Xây nhà trên đất nông nghiệp xảy ra phổ biến tại hầu hết các địa phương. Xây nhà trên đất không phải đất ở là hành vi vi phạm và theo quy định sẽ bị phá dỡ.
- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
- Đất trồng cây lâu năm.
- Đất rừng sản xuất.
- Đất rừng phòng hộ.
- Đất rừng đặc dụng.
- Đất nuôi trồng thủy sản.
- Đất làm muối.
- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
* Chỉ được xây nhà ở trên đất ở
Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định nguyên tắc sử dụng đất như sau:
“Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất”
Theo đó, chỉ được xây nhà ở trên đất ở, việc xây nhà ở trên các loại đất khác là vi phạm pháp luật.
Khi xây nhà ở trên đất nông nghiệp hoặc các loại đất khác mà không phải là đất ở thì bị phá dỡ (theo khoản 4 Điều 92 Luật Nhà ở 2014 và biện pháp khôi phục lại tình trạng ban đầu khi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép theo quy định tại Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP).
Xây nhà trên đất nông nghiệp sẽ bị phá dỡ? (Ảnh minh họa)
Mức phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả
Căn cứ Điều 9, Điều 10 và Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, tùy vào từng loại đất nông nghiệp cụ thể và diện tích bị chuyển sang đất ở trái phép (thuộc nhóm đất phi nông nghiệp) sẽ bị phạt tiền với các mức phạt khác nhau, đồng thời bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu (phải phá dỡ nhà ở), nộp lại số lợi ích có được do hành vi vi phạm, cụ thể:
Diện tích chuyển trái phép
Mức phạt
Biện pháp khắc phục hậu quả
Nông thôn
Đô thị
I
Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp
1
Dưới 0,01 héc ta
Từ 03 - 05 triệu đồng
Phạt gấp đôi (bằng 02 lần mức phạt đối với khu vực nông thôn)
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp buộc đăng ký đất đai nếu đủ điều kiện.
- Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
2
Từ 0,01 đến dưới 0,02 héc ta
Từ 05 - 10 triệu đồng
3
Từ 0,02 đến dưới 0,05 héc ta
Từ 10 - 15 triệu đồng
4
Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta
Từ 15 - 30 triệu đồng
5
Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta
Từ 30 - 50 triệu đồng
6
Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta
Từ 50 - 80 triệu đồng
7
Từ 01 đến dưới 03 héc ta
Từ 80 - 120 triệu đồng
8
Từ 03 héc ta trở lên
Từ 120 - 250 triệu đồng
II
Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất phi nông nghiệp
1
Dưới 0,02 héc ta
Từ 03 - 05 triệu đồng
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp buộc đăng ký đất đai nếu đủ điều kiện.
- Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
2
Từ 0,02 đến dưới 0,05 héc ta
Từ 05 - 10 triệu đồng
3
Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta
Từ 10 - 15 triệu đồng
4
Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta
Từ 15 - 30 triệu đồng
5
Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta
Từ 30 - 50 triệu đồng
6
Từ 01 đến dưới 05 héc ta
Từ 50 - 100 triệu đồng
7
Từ 05 héc ta trở lên
Từ 100 - 250 triệu đồng
III
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp
1
Dưới 0,02 héc ta
Từ 03 - 05 triệu đồng
Phạt gấp đôi (bằng 02 lần mức phạt đối với khu vực nông thôn)
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp buộc đăng ký đất đai nếu đủ điều kiện.
- Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
2
Từ 0,02 đến dưới 0,05 héc ta
Từ 05 - 08 triệu đồng
3
Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta
Từ 08 - 15 triệu đồng
4
Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta
Từ 15 - 30 triệu đồng
5
Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta
Từ 30 - 50 triệu đồng
6
Từ 01 đến dưới 03 héc ta
Từ 50 - 100 triệu đồng
7
Từ 03 héc ta trở lên
Từ 100 - 200 triệu đồng
Lưu ý: Mức phạt trên đây áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân (mức phạt đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt đối với cá nhân khi có cùng hành vi vi phạm).
Kết luận: Xây nhà trên đất nông nghiệp sẽ bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ngoài việc bị phá dỡ thì người vi phạm còn bị phạt tiền. Trường hợp không có đất ở thì người dân nên đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở để sử dụng đất theo đúng quy định.
Hiện nay, vẫn còn tình trạng nhiều người mua nhà đất qua vi bằng do thiếu hiểu biết hoặc ham mua nhà đất giá rẻ mà không lường tới những hậu quả có thể dẫn tới “trắng tay” sau này. Vậy trường hợp "trót" mua nhà đất qua vi bằng nay bị đòi lại, phải làm sao?
Nhằm giúp các doanh nghiệp cập nhật kịp thời và hiểu rõ hơn về Luật Đất đai 2024 có hiệu lực sớm từ ngày 01/8/2024, LuatVietnam tổ chức sự kiện Hội thảo trực tuyến ngày 19/7/2024 với chủ đề: “Điểm mới của Luật Đất đai 2024 dành cho doanh nghiệp”.
Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất cần phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất. Vậy có trường hợp nào được giảm 80% tiền sử dụng đất không? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Có được tự đi làm sổ đỏ khi mua đất từ chủ đầu tư hay không là câu hỏi mà nhiều người đặt ra trước tình trạng mua nhà ở tại các dự án phát triển nhà ở từ nhiều năm nhưng mãi chưa được cấp Sổ đỏ.
Hiện nay, Nhà nước có quy định chế độ hỗ trợ thuê mua nhà ở xã hội cho một số đối tượng nhất định. Vậy việc thuê mua nhà ở xã hội là gì? Cùng tìm hiểu các quy định liên quan đến hoạt động thuê mua nhà ở xã hội tại bài viết.