Điều kiện thực hiện thủ tục chuyển đất rừng sang đất ở
* Chuyển đất rừng sang đất ở phải xin phép
Theo khoản 1 Điều 9 Luật Đất đai năm 2024, đất rừng thuộc nhóm đất nông nghiệp gồm: Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, .
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai năm 2024, khi người sử dụng đất chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (gồm có đất ở) phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
* Căn cứ chuyển đất rừng sang đất ở
Căn cứ khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai năm 2024, dựa theo căn cứ sau để quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
“5. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở hoặc chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”
Theo đó, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất rừng lên đất ở là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, phù hợp quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt.
Hồ sơ, thủ tục chuyển đất rừng sang đất ở
* Hồ sơ xin phép chuyển đất rừng sang đất ở
Căn cứ khoản 2, 5 Điều 44 và Điều 48 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, khi hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp phải xin phép) cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
- Trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư cần chuẩn bị:
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo Mẫu 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
* Trình tự, thủ tục thực hiện
Theo quy định tại Điều 227 Luật Đất đai 2024, trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện như sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm thì người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan quản lý đất đai.
Bước 3. Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 4. Nộp tiền sử dụng đất theo quy định, trừ trường hợp được miễn.
Bước 5. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng/chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Sổ, đồng thời cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trả lại Sổ cho người sử dụng đất.
Lưu ý: Trường hợp vừa chuyển quyền sử dụng, vừa chuyển mục đích sử dụng thì sẽ thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Mức phạt khi tự ý chuyển sang đất ở
Điều 9 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì bị xử phạt với các mức tiền như sau:
Hành vi vi phạm | Diện tích chuyển trái phép (héc - ta) | Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | Dưới 0,5 | Từ 02 - 03 |
Từ 0,5 đến dưới 01 | Từ 03 - 05 | |
Từ 01 đến dưới 02 | Từ 05 - 10 | |
Từ 02 trở lên | Từ 10 - 30 | |
| ||
Chuyển sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại xã | Dưới 0,05 | Từ 03 - 05 |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 | Từ 05 - 10 | |
Từ 0,1 đến dưới 0,5 | Từ 10 - 20 | |
Từ 0,5 đến dưới 01 | Từ 20 - 50 | |
Từ 01 đến dưới 02 | Từ 50 - 100 | |
Từ 02 trở lên | Từ 100 - 150 | |
Chuyển sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã | Dưới 0,02 | Từ 10 - 20 |
Từ 0,02 đến dưới 0,05 | Từ 20 - 50 | |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 | Từ 50 - 100 | |
Từ 0,1 đến dưới 0,5 | Từ 100 - 150 | |
Từ 0,5 trở lên | Từ 150 - 200 |
Lưu ý: Hành vi chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng. |
Kết luận: Trên đây là thủ tục chuyển đất rừng sang đất ở; trên tế việc đầu tiên người dân cần làm là tham khảo ý kiến công chức địa chính cấp xã về việc thửa đất của mình có được chuyển không, nếu được mới chuẩn bị hồ sơ.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.