Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng thay đổi thế nào?

Tùy thuộc vào từng trường hợp mà thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất có thể sẽ thay đổi, có thể là sử dụng ổn định lâu dài hoặc sử dụng có thời hạn.


1. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng

Căn cứ Điều 127 Luật Đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng được xác định như sau:

TT

Loại đất được chuyển (đất trước khi chuyển)

Mục đích sau khi chuyển

Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng

1. Hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất

1.1

Đất nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp

Thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Ví dụ: Chuyển đất trồng cây hàng năm, chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng ổn định lâu dài.

1.2

Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng

Sử dụng vào mục đích khác

Thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

1.3

Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

Trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng

Thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài

1.4

Chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất sau: Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm khác, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

Hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.

Khi hết thời hạn, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 50 năm.

1.5

Đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài

Đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn

Thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài

1.6

Đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn

Đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài

2. Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư khi chuyển mục đích sử dụng đất

Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất khi chuyển mục đích sử dụng đất thì thời hạn được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013, cụ thể:

- Thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm;

- Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

3. Tổ chức kinh tế

3.1

Đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài

Đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn

Tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài

3.2

Đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn

Đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài


2. Giải thích một loại đất cụ thể

2.1. Đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài

Căn cứ Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài gồm:

- Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.

- Đất tín ngưỡng.

- Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh.

- Đất có nguồn gốc do nhận chuyển quyền sử dụng có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài.

2.2. Đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn

Căn cứ khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013, đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn gồm:

- Đất được Nhà nước giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc cho thuê để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

- Đất được Nhà nước giao hoặc cho tổ chức thuê để thực hiện các dự án đầu tư.

- Đất được Nhà nước giao hoặc cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.

Thời hạn sử dụng đất đối với các trường hợp trên không quá 50 năm, khi hết thời hạn mà có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét gia hạn nhưng không quá 50 năm.

2.3. Đất nông nghiệp

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau: Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (gọi chung là đất trồng cây hàng năm), đất trồng cây lâu năm, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.

2.4. Đất phi nông nghiệp

Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp,…

Xem chi tiết: Các loại đất phi nông nghiệp

Như vậy, thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng phụ thuộc vào loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất. Khi được chuyển sang đất ở thì có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài.

Nếu trường hợp của bạn không giống như bài viết đã đề cập, các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam sẵn sàng giải thích rõ ràng hơn với bạn thông qua tổng đài 1900.6192 .

>> Xin chuyển mục đích sử dụng đất: Hồ sơ, thủ tục và tiền phải nộp

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Điều kiện mua nhà ở xã hội mới nhất 2024

Nhà ở xã hội là loại nhà ở thường có giá thấp hơn so với các loại nhà khác, là chính sách mà Nhà nước ban hành dành cho các đối tượng đặc biệt được hưởng chính sách về nhà ở. Vậy điều kiện mua nhà ở xã hội là gì?

Luật Đất đai 2024: Thêm cơ hội mua đất của Việt kiều

Luật Đất đai năm 2024 sửa đổi nhiều quy định và điều khoản, trong đó không thể không nhắc tới các quy định liên quan đến quyền mua đất của người Việt Kiều. Vậy sắp tới đây, quyền mua đất của Việt kiều theo Luật Đất đai 2024 sẽ được thay đổi như thế nào?