Bảng tổng hợp thời hạn thực hiện thủ tục hành chính
Theo Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP) thời hạn thực hiện thủ tục hành chính về đất đai như sau:
STT | Thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai | Thời hạn thực hiện | |
1 | Thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất | Giao đất, cho thuê đất. | Không quá 20 ngày không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | Không quá 15 ngày. | ||
2 | Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận | Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Không quá 30 ngày. |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng | Không quá 15 ngày. | ||
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất | Không quá 15 ngày. | ||
Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp: - Trúng đấu giá quyền sử dụng đất; - Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; - Xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; - Kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; - Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất | Không quá 10 ngày. | ||
Tách thửa, hợp thửa đất; thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý. | Không quá 15 ngày. | ||
Gia hạn sử dụng đất. | Không quá 07 ngày. | ||
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất. | Không quá 05 ngày. | ||
Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề. | Không quá 10 ngày. | ||
Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký. | Không quá 10 ngày. | ||
Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. | Không quá 30 ngày. | ||
Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. | Không quá 10 ngày. | ||
Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. | Không quá 03 ngày. | ||
Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng. | Không quá 05 ngày. | ||
Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng. | Không quá 07 ngày. | ||
Cấp đổi đồng loạt Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng cho nhiều người do đo vẽ lại bản đồ trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ. | Không quá 50 ngày. | ||
Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất. | Không quá 10 ngày. | ||
Đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp. | Không quá 10 ngày. | ||
3 | Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai | Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã. | Không quá 45 ngày. |
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện. | Không quá 45 ngày. | ||
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh. | Không quá 60 ngày. | ||
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. | Không quá 90 ngày. |
Lưu ý:
- Thời hạn trên được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian sau:
+ Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
+ Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã;
+ Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
+ Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
- Thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính về đất đai do UBND cấp tỉnh quy định nhưng không quá tổng thời gian thực hiện các thủ tục đó.
- Thời hiệu khởi kiện: Tranh chấp đất đai thì không áp dụng thời hiệu khởi kiện.
Trên đây là tổng hợp thời hạn thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai. Để biết thêm các quy định pháp luật về đất đai, bạn đọc hãy xem tại chuyên mục Đất đai - Nhà ở của LuatVietnam.
Khắc Niệm