Mẫu quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 2024

Khi có nhu cầu thay đổi mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất có thể gửi đề nghị đến cơ quan có thẩm quyền để chuyển mục đích sử dụng theo quy định pháp luật và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.

1. Mẫu quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất 2024?

Mẫu quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 2024 (Ảnh minh họa)

Mẫu quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất hiện nay được áp dụng theo Mẫu số 04c của Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Cách điền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể:

(1) Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể theo quy định tại Điều 166 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và Nghị định.

(2) Ghi theo loại đất thể hiện ở trên giấy chứng nhận đã được cấp, nếu không có giấy chứng nhận thì ghi theo các loại giấy tờ khác có liên quan mà có thể hiện rõ mục đích sử dụng đất đó.

(3) Ghi rõ hình thức sử dụng đất cụ thể: Giao đất không thu tiền sử dụng đất (nếu thuộc trường hợp nêu tại Điều 118 Luật Đất đai 2024), giao đất có thu tiền sử dụng đất (nếu thuộc trường hợp nêu tại Điều 119 Luật Đất đai 2024), thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm (nếu thuộc trường hợp nêu tại khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024), thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (nếu thuộc trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024).

(4) Ghi: đến ngày ... tháng ... năm ... nếu thuộc trường hợp sử dụng đất có thời hạn sau khi chuyển mục đích; Ghi ổn định lâu dài nếu thuộc trường hợp thời hạn sử dụng ổn định lâu dài.

(5) Nếu thuộc phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được tính theo giá đất cụ thể thì bỏ qua không ghi mục này (có thêm Quyết định về việc phê duyệt giá đất đối với trường hợp này theo quy định).

2. Cơ quan nào quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

 Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất? (Ảnh minh họa)

Căn cứ theo Điều 123 Luật Đất đai năm 2024 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024) quy định cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể như sau:

  • Thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các tổ chức ở trong nước.

  • Thẩm quyền của UBND cấp huyện: Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các cá nhân. Đối với trường hợp cho cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang sử dụng cho mục đích thương mại và dịch vụ với diện tích từ 0,5ha trở lên thì phải có thêm văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay là UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Lưu ý: 

  • Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn việc sử dụng đất đối với những trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định cho thuê đất từ trước ngày 01/8/2024 và các trường hợp quyết định về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khác theo quy định tại Luật Đất đai 2024.

  • Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất không được phân cấp và không được uỷ quyền.

3. 7 trường hợp phải xin phép khi chuyển mục đích sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, hiện nay có 7 trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể bao gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất sang các loại đất khác thuộc trong nhóm đất nông nghiệp.

  • Chuyển từ loại đất nông nghiệp sang loại đất phi nông nghiệp.

  • Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung có quy mô lớn.

  • Chuyển từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê đất.

  • Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang thành đất ở.

  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp và đất sử dụng cho mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất để sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp.

  • Chuyển đất sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang loại đất thương mại, dịch vụ.

Lưu ý: 

  • Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định trên thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật. Chế độ sử dụng đất và quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất sẽ được áp dụng theo các loại đất sau khi đã được chuyển mục đích sử dụng (căn cứ khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024).

  • Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp nêu trên thì sẽ không cần phải xin phép của cơ quan có thẩm quyền.

Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở/đất phi nông nghiệp và có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài phù hợp với quy định pháp luật đã chuyển sang sử dụng cho mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển mục đích lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì sẽ không cần phải nộp tiền sử dụng đất (căn cứ khoản 3 Điều 123 Luật Đất đai 2024).

Trên đây là những thông tin về Mẫu quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 2024.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

6 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, áp dụng từ 01/7/2025

Vừa qua, Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn đã chính thức thông qua, thay thế cho Luật Quy hoạch đô thị 2009 và sửa đổi, bổ sung một số văn bản liên quan. và bắt đầu có hiệu lực từ 01/7/2025. Cùng LuatVietnam cập nhật 06 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 ngay trong bài viết dưới đây.