Toàn bộ khoản tiền người sử dụng đất phải nộp năm 2021
Những khoản tiền người sử dụng đất phải nộp là nghĩa vụ tài chính theo quy định phải thực hiện để được công nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện các quyền như chuyển nhượng, tặng cho, chuyển mục đích sử dụng đất.
Bảng tổng quan về nghĩa vụ tài chính
Để được cấp Giấy chứng nhận hoặc thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ), trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp.
Tên nghĩa vụ tài chính
Trường hợp
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
Chuyển mục đích sử dụng đất
Chuyển nhượng, tặng cho
Chỉ sử dụng
Tiền sử dụng đất
Có thể phải nộp
Có thể phải nộp
Không nộp
Không nộp
Lệ phí trước bạ
Phải nộp
Không nộp
Phải nộp, trừ trường hợp được miễn
Không nộp
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Phải nộp
Phải nộp
Phải nộp nếu yêu cầu cấp Giấy chứng nhận mới
Không nộp
Phí thẩm định hồ sơ
Chỉ một vài tỉnh thành thu
Đa số các tỉnh thành đều thu
Không nộp
Thuế sử dụng đất
Không phải nộp, trừ trường hợp quá trình sử dụng đất không nộp
Không nộp
Không nộp
Phải nộp, trừ trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Không nộp
Không nộp
Phải nộp, trừ trường hợp được miễn
Không nộp
Toàn bộ khoản tiền người sử dụng đất phải nộp năm 2021 (Ảnh minh họa)
Quy định chi tiết về các khoản tiền có thể phải nộp
Bảng trên đây là những thông tin tổng quan, để biết chi tiết hãy xem những quy định cụ thể dưới đây.
1. Khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu
1.1. Tiền sử dụng đất
Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất
Nếu hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định và có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
Căn cứ Điều 5 và Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
+ Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là diện tích được cấp Giấy chứng nhận.
1.3. Phí thẩm định hồ sơ
Thông thường các tỉnh thành sẽ không thu khoản phí này khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu (chỉ một số tỉnh thành thu).
1.4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Mức thu:
- Thông thường từ 100.000 đồng/giấy/lần cấp trở xuống (chỉ một vài tỉnh thu 120.000 đồng).
Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá trị chuyển nhượng
Lưu ý: Giá trị chuyển nhượng là tổng số tiền ghi trong hợp đồng do các bên thỏa thuận, nếu thỏa thuận thấp hơn giá đất tại Bảng giá đất thì sẽ tính theo Bảng giá đất.
- Khi nhận tặng cho, thừa kế:
Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Giá trị quyền sử dụng đất nhận được (căn cứ vào Bảng giá đất)
* 2 trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân
Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân hiện hành và Thông tư 111/2013/TT-BTC, không phải khi nào chuyển nhượng, tặng cho cũng phải nộp thuế.
Do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì người chuyển nhượng, người nhận tặng cho quyền sử dụng đất là người nộp thuế.
3.2. Lệ phí trước bạ
- Khi chuyển nhượng:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 0.5%
- Khi tặng cho quyền sử dụng đất:
Lệ phí trước bạ phải nộp = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
+ Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.
Mặc dù đất ở, đất phi nông nghiệp khác có thuế suất (mức thu) khác nhau, diện tích từng thửa đất cũng không giống nhau nhưng tổng số thuế mà mỗi hộ gia đình, cá nhân phải nộp dao động từ vài chục nghìn đến vài trăm nghìn đồng.
Công thức tính thuế:
Số thuế phải nộp = (Diện tích đất tính thuế x Giá 1m2 đất x Thuế suất) - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Ví dụ: Ông A có 100m2 đất ở (trong hạn mức), giá đất tại Bảng giá đất là 10 triệu đồng/m2, thuế suất trong hạn mức đối với đất ở là 0,03%; ông A không được miễn, giảm.
Số thuế phải nộp = 100m2 x 10 triệu đồng x 0,03% = 300,000 đồng.