Toàn bộ khoản tiền người sử dụng đất phải nộp năm 2024

Những khoản tiền người sử dụng đất phải nộp là nghĩa vụ tài chính theo quy định phải thực hiện để được công nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện các quyền như chuyển nhượng, tặng cho, chuyển mục đích sử dụng đất.


1. Bảng tổng quan về nghĩa vụ tài chính

Để được cấp Giấy chứng nhận hoặc thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ), trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp.

Tên nghĩa vụ tài chính

Trường hợp

Cấp Giấy chứng nhận lần đầu

Chuyển mục đích sử dụng đất

Chuyển nhượng, tặng cho

Chỉ sử dụng

Tiền sử dụng đất

Có thể phải nộp

Có thể phải nộp

Không nộp

Không nộp

Lệ phí trước bạ

Phải nộp

Không nộp

Phải nộp, trừ trường hợp được miễn

Không nộp

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Phải nộp

Phải nộp

Phải nộp nếu yêu cầu cấp Giấy chứng nhận mới

Không nộp

Phí thẩm định hồ sơ

Chỉ một vài tỉnh thành thu

Đa số các tỉnh thành đều thu

Không nộp

Thuế sử dụng đất

Không phải nộp, trừ trường hợp quá trình sử dụng đất không nộp

Không nộp

Không nộp

Phải nộp, trừ trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Không nộp

Không nộp

Phải nộp, trừ trường hợp được miễn

Không nộp

khoản tiền người sử dụng đất phải nộpToàn bộ khoản tiền người sử dụng đất phải nộp năm 2024 (Ảnh minh họa)

2. Quy định chi tiết về các khoản tiền có thể phải nộp

Bảng trên đây là những thông tin tổng quan, để biết chi tiết hãy xem những quy định cụ thể dưới đây.

2.1 Khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu

(1) Tiền sử dụng đất

Không phải tất cả các trường hợp khi được cấp Giấy chứng nhận đều phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất

Nếu hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định và có giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc không có giấy tờ nhưng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 137, Điều 138 Luật Đất đai năm 2024, Điều 18 Nghị định 103/2024/NĐ-CP thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Lưu ý một số trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất tại đây.

Trường hợp 2: Phải nộp tiền sử dụng đất

(2) Lệ phí trước bạ

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký đất đai lần đầu vẫn được giữ nguyên so với trước đây với mức 0,5%,

Theo đó, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích cấp Sổ) x 0.5%

Trong đó:

- Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là diện tích được cấp Giấy chứng nhận.

(3) Phí thẩm định hồ sơ

Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định, phí thẩm định hồ sơ khi cấp Sổ lần đầu thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nên mức thu giữa các tỉnh, thành sẽ khác nhau.

- Mức thu: Dao động từ 500.000 đồng - 05 triệu đồng (thông thường từ 500.000 đồng đến 02 triệu đồng)

Xem chi tiết tại: Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ của 63 tỉnh thành

(4) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Mức thu:

- Thông thường từ 100.000 đồng/giấy/lần cấp trở xuống.

- Mức thu giữa các tỉnh thành là khác nhau.

Xem chi tiết tại: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận của 63 tỉnh thành

2.2 Khi chuyển mục đích sử dụng đất

(1) Tiền sử dụng đất

Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất

Trường hợp 2: Phải nộp tiền sử dụng đất

Các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất được quy định tại khoản 1, 2 Điều 121 Luật Đất đai 2024.

Xem chi tiết

(2) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Mức thu: Thông thường dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp

(3) Phí thẩm định hồ sơ

Xem chi tiết tại: Phí thẩm định hồ sơ của 63 tỉnh thành

2.3 Khi chuyển nhượng, tặng cho đất

(1) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Căn cứ Điều 12 và khoản 1 Điều 21 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC), mức thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản được quy định như sau:

* Mức thuế thu nhập cá nhân

- Khi chuyển nhượng:

Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá trị chuyển nhượng

Lưu ý: Giá trị chuyển nhượng là tổng số tiền ghi trong hợp đồng do các bên thỏa thuận, nếu thỏa thuận thấp hơn giá đất tại Bảng giá đất thì sẽ tính theo Bảng giá đất.

- Khi nhận tặng cho, thừa kế:

Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Giá trị quyền sử dụng đất nhận được (căn cứ vào Bảng giá đất)

Lưu ý: Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân hiện hành và Thông tư 111/2013/TT-BTC, không phải khi nào chuyển nhượng, tặng cho cũng phải nộp thuế.

Xem chi tiết tại: 2 trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi sang tên

* Ai phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì người chuyển nhượng, người nhận tặng cho quyền sử dụng đất là người nộp thuế.

(2) Lệ phí trước bạ

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư số 13/2022/TT-BTC, lệ phí trước bạ khi sang tên Giấy chứng nhận được tính theo từng trường hợp cụ thể:

- Khi chuyển nhượng:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 0.5%

- Khi tặng cho quyền sử dụng đất:

Lệ phí trước bạ phải nộp = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

- Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

(3) Phí thẩm định hồ sơ

Xem chi tiết: Phí thẩm định hồ sơ khi sang tên Sổ đỏ của 63 tỉnh thành

(4) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

- Phải nộp nếu đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới.

- Mức thu dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

2.4 Khi sử dụng đất (không sang tên)

Khi người dân chỉ sử dụng đất (không chuyển nhượng, tặng cho,…) thì phải nộp thuế sử dụng đất, trừ trường hợp được miễn.

Nhóm 1: Đất nông nghiệp

Xem chi tiết tại: Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

Nhóm 2: Đất phi nông nghiệp

Mặc dù đất ở, đất phi nông nghiệp khác có thuế suất (mức thu) khác nhau, diện tích từng thửa đất cũng không giống nhau nhưng tổng số thuế mà mỗi hộ gia đình, cá nhân phải nộp dao động từ vài chục nghìn đến vài trăm nghìn đồng.

Công thức tính thuế:

Số thuế phải nộp = (Diện tích đất tính thuế x Giá 1m2 đất x Thuế suất) - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Ví dụ: Ông A có 100m2 đất ở (trong hạn mức), giá đất tại Bảng giá đất là 10 triệu đồng/m2, thuế suất trong hạn mức đối với đất ở là 0,03%; ông A không được miễn, giảm.

Số thuế phải nộp = 100m2 x 10 triệu đồng x 0,03% = 300,000 đồng.

Kết luận: Trên đây là những khoản tiền người sử dụng đất phải nộp, tùy thuộc vào từng trường hợp mà loại nghĩa vụ và số tiền phải nộp là khác nhau.

Nếu có vướng mắc về đất đai - nhà ở, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

6 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, áp dụng từ 01/7/2025

6 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, áp dụng từ 01/7/2025

6 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, áp dụng từ 01/7/2025

Vừa qua, Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn đã chính thức thông qua, thay thế cho Luật Quy hoạch đô thị 2009 và sửa đổi, bổ sung một số văn bản liên quan. và bắt đầu có hiệu lực từ 01/7/2025. Cùng LuatVietnam cập nhật 06 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 ngay trong bài viết dưới đây.