Lãnh sự quán là gì? Lãnh sự quán thực hiện nhiệm vụ gì?

Lãnh sự quán và đại sứ quán là hai khái niệm mà hiện nhiều người vẫn lầm tưởng là một. Vậy chính xác, lãnh sự quán là gì và cơ quan này thực hiện nhiệm vụ nào?

1. Lãnh sự quán là gì? Đại sứ quán là gì?

Hiện nay, khái niệm lãnh sự quán, đại sứ quán nhiều người đang mặc nhiên hiểu là một, cùng mang ý nghĩa là cơ quan đại diện ngoại giao của một nước đặt tại một nước khác.

Tuy nhiên, theo giải thích của khoản 1, khoản 2 Điều 4 Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (gọi tắt là Luật) thì:

1. Cơ quan đại diện ngoại giao là Đại sứ quán.

2. Cơ quan đại diện lãnh sự là Tổng Lãnh sự quán và Lãnh sự quán.

Trong đó, cơ quan đại diện ngoại giao (đại sứ quán) hay cơ quan đại diện lãnh sự là hai trong số các cơ quan đại diện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật trên.

Đồng thời, khu vực lãnh sự được định nghĩa tại khoản 4 Điều 4 Luật như sau:

Khu vực lãnh sự là bộ phận lãnh thổ của quốc gia tiếp nhận được nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận thỏa thuận để cơ quan đại diện lãnh sự thực hiện chức năng lãnh sự.

Tuy nhiên, khái niệm đại sứ quán là gì? Lãnh sự quán là gì? thì hiện nay chưa có văn bản nào quy định rõ ràng, cụ thể.

Tuy nhiên, trên thực tế, mặc dù đều là cơ quan đại diện nhưng đại sứ quán của nước này thường được đặt tại Thủ đô của nước khác còn Lãnh sự quán thì thường đặt ở các tỉnh, thành phố, vùng khác.

Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam ở Mỹ đặt tại Washington (thủ đô của Mỹ) và Đại sứ quán của Mỹ tại Việt Nam đặt tại TP. Hà Nội. Trong khi đó, Lãnh sự quán của Mỹ đặt tại TP. HCM.

Như vậy, có thể hiểu lãnh sự quán là cơ quan đại diện lãnh sự và đại sứ quán là cơ quan đại diện ngoại giao của một nước đặt tại một nước khác khi hai nước có quan hệ ngoại giao với nhau.

2. Đặc điểm của lãnh sự quán được quy định thế nào?

Để tìm hiểu về lãnh sự quán, LuatVietnam xin gửi đến quý độc giả một số đặc điểm của cơ quan này như sau:

2.1 Nhiệm vụ lãnh sự gồm những gì?

Nhiệm vụ lãnh sự được quy định cụ thể tại Điều 8 Luật gồm:

- Bảo hộ lãnh sự với lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, pháp nhân Việt Nam và thực hiện các nhiệm vụ lãnh sự trên cơ sở tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp luật của quốc gia tiếp nhận và điều ước quốc tế mà Việt Nam và quốc gia tiếp nhận là thành viên…

- Thăm lãnh sự và liên hệ, tiếp xúc với công dân Việt Nam khi họ bị bắt, tạm giữ, tạm giam, xét xử hoặc đang chấp hành hình phạt tù tại quốc gia tiếp nhận.

- Có thể tạm thời thu xếp người đại diện cho công dân, pháp nhân Việt Nam không thể bảo vệ quyền, lợi ích của mình ở Tòa đến khi có người đại diện hoặc họ tự bảo vệ mình nếu được phép.

- Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hộ chiếu, giấy thông hành và giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam.

- Cấp, bổ sung, hủy bỏ thị thực; cấp, thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực của Việt Nam.

- Thực hiện những việc liên quan đến hộ tịch, con nuôi đúng quy định.

- Thực hiện công chứng, chứng thực; tiếp nhận, bảo quản giấy tờ, tài liệu và đồ vật có giá trị của công dân, pháp nhân Việt Nam khi có yêu cầu phù hợp quy định.

- Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài và chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam theo quy định.

- Phối hợp để giải quyết vấn đề liên quan đến thừa kế theo hướng có lợi cho Nhà nước Việt Nam.

- Thực hiện nhiệm vụ liên quan đến quốc tịch.

- Đăng ký công dân với người có quốc tịch Việt Nam cư trú tại quốc gia tiếp nhận theo quy định.

- Thực hiện ủy thác tư pháp theo quy định.

- Giúp đỡ tàu biển Việt Nam, tàu bay mang quốc tịch Việt Nam… được hưởng đầy đủ quyền và lợi ích tại quốc gia tiếp nhận.

- Phối hợp thực hiện nhiệm vụ liên quan đến phòng dịch, kiểm dịch động vật, thực vật.

- Thực hiện nhiệm vụ lãnh sự khác…

2.2 Lãnh sự quán bao gồm những chức vụ nào?

Chức vụ lãnh sự được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 18 Luật, gồm:

- Tổng Lãnh sự.

- Phó Tổng Lãnh sự.

- Lãnh sự.

- Phó Lãnh sự.

- Tùy viên lãnh sự.

Trong đó, người đứng đầu Tổng Lãnh sự quán là Tổng Lãnh sự; người đứng đầu Lãnh sự quán là Lãnh sự.

Ngoài ra, nếu có yêu cầu về công tác lãnh sự nhưng chưa có điều kiện thành lập cơ quan đại diện lãnh sự hoặc bổ nhiệm viên chức lãnh sự thì có thể bổ nhiệm Lãnh sự danh dự và nơi đặt trụ sở của lãnh sự danh dự được xác định trên cơ sở thỏa thuận với người tiếp nhận (theo Điều 3 Thông tư số 01/2020/TT-BNG).


3. Việt Nam có những lãnh sự quán của nước nào?

Tổng lãnh sự quán

Địa chỉ

Điện thoại

TP. Hồ Chí Minh

Anh

25 đường Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1

028-38251380

Ấn Độ

Villa Orchid 14, Khu biệt thự cao cấp An Phú, 36 Thảo Điền, Thành phố Thủ Đức

028-37442400

Bỉ

Phòng C4, tầng 4, tòa nhà IBC, 1A Công Trường Mê Linh, Phường Bến Nghé, Quận 1

028-38299188

Canada

Phòng 1002 The Metropolitan, 235 đường Đồng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1

028-38279899

Campuchia

41 đường Phùng Khắc Khoan, Phường Đa Kao, Quận 1

028-38292751

Cuba

45 đường Phùng Khắc Khoan, Phường Đa Kao, Quận 1

028-38297350

Đức

Lầu 4, Deustches Haus, 33 Lê Duẩn, Quận 1

028-38291967

Hà Lan

29 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1

028-38235932

Hàn Quốc

107 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1

028-38225757

Hoa Kỳ

4 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, Quận 1

028-35204200

Hungary

Lầu 21, LIM Tower, 9-11 đường Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1

028-36221001

Indonesia

18 Phùng Khắc Khoan, Phường Đa Kao, Quận 1

028-38251888/9

Kuwait

24 Phùng Khắc Khoan, Phường Đa Kao, Quận 1

028-38270555

Lào

93 Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1

028-38297667

Malaysia

109 Nguyễn Văn Hưởng, Phường Thảo Điền, Thành phố Thủ Đức

028-38299023, 028-38293132

Nam Phi

19 Phùng Khắc Khoan, Phường Đa Kao, Quận 1

028-3823 8556

Nga

40 Bà Huyện Thanh Quan, Phường 6, Quận 3

028-39303936

Nhật Bản

261 đường Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3

028-39333510

New Zealand

Phòng 804 The Metropolitan, 235 đường Đồng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1

028-38226907

Panama

7 đường Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1

028-38250334/38227550

Philippines

998 Đồng Văn Cống, Phường Thạnh Mỹ Lợi,

Thành phố Thủ Đức

028-3518 0045

Pháp

27 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Nghé, Quận 1

028-35206800

Thái Lan

77 Trần Quốc Thảo, Phường 7, Quận 3

028-39327637/8

Thụy Điển

146-E15 đường Nguyễn Văn Hưởng, Phường Thảo Điền, Thành phố Thủ Đức

028-35192334

028-35192335

Trung Quốc

175 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3

028-38221327

Thụy Sỹ

Tầng 37 Bitexco Financial Tower, 2 Hải Triều, Bến Nghé, Quấn

+84862991200

Singapo

Tầng 8 Saigon Centre, 65 đường Lê Lợi, phường Bến Nghé, Quận 1

028-38225174

Úc

Lầu 20 Vincom Center, 47 đường Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1

028-35218100

Ý

Tầng 10 President Place, 93 đường Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, Quận 1

028-38275445

Áo

12/140 đường Nguyễn Văn Hưởng, Phường Thảo Điền, Thành phố Thủ Đức

08-35193128

TP. Đà Nẵng

Trung Quốc

Đường Trần Trọng Khiêm, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn

+84-236-3987556

Nga

22 Trần Phú, Phường Thạch Thang, Quận Hải Châu

0236-3822380/3818528

Lào

16 Trần Quý Cáp, Phường Thạch Thang, Quận Hải Châu

+84 236-3821208

Hàn Quốc

Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn

+84-23-6356-6100

TP. Hà Nội

Bồ Đào Nha

31 Phó Đức Chính, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình

+84 902239785

Latvia

Tầng 6, Capital Building, 72 phố Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm

04-66542197

Luxembourg

Phòng 1207, Tòa Nhà Pacific Place, 83B phố Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm

024-3946 1204

Monaco

Phòng 1603B, Prime Centre Building, 53 phố Quang Trung, phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng

04 35626500

Peru

30 Lê Ngọc Hân, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng

04-39729867

San Marino

666 Ground Floor, Tòa Nhà The Manor, đường Mễ Trì, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm

04-37949999

Seychelles

9B phố Dã Tượng, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm

84-4-39429266

Uzbekistan

22 Đào Tấn, phường Cổng Vị, quận Ba Đình

04-37665203

TP. Hải Phòng

Cộng hòa Séc

2 đường Phạm Minh Đức, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền

031-3836539


4. Danh sách lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài

Tên

Địa chỉ

Số điện thoại

Tại Quảng Châu - Trung Quốc

Khách Sạn Jin Yanf, 92 Đường Huanshi Western, Quảng Châu

(86-20) 8330 5916

Tại Batambang - Campuchia

Đường Số 3, Batambang Province

(855-53) 952 894

Tại Côn Minh - Trung Quốc

Tầng 2 Khách Sạn Kai Wah International, 157 Đường Beijing, Côn Minh

(86-871) 352 2669

Tại Ecaterinbua - Liên bang Nga

411-Divs-22 Karla Libknhesta- 620075

(73-43) 253 0280

Tại Khon Kaen - Thái Lan

65/6 Chatapadung, Khonkaen 40000

(86-77) 1551 0562

Tại Nam Ninh -Trung Quốc

Tầng 1 Tòa Nhà Touzi Dasha, 109 Đại Lộ Minzu, Nam Ninh

(66-4) 324 2190

Tại Pắc Xê - Lào

31 Ban Pha Bạt, Pắc Xế, Champassak

(856-31) 212 824

Tại San Francisco - Mỹ

1700 California Street, Suite 430 San Francisco, Ca 94109 USA

(1-415) 922 1577

Tại Sihanouk Ville - Campuchia

310 Ekreach, Khan Mittapheap, Sihanouk City

(855-34) 933 669

Tại Vladivoxtoc - Liên bang Nga

107/1 Phố Pushkinskaya, Vladivostok - Russia

(7-4232) 226 927

Tại Franfut - Liên bang Đức

SIESMAYERSTR.10, 60323 Frankfurt/M (4969)

795 336 510

Tại Bombay - Ấn Độ

B-306 Oberoi Chamber New Link Road Andheri (W) Mumbai 400 053 India

(91-22) 2673 6688

Tại Đu Bai

Villa 11, STR.323/36, Al Jafiliya, Bur Dubai - Dubi, Uae P.O.Box 11457

(971-4) 398 8924

Tại Hồng Kông

15TH Floor, Great Smart Tower, 230 Wan Chai RD, Wan Chai, Hồng Kông

(852) 2591 4517

Tại Luongprabang - Lào

427-428 Ban That Bosot, Luang Prabang Town, Luang Prang Province, Lao P.D.R

(856-71) 254 745

Tại Osaka - Nhật Bản

Tầng 10 Tòa Nhà Estate Bakurocho, 1-4-10 Bakurocho Chuo-Ku, Osaka 541

(81-66) 263 1645

Tại Savanakhet - Lào

118 Si-Sa-Vang - Vong Muong Khanthabouli, Savannakhet

(856-41) 212 418

Tại Sydney - Úc

Suite 205, Level 2 Edgecliff Centre, 203-233 New South Head Road, Edgecliff - NSW 2027

(61-2) 9327 2539

Trên đây là giải thích về lãnh sự quán là gì? Nếu còn thắc mắc, bạn đọc vui long liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> 5 loại giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Danh sách án lệ căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015

Tính đến 20/9/2024, Việt Nam có 72 án lệ - đây được coi là khuôn mẫu và cơ sở để đưa ra phán quyết cho những vụ việc tương tự. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các án lệ được căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015.