rạch phía Tây 20,5m; | |
Cách ranh lộ giới đường N2 khoảng 20m; | Cách ranh lộ giới đường N2: 25,3m; | |
Cách chung cư DO9 khoảng 30m. | Cách chung cư DO9: 48,5m |
Lô DO9:
| Quyết định 4833/QĐ-UBND | Thiết kế |
Số căn hộ | Khoảng 416 căn | 399 căn |
Diện tích lô đất | 8.846m2 | 8.727m2 |
Diện tích xây dựng | Khoảng 3.055m2 | 3.459m2 |
Tổng diện tích sàn thương mại - dịch vụ (gồm cả tiện ích công cộng, đậu xe) | 9.140m2 | 9.055m2 |
Tổng diện tích sàn nhà ở | 41.700m2 | 40.612m2 |
Tầng cao công trình | 21 tầng (không kể tầng lửng, sân thượng) | 21 tầng (không kể tầng lửng, thượng, mái) |
Chiều cao công trình | Khoảng 84m | 76,55m (tính từ cao độ mặt sân) |
Mật độ xây dựng | Khoảng 34,5% | 40% |
Hệ số sử dụng đất | 5,74 (nhà ở 4,71; TMDV 1,03) | 5,69 (nhà ở 4,65; TMDV 1,04) |
Khoảng lùi xây dựng công trình | Cách lộ giới đường N2 khoảng 10m; | Cách lộ giới đường N2: 7,1m; |
Cách chung cư DO8 khoảng 30m; | Cách chung cư DO8: 48,5m; | |
Cách mép rạch phía Nam tối thiểu 10m; | Cách mép rạch phía Nam 10,9m; | |
Cách công trình lô CC4 khoảng 66m. | Cách công trình lô CC4: 52,7m |
Lô DO10:
| Quyết định 4833/QĐ-UBND | Thiết kế |
Số căn hộ | Khoảng 432 căn | 437 căn |
Diện tích lô đất | 9.264m2 | 9.534m2 |
Diện tích xây dựng | Khoảng 3.163m2 | 3.962m2 |
Tổng diện tích sàn thương mại - dịch vụ (gồm cả tiện ích công cộng, đậu xe) | 9.460m2 | 9.797m2 |
Tổng diện tích sàn nhà ở | 43.300m2 | 44.080m2 |
Tầng cao công trình | 21 tầng (không kể tầng lửng, sân thượng) | 21 tầng (không kể tầng lửng, thượng,mái) |
Chiều cao công trình | Khoảng 84m | 76,55m (tính từ cao độ mặt sân) |
Mật độ xây dựng | Khoảng 34,2% | 42% |
Hệ số sử dụng đất | 5,69 (nhà ở 4,67; TMDV 1,02) | 5,65 (nhà ở 4,62; TMDV 1,03) |
Khoảng lùi xây dựng công trình | Cách mép sông Giồng Ông Tố tối thiểu 30m; | Cách mép sông Giồng Ông Tố 30m; |
Cách mép rạch phía Đông tối thiểu 20m; | Cách mép rạch phía Đô 21,8m; | |
Cách ranh lộ giới đường D3 khoảng 6m; | Cách ranh lộ giới đường D3: 6m; | |
Cách công trình tại lô CC4 khoảng 28m. | Cách công trình tại lô CC4: 21,8m. |
Các toà nhà chung cư được thiết kế theo 03 mẫu kiến trúc, gồm mẫu có mặt bằng hình L nhỏ, hình L lớn, và hình chữ T.
Nhà DO1 và DO2 cùng chung mẫu mặt bằng hình L nhỏ, với hai khối tháp 19 tầng (không kể tầng thượng và mái), cách nhau khoảng 10,2m; và khối bệ gồm tầng 1, lửng và 2, là nơi bố trí chỗ đậu xe (diện tích 5.450m2 cho147 ô tô, 600 xe máy, 300 xe đạp), khu thương mại và sinh hoạt cộng đồng. Ngoài mỗi nhà bố trí 05 chỗ để xe ô tô.
Nhà DO3 (quy mô 23 tầng), DO8, D10 (quy mô 21 tầng) và DO5, DO7 (quy mô 24 tầng) cùng chung mẫu mặt bằng hình L lớn, với ba khối tháp cao tương ứng 21, 19, 22 tầng (không kể tầng thượng và mái), cách nhau khoảng 10,2m và 10,8m; và khối bệ gồm tầng 1, lửng và 2, là nơi bố trí chỗ đậu xe (diện tích 7.125m2 cho 167 ô tô, 1000 xe máy, 500 xe đạp), khu thương mại và sinh hoạt cộng đồng. Ngoài mỗi nhà bố trí chỗ để xe ô tô với số lượng tương ứng theo quy mô là 74, 52, và 86 chỗ.
Nhà DO4, DO9 (quy mô 21 tầng) và DO6 (quy mô 23 tầng) cùng chung mẫu mặt bằng hình T, với ba khối tháp cao tương ứng 19, 21 tầng (không kể tầng thượng và mái), cách nhau khoảng 9,9m và 16,8m; và khối bệ gồm tầng 1, lửng và tầng 2, là nơi bố trí chỗ đậu xe (diện tích 6.905m2 cho 173 ô tô, 880 xe máy, 440 xe đạp), khu thương mại và sinh hoạt cộng đồng. Ngoài mỗi nhà bố trí chỗ để xe ô tô với số lượng tương ứng theo quy mô là 27 và 47 chỗ.
Các toà nhà có hình thức kiến trúc vuông vắn, thiết kế tạo được sự thông thoáng cho các căn hộ, mặt ngoài sử dụng tường gạch kết hợp cửa kính; trong nhà bố trí các thang máy chở người, thang máy chở hàng và các thang bộ theo yêu cầu sử dụng.
b. Phương án kết cấu:
Kết cấu chịu lực chính của các khối nhà gồm hệ lõi cứng (khu vực thang bộ, thang máy), cột, dầm bằng BTCT đổ tại chỗ; sàn bằng panen BTCT ứng lực trước. Móng sử dụng cọc BTCT ứng suất trước, đường kính 450mm, chiều dài dự kiến 36m. Các hạng mục công trình sử dụng bê tông cấp độ bền B25; cốt thép CI, CIII có cường độ 2000Kg/cm2 và 3400 Kg/cm2.
Các số liệu tải trọng gió, tải trọng động đất xác định theo các tiêu chuẩn của Việt Nam TCVN 2737-1995, TCXDVN 375-2006.
c. Phương án cấp điện cho các hạng mục công trình:
Nguồn điện cấp cho các toà nhà chung cư được lấy từ lưới điện trung thế 15/22KV của khu vực qua hệ cáp ngầm đưa về các trạm biến áp đặt bên ngoài mỗi toà nhà.
Trong các toà nhà bố trí các máy phát điện diesel dự phòng tự động khởi động qua bộ chuyển nguồn tự động để cấp cho các phụ tải quan trọng
d. Phương án cấp nước cho các hạng mục công trình:
Nguồn nước cấp cho các hạng mục công trình lấy từ mạng lưới cấp nước bên ngoài, đưa về các bể ngầm đặt ngoài nhà trước khi bơm lên bể mái. Nước từ bể mái dẫn đến các điểm tiêu thụ theo các ống đứng chính, ống nhánh, cấp cho các nhu cầu sinh hoạt, cứu hoả của công trình. Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt áp dụng 250lít/ người/ngày.
Các hệ thống cấp nước sinh hoạt và cấp nước chữa cháy được thiết kế riêng biệt.
e. Phương án thoát nước cho các hạng mục công trình:
Hệ thống thoát nước của các công trình gồm thoát nước rửa, thoát nước từ các khu vệ sinh và thoát nước mưa.
Nước thải sinh hoạt (từ các chậu rửa, sàn khu vệ sinh...) và nước thải từ bồn cầu được thu gom vào các ống thoát đứng riêng dẫn về bể tự hoại đặt ngoài nhà. Nước mưa được thu gom độc lập với nước thải, theo các ống đứng chảy vào các hố ga của hệ thống cống thoát nước ngoài nhà.
Hệ thống cống f400-600 xung quanh mỗi toà nhà thu nước mặt, nước mưa từ công trình và nước thải từ bể tự hoại trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
f. Hệ thống PCCC, chống sét cho các hạng mục công trình:
Các toà nhà sử dụng hệ thống báo cháy gồm: Trung tâm xử lý báo cháy, các đầu báo cháy tự động, đầu báo khói, đầu báo nhiệt, chuông báo cháy...
Hệ thống chữa cháy gồm: Hệ thống các cuộn vòi đầu phun, chữa cháy tự động sprinkler, hệ thống chữa cháy vách tường, tủ điều khiển cho các cụm bơm...
Hệ thống chống sét sử dụng kim thu sét loại phóng tia tiên đạo, bán kính bảo vệ 65m đặt trên mái mỗi toà nhà, được tiếp đất.
g. Các hệ thống kỹ thuật khác:
Các hệ thống kỹ thuật khác của công trình gồm: chiếu sáng, thông tin liên lạc... được thiết kế đồng bộ, đáp ứng yêu cầu sử dụng và vận hành công trình.
IV. ý kiến nhận xét về thiết kế cơ sở
1. Công trình 10 toà nhà chung cư (DO1-DO10) thuộc Khu tái định cư Bình Khánh, quận 2, TP Hồ Chí Minh được thiết kế căn cứ theo Quyết định số 4833/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của UBND TP Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư. Mật độ xây dựng 10 chung cư trên tổng diện tích đất ở là 41,7%, nằm trong khoảng khung mật độ xây dựng 30%-50% của quy hoạch 1/500 đã được UBND TP Hồ Chí Minh phê duyệt.
Tuy nhiên, để giải quyết luồng xe cơ giới ra vào các nhà chung cư và một số đường phụ, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về diện tích lô đất, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tổng diện tích sàn nhà ở, tổng diện tích sàn thương mại - dịch vụ (gồm cả tiện ích công cộng và đậu xe), và số căn hộ của mỗi toà nhà có thay đổi so với các chỉ tiêu của mỗi lô đã được UBND TP Hồ Chí Minh phê duyệt; một số khoảng lùi xây dựng của các lô DO4->DO7 và DO9 vượt ra ngoài chỉ giới xây dựng. Do vậy việc điều chỉnh quy hoạch trên phải được UBND TP Hồ Chí Minh phê duyệt theo quy định.
Thiết kế cơ sở Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án đã được Sở Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh góp ý kiến tại văn bản số 533/SGTVT-GT ngày 21/8/2009. Do vậy, Bộ Xây dựng không tham gia góp ý nội dung này. Đề nghị người quyết định đầu tư yêu cầu chủ đầu tư và tư vấn thiết kế căn cứ theo ý kiến của Sở Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh tại trên để hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế cơ sở hạ tầng kỹ thuật của dự án .
2. Về việc đấu nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực: Theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được UBND TP Hồ Chí Minh phê duyệt, khu vực dự án có hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt; có trạm xử lý nước thải chung của khu vực, tuy nhiên nước mưa và nước thải của mỗi toà nhà được thiết kế xả chung vào hệ thống cống quanh mỗi toà nhà trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
3. Thiết kế cơ sở áp dụng các tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam và các tiêu chuẩn của quốc tế (đối với phần điện, PCCC) được chủ đầu tư chấp thuận; các số liệu về tải trọng gió, tải trọng động đất được xác định căn cứ vào tiêu chuẩn của Việt Nam (TCVN 2737-1995, TCXDVN 375-2006) là phù hợp với quy định hiện hành.
Khi áp dụng các tiêu chuẩn nước ngoài, phải đảm bảo sự đồng bộ từ thiết kế, thi công đến nghiệm thu đối với từng công việc của công trình như quy định tại Quyết định số 09/2005/QĐ-BXD ngày 07/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
4. Nhà thầu lập thiết kế cơ sở có đăng ký kinh doanh phù hợp với công việc thực hiện. Chủ nhiệm và các chủ trì thiết kế có chứng chỉ hành nghề theo quy định. Chủ trì thiết kế cấp thoát nước có chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình thuỷ lợi, dân dụng và công nghiệp; hạ tầng kỹ thuật khu đô thị.
5. Một số lưu ý khác:
- Do diện tích các lô đất DO1-DO10 có thay đổi so với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được UBND TP Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định số 4833/QĐ-UBND ngày 10/11/2008. Cần kiểm tra lại thiết kế quy hoạch giao thông và quy hoạch sử dụng đất của dự án để đảm bảo phù hợp với quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Cần xem lại việc đấu nối các hệ thống thoát nước của mỗi công trình với hệ thống thoát nước của khu vực để đảm bảo phù hợp với quy hoạch chi tiết 1/500 đã được UBND TP Hồ Chí Minh phê duyệt.
- Liên hệ các cơ quan chức năng có thẩm quyền về quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Bình Khánh, tại quận 2, TP Hồ Chí Minh để được hướng dẫn và thực hiện kết nối với hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình trên cơ sở Quy hoạch chi tiết 1/500 đã được UBND TP Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định số 4833/QĐ-UBND ngày 10/11/2008.
- Kết cấu chịu lực chính của các khối nhà gồm hệ lõi cứng (khu vực thang máy), cột, dầm đổ tại chỗ, kết hợp sàn panen BTCT lắp ghép. Vì vậy, cần tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối nối của cấu kiện lắp ghép đúng với sự làm việc thực tế của công trình khi chịu các tác động bất lợi của tải trọng gió và tải trọng động đất. Phải có quy trình thi công lắp ghép và kiểm tra chất lượng mối nối trong quá trình xây dựng, tuân thủ chặt chẽ yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCXDVN 390-2007 "Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Quy phạm thi công và nghiệm thu".
- Bổ sung vị trí chỗ để xe ô tô trên tổng mặt bằng mỗi toà nhà để phù hợp với thuyết minh thiết kế cơ sở.
- Thiết kế áp dụng tiêu chuẩn cấp nước 250lít/người/ngày lớn hơn tiêu chuẩn đã được phê duyệt tại Quyết định số số 4833/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của UBND TP Hồ Chí Minh, do vậy cần báo cáo UBND TP Hồ Chí Minh thay đổi này để được chấp thuận.
- Chủ đầu tư căn cứ theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, kiểm tra điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế cấp thoát nước để đảm bảo phù hợp với công việc thực hiện.
- Bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát địa chất và chứng chỉ hành nghề của chủ trì khảo sát địa chất.
- Liên hệ với Cục Hàng không Việt Nam để được hướng dẫn về việc lắp đèn cảnh báo chướng ngại vật cho công trình.
- Trước khi triển khai bước thiết kế tiếp theo cần tiến hành thí nghiệm hiện trường, kiểm tra sức chịu tải của cọc móng để điều chỉnh kích thước và số lượng cọc nếu cần thiết, đảm bảo an toàn công trình.
- Trong quá trình thi công xây dựng và sử dụng công trình, phải có biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận. Rác thải phải được thu gom, vận chuyển đến nơi chôn lấp hoặc xử lý theo quy định.
- Chỉ đưa công trình vào sử dụng sau khi đã có chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy và Luật Bảo vệ môi trường; có chứng nhận sự phù hợp về chất lượng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Trên đây là ý kiến của Bộ Xây dựng về thiết kế cơ sở công trình 10 toà nhà chung cư (DO1-DO10) thuộc Khu tái định cư Bình Khánh, quận 2, TP Hồ Chí Minh. Chủ đầu tư căn cứ vào ý kiến trên để hoàn thiện thiết kế cơ sở trước khi phê duyệt dự án và triển khai các bước tiếp theo phù hợp với các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Người quyết định đầu tư chịu trách nhiệm tuân thủ theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009 và các quy định khác liên quan của Pháp luật Việt Nam./.
Nơi nhận: - Như trên; - UBND TP Hồ Chí Minh; - Sở QHKT TP Hồ Chí Minh ; - Sở XD TP Hồ Chí Minh; - Sở GTVT TP Hồ Chí Minh - Lu: VP, HĐXD (H 01b). | KT. BỘ TRƯỞNG VỤ KINH TẾ XÂY DỰNG Đã ký
Phạm Văn Khánh |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây