1. Thẩm quyền quy định hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình
Giao đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất nhằm mục đích trao quyền sử dụng đất cho người có nhu cầu sử dụng đất. Luật Đất đai 2024 quy định về thẩm quyền được quyết định hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình như sau:
- Đất ở tại nông thôn: UBND cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn nhằm làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trên cùng một thửa đất tùy thuộc vào quỹ đất và tình hình thực tế tại địa phương (Điều 195)
- Đất ở tại đô thị: UBND cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị nhằm làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trên cùng một thửa đất tùy thuộc vào quỹ đất và tình hình thực tế tại địa phương (Điều 196)
- Đất nông nghiệp: UBND cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình đưa vào sử dụng theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt (khoản 5 Điều 176)
2. Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình mới nhất
2.1 Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình tại nông thôn
Đất ở do hộ gia đình quản lý, sử dụng tại nông thôn gồm có: Đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư tại nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 195 Luật Đất đai 2024, UBND cấp tỉnh dựa vào quỹ đất tại địa phương và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình để xây dựng nhà ở tại nông thôn.
2.2 Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình tại đô thị
Đất ở do hộ gia đình quản lý, sử dụng tại nông thôn gồm có: Đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư tại đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ khoản 2 Điều 195 Luật Đất đai 2024, UBND cấp tỉnh dựa vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất tại địa phương để quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình tự xây dựng nhà ở đối với các trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại địa phương đó.
Như vậy, hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình là do UBND cấp tỉnh quy định. Hay nói cách khác, hạn mức đất ở của mỗi gia đình tại mỗi địa phương sẽ khác nhau.
3. Hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình
Căn cứ Điều 176 Luật Đất đai 2024, hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình được quy định căn cứ theo loại đất, cụ thể như sau:
Loại đất | Hạn mức giao đất |
Đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối do hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp | - Không quá 03ha/mỗi loại đất: Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. - Không quá 02ha/mỗi loại đất: Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn lại. |
Đất trồng cây lâu năm | - Không quá 10ha: Đối với hộ gia đình tại các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng. - Không quá 30ha: Đối với hộ gia đình tại các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi. |
Đất rừng phòng hộ | Không quá 30ha. |
Đất rừng sản xuất là rừng trồng | Không quá 30ha. |
Giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối | Tổng hạn mức giao các loại đất: Không quá 05ha. |
Giao thêm đất trồng cây lâu năm | - Không quá 05ha: Đối với các địa phương cấp xã ở đồng bằng. - Không quá 25ha: Đối với các địa phương cấp xã ở vùng trung du, miền núi. |
Giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng | Không quá 25ha. |
Giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối | Không quá hạn mức giao đất trồng cây hàng năm/lâu năm, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất. |
Trên đây là những thông tin về hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Nếu còn thắc mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài 19006192 để được hỗ trợ nhanh chóng.