Hướng dẫn xem thông tin nhà đất trong Giấy chứng nhận

Thông tin nhà đất trong Giấy chứng nhận hợp pháp là căn cứ xác định quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. 

Tại Điều 33, Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, thông tin về thửa đất, nhà ở được thể hiện theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận).

Theo đó các thông tin về thửa đất quy định tại thông tư này được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

Thông tin về thửa đất theo Giấy chứng nhận

Thông tin về thửa đất được thể hiện trên Giấy chứng nhận đối với tất cả các trường hơp của thửa đất:

TT

Thông tin

Thông tin cụ thể

1

Số thửa đất

Là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu của thửa đất theo mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.

2

Số tờ bản đồ

Là số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về bản đồ địa chính

3

Địa chỉ thửa đất


số nhà, tên đường, phố (nếu có); tên điểm dân cư (tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, điểm dân cư tương tự) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh nơi có thửa đất.

4

Diện tích


Được xác định theo đơn vị mét vuông (m
2), làm tròn đến một chữ số thập phân;

  • Trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã mà thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của một cơ quan thì thể hiện thêm thông tin: “trong đó: ...m2 thuộc ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp xã); ...m2 thuộc …”;

  •  Trường hợp thửa đất có nhà chung cư thì thể hiện diện tích đất để xây dựng nhà chung cư.

5

Hình thức sử dụng

- Hình thức sử dụng đất riêng được thể hiện: “Sử dụng riêng”;

- Hình thức sử dụng đất chung được thể hiện: “Sử dụng chung”;

- Trường hợp thửa đất có phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người sử dụng đất và có phần diện tích thuộc quyền sử dụng riêng của từng người sử dụng đất thì thể hiện: “... m2 sử dụng chung; ... m2 sử dụng riêng”;

- Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng; ghi “Sử dụng chung” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng chung. Ví dụ: “Sử dụng riêng: Đất ở 120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2; Sử dụng chung: Đất ở 50m2, đất trồng cây hằng năm 200m2”;

- Trường hợp thửa đất có nhà chung cư mà chủ đầu tư đã bán căn hộ đầu tiên thì Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thể hiện “Sử dụng chung”..

6

Mục đích sử dụng đất

- Mục đích sử dụng đất ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất.

- Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng có nhiều loại đất thì lần lượt ghi từng loại đất, diện tích kèm theo

7

Thời hạn sử dụng đất

a) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo Quyết định giao đất, cho thuê đất, cụ thể như sau:

- Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”;

- Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện các thông tin: Ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất;

b) Các trường hợp còn lại thì ghi thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, cụ thể như sau:

- Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”;

- Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất, trừ trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thì thể hiện các thông tin: “… năm (ghi thời hạn sử dụng được xác định theo quy định của pháp luật) kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”;

c) Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất với thời hạn sử dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại đất và thời hạn sử dụng đất. Ví dụ: “Thời hạn sử dụng: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 50 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”;

d) Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Chưa xác định”;

đ) Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý thì thể hiện thời hạn theo văn bản giao đất để quản lý; trường hợp không có văn bản giao đất để quản lý hoặc văn bản giao đất để quản lý không xác định thời hạn thì thể hiện: “Chưa xác định”.

8

Nguồn gốc sử dụng

Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà thông tin về nguồn gốc sử dụng sẽ khác nhau như: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất, Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất,...

thông tin nhà đất trong Sổ đỏ

Thông tin về nhà ở theo Giấy chứng nhận

Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, thông tin chi tiết về tài sản được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận có sự khác nhau giữa nhà ở riêng lẻ và căn hộ chung cư, cụ thể:

* Nếu là nhà ở riêng lẻ

- Thể hiện: “Nhà biệt thự” hoặc “ Nhà ở liền kề” hoặc “Nhà ở độc lập”.

Đối với nhà ở riêng lẻ được xây dựng theo dự án thì thể hiện tên của nhà ở theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở được cơ quan thẩm quyền chấp thuận/quyết định chủ trương đầu tư.

- Diện tích xây dựng: Ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà, bằng số Ả Rập, theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Ví dụ: 68,5m2.

- Diện tích sử dụng: Ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.

- Số tầng: Ghi số tầng của nhà.

- Kết cấu: Thể hiện loại vật liệu xây dựng (bê tông, gạch,...) các kết cấu chủ yếu là tường, khung và sản. Ví dụ: Tường, khung, sàn bằng BTCT.

- Cấp công trình: Thể hiện theo quy định pháp luật. Ví dụ: Cấp IV.

- Thời hạn được sở hữu:

  • Nếu mua nhà ở có thời hạn thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở.

  • Nếu được sở hữu nhà ở trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn.

  • Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".

(Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT).

* Nhà ở là căn hộ chung cư

Điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định đối với căn hộ chung cư, căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp với lưu trú, văn phòng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ hoặc phần diện tích khác của hạng mục công trình ở trong nhà chung cư/dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, thể hiện là:

“... (tên tài sản do chủ sở hữu tài sản xác định hoặc được ghi trong hợp đồng mua bán phù hợp với quy định của pháp luật) - … (tên của công trình hoặc tên của nhà chung cư)”.

Ví dụ: “Căn hộ chung cư số 1001 - Tòa CT1”.

- Đối với căn hộ thuộc sở hữu của chủ đầu tư/được bán cho bên mua thì thể hiện: Diện tích sàn xây dựng và diện tích sử dụng, cấp công trình như hợp đồng mua bán đã ký hoặc bản vẽ thi công; được thể hiện bằng số Ả Rập, đơn vị mét vuông, làm tròn số đến một chữ số thập phân.

- Diện tích sàn: Ghi diện tích sàn xây dựng căn hộ, diện tích sử dụng căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở.

- Hình thức sở hữu:

  • Ghi "Sở hữu riêng" đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu chung của từ 02 chủ trở lên; trường hợp căn hộ có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm theo.

Ví dụ: Sở hữu riêng 50m2; sở hữu chung 20m2.

  • Hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ: Thể hiện lần lượt từng hạng mục và diện tích kèm theo.

Ví dụ: “Hành lang chung 150m2; phòng họp cộng đồng 80m2”.

(Căn cứ khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT).

- Thời hạn được sở hữu:

  • Nếu mua căn hộ chung cư có thời hạn thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở.

  • Nếu sở hữu căn hộ chung cư gắn với đất trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của người khác thì thể hiện ngày tháng năm kết thời thời hạn thuê, hợp tác kinh doanh/hình thức khác.

  • Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".

(Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT).

Kết luận: Trên đây là thông tin nhà đất trong Giấy chứng nhận. Theo đó, khi mua bán nhà, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần tìm hiểu rõ các thông tin như mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức sở hữu,…để tránh những rủi ro, nhầm lẫn.

Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.
Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)
Bài viết đã giải quyết được vấn đề của bạn chưa?
Rồi Chưa
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục