Tra cứu tài sản đăng ký đảm bảo bằng cách nào?

Nhiều trường hợp thực hiện xong thủ tục mua bán, bên mua mới phát hiện tài sản đang thế chấp. Dưới đây là hướng dẫn cách tra cứu tài sản đăng ký đảm bảo chi tiết nhất.


1. Tài sản nào phải đăng ký bảo đảm?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ gồm có:

- Tài sản hiện có hoặc hình thành trong tương lai gồm bất động sản và động sản. Trong đó:

  • Bất động sản có thể kể đến đất đai, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền vơi đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà ở…
  • Động sản là những tài sản không được xếp vào hạng mục là bất động sản

- Tài sản được bán trong hợp đồng mua bán có bảo lưu quyền sở hữu: Bảo lưu quyền sở hữu theo Điều 292 Bộ luật Dân sự là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Theo đó, bên bán được bảo lưu quyền sở hữu cho đến khi bên mua thanh toán xong các nghĩa vụ (khoản 1 Điều 331 Bộ luật Dân sự).

- Tài sản thuộc sở hữu toàn dân gồm: Đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời… và các loại tài sản khác là tài sản công do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý…

Có thể kể đến một số loại tài sản phải đăng ký theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP gồm:

  • Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
  • Tàu bay, tàu biển;
  • Động sản, cây hằng năm, công trình tạm...
Làm cách nào để tra cứu tài sản đăng ký đảm bảo?
Làm cách nào để tra cứu tài sản đăng ký đảm bảo? (Ảnh minh hoạ)

2. Cách tra cứu tài sản đăng ký đảm bảo nhanh chóng, chính xác

Theo Điều 50 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, có các phương thức để cá nhân, tổ chức được sử dụng để tra cứu tài sản đăng ký đảm bảo:

- Yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm đã được đăng ký: Nộp phiếu yêu cầu cung cấp thông tin đến cơ quan đăng ký online, trực tiếp hoặc qua bưu điện, qua thư điện tử.

- Tự tra cứu thông tin trong cơ sở dữ liệu thông qua mã số sử dụng cơ sở dữ liệu bằng một trong hai hình thức là tra cứu online hoặc gửi yêu cầu bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền.

Dưới đây là chi tiết thủ tục tự tra cứu tài sản đăng ký đảm bảo của cá nhân, tổ chức có nhu cầu:

2.1 Tra cứu trực tiếp

Để tra cứu thông tin về tài sản đăng ký đảm bảo trực tiếp, theo khoản 2 Điều 50 Nghị định 99/2022/NĐ-CP người yêu cầu nộp phiếu yêu cầu cung cấp thông tin cho các cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng ký tài sản tại Điều 10 Nghị định này gồm:

  • Văn phòng hoặc chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Bộ phận Một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất.
  • Cục Hàng không Việt Nam: Nếu tài sản đảm bảo là tàu bay.
  • Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục Hàng hải, Cảng vụ Hàng hải: Nếu tài sản đảm bảo là tàu biển, tài sản khác.
  • Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam: Nếu tài sản đảm bảo là chứng khoán đã đăng ký tập trung.
  • Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia về giao dịch bảo đảm: Tài sản đảm bảo là động sản không phải tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung…

2.2 Tra cứu online

Ngoài tra cứu bằng cách gửi trực tiếp đến các cơ quan có thẩm quyền ở trên thì cá nhân có yêu cầu tra cứu tài sản đăng ký đảm bảo có thể thực hiện online.

Dưới đây là hướng dẫn tra cứu online tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia về giao dịch bảo đảm. Người yêu cầu thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Truy cập trang web của Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia về giao dịch bảo đảm tại địa chỉ: https://dktructuyen.moj.gov.vn

Giao diện của trang web Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản
Giao diện của trang web Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản (Ảnh chụp màn hình)

Bước 2: Trang web có cho phép người có yêu cầu thực hiện tra cứu miễn phí nếu có số đơn đăng ký (số đơn được trả khi hoàn tất việc đăng ký thế chấp) hoặc bên bảo đảm (tra cứu theo số Chứng minh nhân dân hoặc chứng minh sỹ quan hoặc chứng minh quân đội) hoặc theo số khung của tài sản đảm bảo là ô tô.

Tra cứu tài sản đăng ký đảm bảo bằng cách nào?

Ngoài nhập thông tin trên, người yêu cầu tra cứu còn phải nhập mã xác thực và bấm vào ô “Tìm kiếm”. Sẽ có hai trường hợp xảy ra:

- Nếu có thông tin thì sẽ hiện các thông tin như sau:

giao diện kết quả tra cứu

- Nếu không có thông tin thì sẽ hiện như sau:

giao diện kết quả tra cứu

Qua đó, có thể thấy được thông tin về tài sản đảm bảo: Có từng thế chấp hay chưa? Thuộc sở hữu của ai…

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách tra cứu tài sản đăng ký đảm bảo. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài có phải đăng ký lại ở Việt Nam không?

Đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài có phải đăng ký lại ở Việt Nam không?

Đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài có phải đăng ký lại ở Việt Nam không?

Nhiều người đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài, khi về Việt Nam thắc mắc có phải làm thủ tục đăng ký lại không? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết cụ thể giải đáp vấn đề: Đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài có phải đăng ký lại ở Việt Nam không?

Ký hợp đồng với công ty nước ngoài thế nào để đúng quy định?

Ký hợp đồng với công ty nước ngoài thế nào để đúng quy định?

Ký hợp đồng với công ty nước ngoài thế nào để đúng quy định?

Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế thị trường trên toàn cầu, việc hợp tác với các công ty nước ngoài cũng trở nên phổ biến. Để tránh những rủi ro có thể xảy ra khi giao kết hợp đồng, cùng theo dõi bài viết ký hợp đồng với công ty nước ngoài thế nào để đúng quy định?