Công văn 14049/TC/QLCS của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Thông tư số 83/2004/TT-BTC ngày 17/8/2004 của Bộ Tài chính
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 14049/TC/QLCS
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14049/TC/QLCS |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Nguyễn Văn Xa |
Ngày ban hành: | 30/11/2004 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Hành chính |
tải Công văn 14049/TC/QLCS
CÔNG VĂN
của Bộ Tài chính số 14049 TC/QLCS ngày 30 tháng 11 năm 2004 về việc triển khai thực hiện Thông tư số 83/2004/TT-BTC
ngày 17/8/2004 của Bộ Tài chính
Kính gửi: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Công văn số 422/VPCP-KTTH ngày 30/1/2004 của Văn phòng Chính phủ, ngày 17/8/2004 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 83/2004/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung quản lý trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. Để tạo điều kiện cho các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị cơ sở thực hiện Thông tư này, Bộ Tài chính xin hướng dẫn như sau:
1. Về bố trí, sắp xếp lại và xử lý đối với trụ sở làm việc dôi dư, sử dụng sai mục đích của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp:
a. Từ nay đến 30/06/2005 các Bộ, ngành địa phương chỉ đạo thực hiện rà soát, thống kê lại toàn bộ số nhà, đất thuộc trụ sở làm việc hiện có của tất cả các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi mình quản lý; Trên cơ sở đó phân loại, đối chiếu với các quy định hiện hành để xác định số diện tích nhà đất dôi dư so với tiêu chuẩn định mức, số diện tích nhà đất sử dụng không đúng mục đích (cho thuê, cho mượn, sử dụng để sản xuất kinh doanh, liên doanh liên kết, chia cho cán bộ làm nhà ở, bị lấn chiếm) để xử lý và sắp xếp lại theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính tại mục II của Thông tư số 83/2004/TT-BTC ngày 17/8/2004 và tổng hợp báo cáo kết quả theo mẫu đính kèm công văn này:
- Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực tiếp quản lý sử dụng trụ sở làm việc lập báo cáo hiện trạng nhà đất và kiến nghị phương án xử lý đối với diện tích dôi dư, sử dụng sai mục đích (nếu có) gửi:
+ Bộ, ngành chủ quản, UBND tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, đồng gửi Bộ Tài chính (đối với cơ quan, đơn vị thuộc TW quản lý).
+ Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đồng gửi Sở Tài chính (đối với cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý).
- Bộ, ngành trung ương tổng hợp, có ý kiến xử lý bằng văn bản và phương án xử lý của từng cơ quan, đơn vị do mình quản lý gửi về Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản); Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổng hợp và có ý kiến xử lý bằng văn bản báo cáo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đồng gửi Sở Tài chính.
b. Bộ Tài chính sẽ phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương kiểm tra, xem xét để xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét xử lý dứt điểm các tồn tại trong quản lý sử dụng trụ sở của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc trung ương.
c. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Tài chính phối hợp cơ quan chức năng tổ chức xử lý, sắp xếp lại nhà đất thuộc trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính, sự nghiệp thuộc địa phương quản lý; báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính.
2. Về công tác đầu tư xây dựng mới, cải tạo nâng cấp mở rộng trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; Từ năm ngân sách 2005 trở đi thực hiện các nội dung sau:
2.1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trung ương của các đoàn thể, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc phải tuân thủ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 422/VPCP-KTTH ngày 30/1/2004 của Văn phòng Chính phủ như sau: "chỉ quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc cấp mình quản lý sau khi đã có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp về tiêu chuẩn diện tích sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị đó", cụ thể như sau:
- Ý kiến bằng văn bản của Cục Quản lý công sản về tiêu chuẩn diện tích sử dụng làm việc đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc trung ương quản lý.
- Ý kiến bằng văn bản của Sở Tài chính về tiêu chuẩn diện tích sử dụng làm việc đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý.
2.2. Đối với Cục Quản lý công sản: Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Sau khi nhận được dự án đầu tư của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Điểm 1.2 a mục III của Thông tư số 83/2004/TT-BTC ngày 17/8/2004 của Bộ Tài chính, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ; Cục Quản lý công sản; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố căn cứ vào hiện trạng trụ sở làm việc hiện có, tổ chức biên chế được duyệt của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, đối chiếu với chế độ tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc do Thủ tướng Chính phủ quy định xác định nhu cầu đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng trụ sở làm việc và có ý kiến bằng văn bản gửi cho cơ quan, đơn vị; đồng gửi đến Bộ, ngành, UBND tỉnh hoặc người được ủy quyền phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan đơn vị, cơ quan kho bạc Nhà nước cùng cấp. Nội dung cơ bản của văn bản gồm:
- Việc đảm bảo các điều kiện để được xây dựng mới, nâng cấp cải tạo mở rộng trụ sở làm việc theo quy định tại điểm 1.1 mục III của Thông tư số 83/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính;
- Sự phù hợp diện tích xây dựng, diện tích sử dụng của công trình so với cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế và tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Bộ Tài chính đề nghị các đồng chí Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn thể; các đồng chí Giám đốc Sở Tài chính tham mưu giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các tổ chức đoàn thể; Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về quản lý sử dụng trụ sở làm việc; hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 83/2004/TT-BTC ngày 17/8/2004 và hướng dẫn tại Công văn này. Báo cáo về Bộ Tài chính (Cục quản lý công sản) trước ngày 31/12/2005 kết quả việc sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc thuộc cấp mình quản lý để Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính (Cục quản lý công sản) để xem xét giải quyết.
BỘ, NGÀNH, UBND TỈNH....
BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG NHÀ ĐẤT VÀ DIỆN TÍCH NHÀ ĐẤT SỬ DỤNG KHÔNG ĐÚNG MỤC ĐÍCH
Kèm theo Công văn số 14049 TC/QLCS ngày 30 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính
1. Hiện trạng nhà đất
Đơn vị tính: m2
STT | Đơn vị | Nguồn gốc nhà đất | Diện tích nhà làm việc được sử dụng theo tiêu chuẩn định mức | Diện tích nhà đất hiện có đến thời điểm báo cáo | DT trụ sở làm việc Thừa (+), thiếu (-) so với tiêu chuẩn | Ghi chú hay đề xuất xử lý | ||||||||||||
Diện tích hiện có | Trong đó: Diện tích nhà sử dụng không đúng mục đích | |||||||||||||||||
Cho thuê: | Cho mượn | Liên doanh | Chia cho cán bộ | Bị lấn chiếm | ........ | |||||||||||||
DT nhà | DT đất | DT nhà | DT đất | DT nhà | DT đất | DT nhà | DT đất | DT nhà | DT đất | DT nhà | DT đất |
| ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18=5-4 | 19 |
1 | Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa chỉ nhà đất 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa chỉ nhà đất 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa chỉ nhà đất 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa chỉ nhà đất 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả và biện pháp xử lý đối với phần diện tích sử dụng không đúng mục đích:
1. Kết quả đã xử lý:
2. Kiến nghị biện pháp xử lý:
(Thuyết minh cụ thể đối với từng trường hợp; số tiền thu được từ việc cho thuê, liên doanh, liên kết....).
Người lập biểu(Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày.... tháng.... năm 200.... Thủ trưởng đơn vị(Ký tên, đóng dấu) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây