Công văn 1733/TCT-CS của Tổng cục Thuế hướng dẫn chính sách miễn, giảm tiền thuê đất

thuộc tính Công văn 1733/TCT-CS

Công văn 1733/TCT-CS của Tổng cục Thuế hướng dẫn chính sách miễn, giảm tiền thuê đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1733/TCT-CS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:22/05/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------------
Số: 1733/TCT-CS
V/v: hướng dẫn chính sách miễn, giảm tiền thuê đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------
Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2012
 
 
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Ninh
 
 
Trả lời Công văn số 350/CT-QLĐ ngày 12/01/2012 của Cục thuế tỉnh Quảng Ninh, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điểm 5.11, mục III, phần I Thông tư số 35/2001/TT-BTC ngày 25/05/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất quy định:
"5.11 - Để được miễn giảm tiền thuê đất, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải có đơn xin miễn hoặc giảm tiền thuê đất kèm theo giấy tờ cần thiết gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu tiền thuê đất, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất; Riêng trường hợp xin giảm, miễn theo quy định tại tiết 5.7, 5.8 khoản 5 này thì phải gửi kèm các hồ sơ, giấy tờ chứng minh có thiệt hại về sản xuất, tài sản.
- Giấy phép đầu tư hoặc đăng ký kinh doanh;
- Quyết định cho thuê đất hoặc tờ khai đăng ký nộp tiền thuê đất;
- Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có)".
Căn cứ quy định tại Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/06/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn:
- Tại khoản 2, Điều 6 quy định:
"Điều 6. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước
2. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày xây dựng cơ bản hoàn thành đưa dự án vào hoạt động".
- Tại điểm 2 phụ lục danh mục lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/06/2010 của Chính phủ quy định:
"2. Nuôi trồng nông, lâm, thủy sản trên đất hoang hóa, vùng nước chưa được khai thác, trên biển, trên hải đảo".
- Tại khoản 2 Điều 4 quy định:
"Điều 4. Điều kiện áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
2. Nhà đầu tư có dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 Nghị định này nếu đã triển khai thực hiện dự án trước Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ (nếu có) cho thời gian còn lại; Nhà nước không hoàn trả các khoản tiền nhà đầu tư đã nộp để thực hiện dự án trước đó".
Căn cứ các quy định trên và theo hồ sơ gửi kèm, trường hợp Công ty TNHH Công nghệ Việt Mỹ được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng khu nuôi trồng hải sản tại khu vực đầm Cống Chậu, xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn theo Quyết định số 3810/QĐ-UB ngày 26/10/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh thì công ty được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định số 61/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Thời gian miễn giảm được tính từ ngày dự án hoàn thành, thực tế đi vào hoạt động. Trường hợp công ty không làm hồ sơ theo quy định và đã nộp tiền thuê đất từ ngày 26/10/2004 đến hết năm 2010 thì Công ty chỉ được xem xét miễn giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đãi còn lại theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/06/2010 của Chính phủ.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế được biết.
 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục QLCS; Vụ Chính sách thuế;
- Vụ Pháp chế; Vụ Pháp chế-TCT;
- Lưu VT, CS (2b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất