Khoản 9 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định cách xác định nguồn gốc sử dụng đất và cách thể hiện trong Giấy chứng nhận, cụ thể:
STT | Nguồn gốc sử dụng đất và cách xác định | Ghi trong Sổ đỏ |
1 | Những trường hợp sau đây thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: - Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất nông nghiệp; - Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên; đất sử dụng cho mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt; đất tín ngưỡng để bồi thường cho trường hợp Nhà nước thu hồi đất tín ngưỡng.Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất. - Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; - Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất để xây dựng cơ sở tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc. - Cơ quan, tổ chức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ. - Đồng bào dân tộc thiểu số không phải là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng thuộc đối tượng giao đất không thu tiền sử dụng đất. - Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước. (Căn cứ Điều 118 Luật Đất đai số 31/2024/QH15) | Ghi là “Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất” |
2 | Những trường hợp sau đây thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (gồm cả trường hợp giao thông qua đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, trường hợp mua căn hộ chung cư hoặc tài sản gắn liền với đất của nhà đầu tư và trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghệ cao giao lại đất trước ngày 01/8/2024) (theo điểm b khoản 9 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT) như: - Nhà nước giao đất ở cho cá nhân; - Nhà nước giao đất cho tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư; thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt; - Nhà nước giao đất cho người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại; sử dụng đất do nhận chuyển nhượng dự án bất động sản thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; - Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất do được bồi thường bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất. (Căn cứ Điều 119 Luật Đất đai 2024) | Ghi là “Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất” |
3 | Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê bao gồm cả trường hợp:
| Ghi là “Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần” |
4 | Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm (bao gồm cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất và trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê trước ngày 01/8/2024). | Ghi là “Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm” |
5 | Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp cá nhân, các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình sử dụng đất ở, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ mà không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ như đất do người dân khai hoang hoặc đất truyền từ đời này sang đời khác. | Ghi là “Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất” |
6 | Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất. Ví dụ: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trong hạn mức giao đất nông nghiệp. | Ghi là “Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất” |
7 | Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất thì:
Ví dụ: Nhận chuyển nhượng đất ở của hộ gia đình, cá nhân mà đất đó có nguồn gốc do Nhà nước giao thì ghi “Nhận chuyển nhượng đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất”. | Ghi nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT |
8 | Công nhận quyền sử dụng đất đối với đất có nguồn gốc nhận chuyển quyền hợp pháp của người khác mà đất này thuộc hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất. | Ghi là “Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất” |
9 | Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng. | Ghi là “Thuê đất trả tiền một lần của chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp,...)” |
Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng. | Ghi là “Thuê đất trả tiền hàng năm của chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp,...)” | |
10 | Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý. | Ghi là “Nhà nước giao đất để quản lý”. |
Lưu ý:
- Trường hợp thửa đất gồm nhiều phần có nguồn gốc sử dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại nguồn gốc và diện tích có nguồn gốc đó, đồng thời thể hiện mã tương ứng với từng loại nguồn gốc.
- Trường hợp đăng ký đối với đất đang sử dụng mà người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện nguồn gốc theo thời điểm bắt đầu sử dụng vào mục đích đăng ký và lý do sử dụng theo kết quả đăng ký đất đai.
Ví dụ: “Sử dụng đất từ năm 1983, do tự khai hoang (hoặc do Ông cha để lại, do nhận chuyển nhượng,...)”.
- Trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng mà phải cấp Giấy chứng nhận thì:
- Nếu người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất cho việc chuyển mục đích thì ghi như quy định đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Nếu người sử dụng đất chuyển sang thuê đất hoặc tiếp tục thuê đất như trước khi chuyển mục đích thì ghi theo quy định đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất.
- Ghi như trước khi chuyển mục đích sử dụng đối với trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền chuyển mục đích và không phải chuyển sang thuê đất.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa ghi nguồn gốc sử dụng thì căn cứ vào hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây và quy định pháp luật đất đai tại thời điểm đăng ký biến động để xác định nguồn gốc và thể hiện nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
Trên đây là cách xác định nguồn gốc sử dụng đất và cách thể hiện trong Sổ đỏ. Nếu còn thắc mắc hãy gọi ngay tổng đài tư vấn về đất đai 1900.6192 của LuatVietnam.