Điều kiện tài sản đảm bảo mới nhất 2024 là gì?

Tài sản đảm bảo là gì? Điều kiện tài sản đảm bảo được xác định như thế nào? Cùng theo dõi chi tiết tại bài viết dưới đây nhé.

Tài sản đảm bảo là gì?

Để biết các điều kiện tài sản đảm bảo trước hết cần biết định nghĩa tài sản đảm bảo là gì? Tuy nhiên, hiện nay, trong các văn bản pháp luật không có định nghĩa cụ thể về loại tài sản này.

Tài sản đảm bảo là một loại tài sản dùng để thực hiện, đảm bảo thực hiện nghĩa vụ nào đó. Hiện có các biện pháp bảo đảm gồm: Cầm cố, thế chấp, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bảo lưu quyền sở hữu, bảo lãnh, tín chấp và cầm giữ tài sản.

Do đó, hiểu một cách đơn giản, tài sản đảm bảo là loại tài sản mà cá nhân, tổ chức dùng để đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã giao kết trong một số biện pháp giao dịch bảo đảm ở trên.

Mặc dù không định nghĩa tài sản đảm bảo là gì nhưng Điều 8 Nghị định 21/2021/NĐ-CP có quy định các loại tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ gồm có:

- Tài sản hiện có hoặc hình thành trong tương lai trừ trường hợp bị cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu tài thời điểm xác lập hợp đồng bao đảm, biện pháp bảo đảm như tài sản đang thế chấp tại ngân hàng thì các bên không được thực hiện mua bán, tặng cho nếu chưa thực hiện đầy đủ quyền, nghãi vụ của các bên với ngân hàng trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

- Tài sản được bán trong hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu. Nghĩa là, các bên thực hiện mua bán tài sản nhưng vẫn giữ lại quyền sở hữu của bên bán cho đến khi bên mua thực hiện xong nghĩa vụ của mình.

- Tài sản là đối tượng của nghĩa vụ phải thực hiện mà bị vi phạm với biện pháp cầm giữ trong hợp đồng song vụ.

- Tài sản thuộc sở hữu toàn dân như tài nguyên nước, tài nguyên thiên nhiên…

>> Tài sản đảm bảo bao gồm những gì theo Bộ luật Dân sự?

Tài sản đảm bảo là gì? Điều kiện tài sản đảm bảo mới nhất là gì?
Tài sản đảm bảo là gì? Điều kiện tài sản đảm bảo mới nhất là gì? (Ảnh minh họa)

Điều kiện để trở thành tài sản đảm bảo?

Điều kiện tài sản bảo đảm được quy định chi tiết tại Điều 295 Bộ luật Dân sự năm 2015. Cụ thể:

- Tài sản bảo đảm phải thuộc sở hữu của bên bảo đảm trừ trường hợp tài sản được bảo đảm bằng biện pháp cầm giữ hoặc bảo lưu quyền sở hữu.

Ví dụ: Ông A được thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng B nếu quyền sử dụng đất này thuộc sở hữu của ông A. Quyền sở hữu được xác lập có thể thông qua một trong các hình thức là thể hiện trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ) đứng tên ông A là chủ sở hữu (trường hợp này nếu có đồng sở hữu khác thì cả ông A và các đồng sở hữu đều phải thực hiện ký hợp đồng thế chấp với ngân hàng).

- Tài sản đảm bảo có thể được mô tả chung nhưng phải xác định được. Việc mô tả tài sản đảm bảo được quy định tại Điều 9 Nghị định 21/2021/NĐ-CP do các bên thỏa thuận nhưng nếu là bất động sản hoặc động sản phải đăng ký thì thông tin trong bản mô tả phải phù hợp với thông tin trên Sổ đỏ.

Trường hợp tài sản là quyền tài sản thì bản mô tả thông tin tài sản đảm bảo phải thể hiện được tên, căn cứ phát sinh của quyền tài sản đó.

- Tài sản đảm bảo có thể là tài sản hiện có hoặc hình thành trong tương lai. Trong đó:

  • Tài sản hiện có là tài sản đã hình thành và các bên đã xác lập được quyền sở hữu, quyền khác với tài sản đó trước hoặc tại thời điểm các bên thực hiện nghĩa vụ bảo đảm.

Ví dụ: Tài sản đảm bảo là quyền sở hữu nhà ở được coi là tài sản hiện có nếu chủ sở hữu nhà ở đó đã được cấp Sổ đỏ và căn nhà đó đã được xây dựng hoàn thiện.

  • Tài sản hình thành trong tương lai là loại tài sản chưa được hình thành hoặc đã hình thành như chưa được xác lập quyền sở hữu tại thời điểm thực hiện bảo đảm mà quyền sở hữu được xác lập sau khi đã thực hiện bảo đảm.

Ví dụ, căn chung cư trong dự án căn hộ chưa được nghiệm thu, chưa được bàn giao và chủ sở hữu căn chung cư đó chưa được cấp sổ đỏ.

­­­- Tài sản đảm bảo đó có thể có giá trị lớn hơn hoặc bằng hoặc nhỏ hơn giá trị của nghĩa vụ được bảo đảm.

Ví dụ, ông A thế chấp căn hộ chung cư có trị giá 01 tỷ đồng để đảm bảo cho nghĩa vụ vay nợ số tiền là 500 triệu đồng hoặc cho nghĩa vụ vay nợ 01 tỷ đồng hoặc 1,2 tỷ đồng tùy vào thỏa thuận của ông A với ngân hàng đã thực hiện nhận thế chấp căn hộ chung cư của ông A.

Trên đây là thông tin chi tiết về: Điều kiện tài sản đảm bảo mới nhất. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài có phải đăng ký lại ở Việt Nam không?

Đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài có phải đăng ký lại ở Việt Nam không?

Đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài có phải đăng ký lại ở Việt Nam không?

Nhiều người đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài, khi về Việt Nam thắc mắc có phải làm thủ tục đăng ký lại không? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết cụ thể giải đáp vấn đề: Đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài có phải đăng ký lại ở Việt Nam không?

Ký hợp đồng với công ty nước ngoài thế nào để đúng quy định?

Ký hợp đồng với công ty nước ngoài thế nào để đúng quy định?

Ký hợp đồng với công ty nước ngoài thế nào để đúng quy định?

Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế thị trường trên toàn cầu, việc hợp tác với các công ty nước ngoài cũng trở nên phổ biến. Để tránh những rủi ro có thể xảy ra khi giao kết hợp đồng, cùng theo dõi bài viết ký hợp đồng với công ty nước ngoài thế nào để đúng quy định?