Mức phạt khi tự ý chuyển lên đất thổ cư là bao nhiêu?

Việc người dân tự ý chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư xảy ra phổ biến; trường hợp này nếu bị phát hiện sẽ bị xử lý. Dưới đây là mức phạt khi tự ý chuyển lên đất thổ cư, mức phạt tiền phụ thuộc vào loại đất và diện tích vi phạm.


1. Chuyển đất trồng lúa sang đất thổ cư

Căn cứ khoản 3, 4, 5 Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, khi tự ý chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở (đất thổ cư) thì bị xử phạt như sau:

TT

Diện tích chuyển trái phép

Mức phạt

Khu vực nông thôn

Khu vực đô thị

1

Dưới 0,01 héc ta

Phạt tiền từ 20 - 30 triệu đồng

Hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt khu vực nông thôn

2

Từ 0,01 đến dưới 0,03 héc ta

Phạt tiền từ 30 - 50 triệu đồng

3

Từ 0,03 đến dưới 0,05 héc ta

Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng

4

Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng

5

Từ 0,1 héc ta trở lên

Phạt tiền từ 150 - 200 triệu đồng

Lưu ý: Mức phạt trên đây là mức phạt áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm; nếu tổ chức vi phạm sẽ phạt gấp đôi.

Ngoài việc bị phạt tiền, người tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất thổ cư còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai 2024.

- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm. 


2. Chuyển đất rừng sang đất thổ cư

Khoản 3, 4, 5 Điều 9 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định khi tự ý chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất ở thì hình thức và mức xử phạt như sau:

TT

Diện tích chuyển trái phép

Mức phạt

Khu vực nông thôn 

Khu vực đô thị

1

Dưới 0,02 héc ta

Phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng 






Hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt khu vực nông thôn

2

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta 

Phạt tiền từ 20 - 50 triệu đồng 

3

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta 

Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng 

4

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta 

Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng 

5

Từ 0,5 héc ta trở lên

Phạt tiền từ 150 - 200 triệu đồng 

Lưu ý: Mức phạt trên đây là mức phạt áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm; nếu tổ chức vi phạm sẽ phạt gấp đôi.

Ngoài việc bị phạt tiền, người tự ý chuyển mục đích sử dụng đất còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai 2024. 

- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm. 


Mức phạt khi tự ý chuyển lên đất thổ cư

3. Chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Căn cứ khoản 2, 3, 4 Điều 10 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, khi tự ý chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất ở thì hình thức và mức xử phạt như sau:

TT

Diện tích chuyển trái phép

Mức phạt

Khu vực nông thôn

Khu vực đô thị

1

Dưới 0,01 héc ta

Phạt tiền từ 10- 20 triệu đồng

Hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt khu vực nông thôn

2

Từ 0,01 đến dưới 0,03 héc ta

Phạt tiền từ 20 - 30 triệu đồng

3

Từ 0,03 đến dưới 0,05 héc ta

Phạt tiền từ 30 - 30 triệu đồng

4

Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng

5

Từ 01 héc ta trở lên

Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng

Lưu ý: Mức phạt trên đây là mức phạt áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm; nếu tổ chức vi phạm sẽ phạt gấp đôi.

Ngoài việc bị phạt tiền, người tự ý chuyển mục đích sử dụng đất còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai 2024.

- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm. 


4. Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở

Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, khi tự ý chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì hình thức và mức xử phạt như sau:

TT

Diện tích chuyển trái phép

Mức phạt

Khu vực nông thôn

Khu vực đô thị

1

Dưới 0,02 héc ta

Phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng

Hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt khu vực nông thôn 

2

Từ 0,02 đến dưới 0,05 héc ta

Phạt tiền từ 20 - 50 triệu đồng

3

Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng

4

Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta

Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng

5

Từ 0,5 héc ta trở lên

Phạt tiền từ 150 - 200 triệu đồng

Lưu ý: Mức phạt trên đây là mức phạt áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm; nếu tổ chức vi phạm sẽ phạt gấp đôi.

Ngoài việc bị phạt tiền, người tự ý chuyển mục đích sử dụng đất còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai;

- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Trên đây là mức phạt khi tự ý chuyển lên đất thổ cư. Nếu trường hợp của bạn không giống như bài viết đã đề cập, các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam sẵn sàng giải thích rõ ràng hơn với bạn thông qua tổng đài 1900.6192.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Có phải đổi sổ đỏ sang mẫu mới khi sắp xếp lại đơn vị hành chính?

Có phải đổi sổ đỏ sang mẫu mới khi sắp xếp lại đơn vị hành chính?

Có phải đổi sổ đỏ sang mẫu mới khi sắp xếp lại đơn vị hành chính?

Đây là câu hỏi mà rất nhiều người dân đặt ra khi các tỉnh, thành phố đang thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập lại đơn vị hành chính cấp huyện, xã. Cùng LuatVietnam tìm hiểu ngay “Có phải đổi sổ đỏ sang mẫu mới khi sắp xếp lại đơn vị hành chính?” không trong bài viết dưới đây.

Điểm mới của Nghị định 175 về quản lý hoạt động xây dựng so với Nghị định 15

Điểm mới của Nghị định 175 về quản lý hoạt động xây dựng so với Nghị định 15

Điểm mới của Nghị định 175 về quản lý hoạt động xây dựng so với Nghị định 15

Nghị định 175 đã tập trung sửa đổi những quy định mâu thuẫn, chồng chéo, cản trở phát triển kinh tế, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật. Dưới đây là điểm mới của Nghị định 175 về quản lý hoạt động xây dựng so với Nghị định 15.

9 trường hợp bắt buộc phải đổi sang mẫu Sổ đỏ mới từ 01/01/2025

9 trường hợp bắt buộc phải đổi sang mẫu Sổ đỏ mới từ 01/01/2025

9 trường hợp bắt buộc phải đổi sang mẫu Sổ đỏ mới từ 01/01/2025

Từ 01/01/2025, mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mới chính thức bắt đầu được áp dụng. Cùng LuatVietnam cập nhật 09 trường hợp bắt buộc phải đổi sang mẫu Sổ đỏ mới từ 01/01/2025 trong bài viết dưới đây.

Cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025

Cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025

Cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025

Vừa qua, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính bắt đầu có hiệu lực từ 15/01/2025, thay thế cho Thông tư 25/2014/TT-BTNMT cũ. Vậy cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025 theo Thông tư 26 như thế nào? Cùng tìm hiểu.

Bị di dời mồ mả, được bồi thường thế nào?

Bị di dời mồ mả, được bồi thường thế nào?

Bị di dời mồ mả, được bồi thường thế nào?

Việc di chuyển mồ, mả, công trình thờ tự trên đất thường ít xảy ra do liên quan nhiều đến yếu tố tín ngưỡng, tâm linh. Vậy trường hợp buộc phải phải di dời mồ mả do Nhà nước thu hồi đất, các hộ gia đình có được đền bù? Bị di dời mồ mả được bồi thường thế nào? Cùng tìm hiểu.