Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BCT 2020 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Hóa chất
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BCT
Số hiệu: | 09/VBHN-BCT |
Ngày ký xác thực: | 09/03/2020 |
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan hợp nhất: | Bộ Công Thương |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BCT
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 03 năm 2020.
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy số ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 01 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương[1]
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất về:
1. Yêu cầu chung để đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất.
2. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
3. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
4. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
5. Hóa chất cấm, hóa chất độc.
6. Kế hoạch, biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.
7. Khoảng cách an toàn đối với cơ sở hoạt động hóa chất nguy hiểm.
8. Phân loại hóa chất, phiếu an toàn hóa chất.
9. Khai báo hóa chất, thông tin về hóa chất.
10. Huấn luyện an toàn hóa chất.
11.[2] Các sản phẩm sau không thuộc đối tượng hóa chất được điều chỉnh của Nghị định:
a) Dược phẩm; chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng; thực phẩm; mỹ phẩm;
b) Thức ăn chăn nuôi; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, phân bón hóa học là phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh học; sản phẩm bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, hải sản và thực phẩm;
c) Chất phóng xạ; vật liệu xây dựng; sơn, mực in; keo dán và sản phẩm tẩy rửa sử dụng trong lĩnh vực gia dụng;
d) Xăng, dầu; condensate, naphta được sử dụng trong chế biến xăng dầu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1.[3] Sản xuất hóa chất là hoạt động tạo ra hóa chất thông qua các phản ứng hóa học, quá trình sinh hóa hoặc quá trình hóa lý, vật lý như trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn và quá trình hóa lý, vật lý khác không bao gồm hoạt động phát thải hóa chất không chủ đích.
2. Kinh doanh hóa chất bao gồm hoạt động buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất để cung ứng hóa chất trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
3. San chiết, đóng gói hóa chất là việc sử dụng thiết bị, dụng cụ để san, chiết hóa chất từ dạng xá, dạng rời vào bao bì hoặc từ bao bì này sang bao bì khác mà không làm thay đổi bản chất, thành phần, hàm lượng, tính chất của hóa chất.
4. GHS là tên viết tắt của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals).
5. Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hoá chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2:
a) Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;
b) Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hoá chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý.
Chương II. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
Mục 1. YÊU CẦU CHUNG ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
Điều 4. Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa
1. Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất.
2. Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
3. Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.
4. Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.
5. Sàn nhà xưởng, kho chứa hoá chất phải chịu được hóa chất, tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.
6. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hoá chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
7. Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành.
8. Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.
9. Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì
1. Công nghệ sản xuất hóa chất được lựa chọn đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây sự cố hóa chất, ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ.
2. Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
3. Yêu cầu về bao bì
a) Vật chứa, bao bì phải đảm bảo kín, chắc chắn, có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển. Bao bì đã qua sử dụng phải bảo quản riêng. Trước khi nạp hóa chất, cơ sở thực hiện nạp phải kiểm tra bao bì, vật chứa hóa chất, làm sạch bao bì đã qua sử dụng để loại trừ khả năng phản ứng, cháy nổ khi nạp hóa chất. Các vật chứa, bao bì đã qua sử dụng nhưng không sử dụng lại phải được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Vật chứa, bao bì chứa đựng hoá chất phải có nhãn ghi đầy đủ các nội dung theo quy định về ghi nhãn hóa chất. Nhãn của hoá chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển.
Điều 6. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất
1. Các hoá chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hoá chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực.
2. Hoá chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công tác ứng phó sự cố hóa chất.
3. Quá trình vận chuyển hóa chất phải thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm.
Điều 7. Yêu cầu đối với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất
1. Hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất phải được thực hiện tại địa điểm đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Thiết bị san chiết, đóng gói hóa chất phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
3. Bao bì, vật chứa và nhãn hóa chất sau khi san chiết, đóng gói phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.
4. Người lao động trực tiếp san chiết, đóng gói hóa chất phải được huấn luyện về an toàn hóa chất.
Mục 2. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Điều 8. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
1. Chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục I và hỗn hợpchất chứa các chất có trong Phụ lục II mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14 của Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:
a) Nguy hại vật chất cấp 1, 2, 3 hoặc kiểu A, B, C và D;
b) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 2, 3;
c) Tổn thương nghiêm trọng, kích ứng mắt cấp 1, 2/2A;
d) Ăn mòn, kích ứng da cấp 1, cấp 2;
đ) Tác nhân gây ung thư, đột biến tế bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;
e) Nguy hại môi trường cấp 1.
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Điều kiện sản xuất
a)[4] Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
c)[5] (được bãi bỏ);
d) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
đ) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
2. Điều kiện kinh doanh
a)[6] Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
c)[7] (được bãi bỏ);
d) Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
đ)[8] (được bãi bỏ);
e) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
g) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
h) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
3. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.
Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
d) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và văn bản chấp thuận nghiệm thu hệ thống phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;
e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;
g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
h) Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;;
c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
i) Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 6 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện; bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;
c) Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện như cấp mới Giấy chứng nhận.
6. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
7. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này; xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này;
b) Lưu giữ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
Mục 3. SẢN XUẤT, KINH DOANH TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP
Điều 11. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp
1. Điều kiện sản xuất
Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:
a) Phải lập sổ riêng theo dõi tình hình sản xuất tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm: Số lượng tiền chất đã sản xuất, số lượng tồn kho, số lượng đã bán, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;
b)[9] (được bãi bỏ).
2. Điều kiện kinh doanh
Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:
a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp;
b) Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên đầy đủ , địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;
c)[10] (được bãi bỏ).
3. Trong quá trình sản xuất, kinh doanh tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.
Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 9 Điều này;
b) Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu;
c) Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất công nghiệp;
d) Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.
3. Trình tự, thủ tục cấp phép
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại Khoản 8 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
a) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lô xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;
b) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép
a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.
6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép
a) Trường hợp thay đổi nội dung hợp đồng, thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp; giấy tờ, tài liệu xác nhận đối với các nội dung điều chỉnh;
c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép, thời hạn Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.
7. Hồ sơ, thủ tục gia hạn Giấy phép
a) Giấy phép được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 4 Điều này nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong. Giấy phép chỉ được gia hạn một lần;
b) Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
c) Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp; bản sao Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp đã được cấp;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
e) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được gia hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn.
8. Bộ Công Thương phân công đơn vị chuyên môn có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Khi hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia được kết nối, tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp thực hiện thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
9. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này.
Điều 13. Miễn trừ, thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1. Các trường hợp được miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
a) Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có hàm lượng nhỏ hơn 1% khối lượng;
b) Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn 5% khối lượng.
2. Trường hợp phải thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
a) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy phép;
b) Sử dụng giấy tờ giả, cung cấp thông tin không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép chấm dứt hoạt động.
3. Cơ quan cấp Giấy phép quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này là cơ quan thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi Giấy phép phải thu hồi có đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.
Mục 4. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Điều 14. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
1. Chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:
a) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 1;
b) Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;
c) Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;
d) Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.
Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này.
2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.
3. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.
4. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.
Điều 16. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm i khoản 1 Điều 10 của Nghị định này;
c) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;
c) Bản giải trình kế hoạch kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan cấp phép;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
4. Hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy phép
a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
5. Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh Giấy phép
a) Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;
c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.
6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này;
b) Lưu giữ Giấy phép đã được cấp tại cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
a) Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này; xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
b) Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định liên quan đến quá trình hoạt động hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý, báo cáo kết quả kiểm tra tới Bộ Công Thương. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định này, Sở Công Thương kiến nghị Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.
Điều 17. Kiểm soát hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh
1. Toàn bộ hóa đơn Giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng liên quan đến hoạt động mua bán hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên hóa chất theo Danh mục quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh chỉ được bán cho các tổ chức, cá nhân đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để kinh doanh phải đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh quy định tại Điều 15 của Nghị định này;
b) Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để sử dụng phải đảm bảo đủ các yêu cầu quy định tại Chương V của Luật hóa chất.
Mục 5. HÓA CHẤT CẤM, HÓA CHẤT ĐỘC
Điều 18. Hóa chất cấm
1. Danh mục hóa chất cấm được ban hành tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
2. Trong trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, việc sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật hóa chất và quy định của Chính phủ.
Điều 19. Hóa chất độc
1. Hóa chất độc bao gồm các hóa chất được quy định tại khoản 5 Điều 4 của Luật hóa chất.
2. Việc mua, bán hóa chất độc phải có Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc theo quy định tại Điều 23 của Luật hóa chất.
Chương III. KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
Điều 20. Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
1. Danh mục Hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này.
2. Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất có ít nhất 01 hóa chất thuộc Phụ lục IV kèm theo Nghị định này với khối lượng tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng khối lượng quy định tại Phụ lục này phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với tất cả các hóa chất nguy hiểm mà dự án có hoạt động và trình Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định, phê duyệt trước khi chính thức đưa dự án vào hoạt động.
3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại Điều 39 của Luật hóa chất.
4. Hồ sơ đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại khoản 9 Điều này;
b) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm 09 bản.
5. Thời hạn thẩm định, phê duyệt Kế hoạch là 22 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại điểm b, điểm đ khoản 6 Điều này.
6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan thẩm định qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
c) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định Kế hoạch. Thẩm định Kế hoạch được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định theo quy định tại khoản 7 Điều này;
d) Trường hợp Kế hoạch không được thông qua, tổ chức cá nhân có trách nhiệm xây dựng lại Kế hoạch. Hồ sơ, thủ tục thẩm định thực hiện như đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ lần đầu;
đ) Trường hợp Kế hoạch được thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu nêu tại Biên bản thẩm định và gửi văn bản giải trình, 01 bản điện tử và 07 bản in Kế hoạch đã chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định cho cơ quan thẩm định;
e) Sau khi nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân, cơ quan thẩm định xem xét, phê duyệt Kế hoạch, trường hợp không phê duyệt Kế hoạch, phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Mẫu Quyết định phê duyệt Kế hoạch được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định này;
g) Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt, cơ quan thẩm định chứng thực vào trang phụ bìa của bản Kế hoạch và gửi Quyết định phê duyệt kèm theo Kế hoạch cho tổ chức, cá nhân, các cơ quan, đơn vị liên quan tại địa phương thực hiện dự án bao gồm: Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trong trường hợp địa điểm thực hiện dự án nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
7. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Hội đồng thẩm định do cơ quan phê duyệt Kế hoạch thành lập. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện cơ quan thẩm định và các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương nơi thực hiện dự án bao gồm cơ quan quản lý chuyên ngành; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Hội đồng có thể có các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan;
b) Cơ cấu tổ chức của Hội đồng thẩm định gồm: Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên phản biện, Ủy viên thư ký và các Ủy viên. Tổng số thành viên Hội đồng tối thiểu là 07 người, tối đa là 09 người;
c) Hội đồng thẩm định có trách nhiệm kiểm tra thực tế việc thực hiện quy định về an toàn hóa chất, tiến hành đánh giá, thẩm định Kế hoạch và chịu trách nhiệm về kết luận thẩm định;
d) Hội đồng thẩm định hoạt động theo nguyên tắc thảo luận tập thể giữa các thành viên trong Hội đồng và lập Biên bản thẩm định theo mẫu quy định. Việc đánh giá Kế hoạch thực hiện thông qua phiếu đánh giá. Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi Kế hoạch được phê duyệt;
đ Hội đồng thẩm định chỉ tiến hành họp khi có sự tham gia của ít nhất 2/3 thành viên, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 01 ủy viên phản biện. Chỉ những thành viên Hội đồng tham gia họp Hội đồng thẩm định mới được tham gia bỏ phiếu đánh giá Kế hoạch;
e Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt kết luận thẩm định Kế hoạch theo nguyên tắc sau: Kế hoạch được thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung nếu có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng tham gia họp đồng ý thông qua và các thành viên còn lại đều đồng ý thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; Kế hoạch không được thông qua nếu có trên 1/3 thành viên Hội đồng tham gia họp không đồng ý thông qua; các trường hợp khác, Kế hoạch được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung.
8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các yêu cầu đề ra tại Kế hoạch đã được phê duyệt;
b) Lưu giữ Bản Kế hoạch đã được phê duyệt tại cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
c) Hàng năm các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Kế hoạch với sự chứng kiến của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành trung ương hoặc địa phương;
d) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Kế hoạch đã được phê duyệt, tổ chức, cá nhân phải gửi báo cáo về cơ quan thẩm định xem xét, quyết định. Trường hợp phải xây dựng lại Kế hoạch, hồ sơ, thủ tục thẩm định và phê duyệt Kế hoạch thực hiện như lần đầu.
9. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tổ chức việc thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
b) Hướng dẫn cách trình bày, bố cục và nội dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
c) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý;
d) Quy định các biểu mẫu theo quy định tại Điều này.
10. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
Điều 21. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
1. Đối tượng phải xây dựng Biện pháp
a) Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định này phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trước khi dự án chính thức đưa vào hoạt động;
b) Chủ đầu tư ra quyết định ban hành Biện pháp và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật hóa chất.
3. Trách nhiệm thực hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân
a) Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các nội dung đề ra tại Biện pháp đã được xây dựng;
b) Biện pháp phải được lưu giữ tại cơ sở hóa chất và là căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất;
c) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Biện pháp, tổ chức, cá nhân phải bổ sung, chỉnh sửa Biện pháp.
4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
5. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
a) Hướng dẫn cách trình bày, bố cục và nội dung của Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
Điều 22. Xác định khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn cụ thể đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
2. Trách nhiệm thực hiện thiết lập khoảng cách an toàn
a) Các dự án đầu tư có hoạt động sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này được cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở sau ngày quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn có hiệu lực phải thiết lập khoảng cách an toàn đối với các điểm dân cư, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu dự trữ thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn loài sinh cảnh, khu bảo tồn biển, nguồn nước sinh hoạt trong báo cáo nghiên cứu khả thi;
b) Tổ chức, cá nhân không được xây dựng nhà ở và công trình khác trong phạm vi khoảng cách an toàn, trừ công trình chuyên dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
c) Tổ chức, cá nhân phải đảm bảo duy trì khoảng cách an toàn khi tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, lựa chọn địa điểm xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất, các dự án liên quan.
Chương IV. PHÂN LOẠI HÓA CHẤT, PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Điều 23. Phân loại hóa chất
Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS, từ Phiên bản 2 năm 2007 trở đi, bao gồm các phân loại chính sau:
TT | Phân loại | Phân cấp | ||||||
I | Nguy hại vật chất | |||||||
1 | Chất nổ | Chất nổ không bền | Cấp 1.1 | Cấp 1.2 | Cấp 1.3 | Cấp 1.4 | Cấp 1.5 | Cấp 1.6 |
2 | Khí dễ cháy | Cấp 1 | Cấp 2 | Khí tự cháy | Cấp A | Cấp B |
|
|
3 | Sol khí dễ cháy | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 |
|
|
|
|
4 | Khí oxy hoá | Cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
5 | Khí chịu áp suất | Khí nén | Khí hoá lỏng | Khí hoá lỏng đông lạnh | Khí hoà tan |
|
|
|
6 | Chất lỏng dễ cháy | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 |
|
|
|
7 | Chất rắn dễ cháy | Cấp 1 | Cấp 2 |
|
|
|
|
|
8 | Chất và hỗn hợp tự phản ứng | Kiểu A | Kiểu B | Kiểu C&D | Kiểu E&F | Kiểu G |
|
|
9 | Chất lỏng tự cháy | Cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
10 | Chất rắn tự cháy | Cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
11 | Chất và hỗn hợp tự phát nhiệt | Cấp 1 | Cấp 2 |
|
|
|
|
|
12 | Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 |
|
|
|
|
13 | Chất lỏng oxy hoá | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 |
|
|
|
|
14 | Chất rắn oxy hoá | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 |
|
|
|
|
15 | Peroxyt hữu cơ | Kiểu A | Kiểu B | Kiểu C&D | Kiểu E&F | Kiểu G |
|
|
16 | Ăn mòn kim loại | Cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
II | Nguy hại sức khỏe | |||||||
17 | Độc cấp tính | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 |
|
|
18 | Ăn mòn/kích ứng da | Cấp 1A | Cấp 1B | Cấp 1C | Cấp 2 | Cấp 3 |
|
|
19 | Tổn thương nghiêm trọng/ kích ứng mắt | Cấp 1 | Cấp 2/2A | Cấp 2B |
|
|
|
|
20 | Tác nhân nhạy hô hấp | Cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
21 | Tác nhân nhạy da | Cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
22 | Đột biến tế bào mầm | Cấp 1A | Cấp 1B | Cấp 2 |
|
|
|
|
23 | Tác nhân gây ung thư | Cấp 1A | Cấp 1B | Cấp 2 |
|
|
|
|
24a | Độc tính sinh sản | Cấp 1A | Cấp 1B | Cấp 2 |
| |||
24b | Ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ |
|
|
|
| |||
25 | Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 |
|
|
|
|
26 | Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại | Cấp 1 | Cấp 2 |
|
|
|
|
|
27 | Nguy hại hô hấp | Cấp 1 | Cấp 2 |
|
|
|
|
|
III | Nguy hại môi trường | |||||||
28a | Nguy hại cấp tính đối với môi trường thủy sinh | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 |
|
|
|
|
28b | Nguy hại mãn tính đối với môi trường thủy sinh | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 |
|
|
|
Điều 24. Phiếu an toàn hóa chất
1. Hóa chất nguy hiểm và hỗn hợp chất chứa một hoặc một số chất nguy hiểm có hàm lượng lớn hơn hoặc bằng mức quy định sau phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất:
TT | Phân loại hóa chất | Hàm lượng |
1 | Độc cấp tính | ≥ 1,0% |
2 | Ăn mòn/Kích ứng da | ≥ 1,0% |
3 | Tổn thương mắt nghiêm trọng/Kích ứng mắt | ≥ 1,0% |
4 | Tác nhân nhạy da/hô hấp | ≥ 0,1% |
5 | Đột biến tế bào mầm (cấp 1) | ≥ 0,1% |
6 | Đột biến tế bào mầm (cấp 2) | ≥ 1,0% |
7 | Tác nhân gây ung thư | ≥ 0,1% |
8 | Độc tính sinh sản | ≥ 0,1% |
9 | Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn | ≥ 1,0% |
10 | Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại | ≥ 1,0% |
11 | Nguy hại hô hấp (cấp 1) | ≥ 1,0% |
12 | Nguy hại hô hấp (cấp 2) | ≥ 1,0% |
13 | Nguy hại đối với môi trường thủy sinh | ≥ 1,0% |
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm phải cung cấp Phiếu an toàn hóa chất cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động hóa chất.
3. Phiếu an toàn hóa chất phải được xây dựng bằng tiếng Việt. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện xây dựng phiếu an toàn hóa chất.
Chương V. KHAI BÁO HÓA CHẤT
Điều 25. Hóa chất phải khai báo
1. Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.
2. Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
Điều 26. Khai báo hóa chất sản xuất
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong năm thông qua chế độ báo cáo hàng năm quy định tại Điều 36 của Nghị định này.
Điều 27. Khai báo hóa chất nhập khẩu
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;
b) Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.
3. Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu
a) Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;
b) Hóa đơn mua, bán hóa chất;
c) Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;
d) Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua bán hóa chất,tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.
4. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới các tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan;
b) Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này, có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan.
5. Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống
Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống,tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.
6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, tổ chức, cá nhân liên quan sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm.
7. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất.
8. Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương thông qua Cơ sở dữ liệu về hóa chất.
Điều 28. Các trường hợp miễn trừ khai báo
1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.
3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
5. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
Điều 29. Thông tin bảo mật
1. Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật hóa chất bao gồm:
a) Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;
b) Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.
2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:
a) Tên thương mại của hóa chất;
b) Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động hóa chất theo Điều 43, Điều 52 của Luật hóa chất;
c) Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất, trừ các thông tin bảo mật quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;
đ) Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;
e) Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại của các phụ gia, tạp chất.
Điều 30. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia
1. Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia nhằm mục đích quản lý an toàn hóa chất và cung cấp thông tin cho hệ thống giải đáp, cung cấp thông tin hóa chất nguy hiểm trong tình huống khẩn cấp.
2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và địa phương xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
Chương VI. HUẤN LUYỆN AN TOÀN HÓA CHẤT
Điều 31. Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất hoặc cử các đối tượng được quy định tại Điều 32 của Nghị định này tham gia các khóa huấn luyện của các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất, định kỳ 02 năm một lần.
2. Hoạt động huấn luyện an toàn hóa chất có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy định.
3. Người đã được huấn luyện phải được huấn luyện lại trong các trường hợp sau đây: Khi có sự thay đổi chủng loại hóa chất, công nghệ, cơ sở vật chất, phương án sản xuất liên quan đến vị trí làm việc; khi người đã được huấn luyện thay đổi vị trí làm việc; sau 02 lần kiểm tra người đã được huấn luyện không đạt yêu cầu; khi hết thời hạn 02 năm từ kể từ lần huấn luyện trước.
4. Quy định về huấn luyện an toàn hóa chất tại Chương này không điều chỉnh đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động xăng dầu, dầu khí, vật liệu nổ công nghiệp; tổ chức, cá nhân vận chuyển hóa chất bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Điều 32. Đối tượng phải được huấn luyện an toàn hóa chất
1. Nhóm 1, bao gồm:
a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.
2. Nhóm 2, bao gồm:
a) Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất của cơ sở;
b) Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm việc.
3. Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất.
Điều 33. Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất
1. Nội dung huấn luyện an toàn hóa chất phải phù hợp với vị trí công tác của người được huấn luyện; tính chất, chủng loại, mức độ nguy hiểm của hóa chất tại cơ sở hoạt động hóa chất.
2. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 1
a) Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;
b) Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
c) Phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố.
3. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 2:
a) Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;
b) Các đặc tính nguy hiểm của hóa chất, phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất; phân loại, ghi nhãn hóa chất;
c) Quy trình quản lý an toàn hóa chất, kỹ thuật đảm bảo an toàn khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm;
d) Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
đ) Giải pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố; giải pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; phương án khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất.
4. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 3:
a) Các hóa chất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất: tên hóa chất, tính chất nguy hiểm, phân loại và ghi nhãn hóa chất, phiếu an toàn hóa chất;
b) Các nguy cơ gây mất an toàn hóa chất trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng các loại hóa chất;
c) Quy trình sản xuất, bảo quản, sử dụng hóa chất phù hợp với vị trí làm việc; quy định về an toàn hóa chất;
d) Các quy trình ứng phó sự cố hóa chất: sử dụng các phương tiện cứu hộ xử lý sự cố cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa chất; sơ cứu người bị nạn trong sự cố hóa chất; sử dụng, bảo quản, kiểm tra trang thiết bị an toàn, phương tiện, trang thiết bị bảo vệ cá nhân để ứng phó sự cố hóa chất; quy trình, sơ đồ liên lạc thông báo sự cố; ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; thu gom hóa chất bị tràn đổ, khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất.
5. Quy định đối với người huấn luyện an toàn hóa chất
Người huấn luyện an toàn hóa chất phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc về an toàn hóa chất.
6. Quy định về thời gian huấn luyện an toàn hóa chất:
a) Đối với Nhóm 1: tối thiểu 8 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
b) Đối với Nhóm 2: tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
c) Đối với Nhóm 3: tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
Điều 34. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất hoặc các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện an toàn hóa chất.
2. Quy định về kiểm tra
a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung huấn luyện;
b) Thời gian kiểm tra tối đa là 02 giờ;
c) Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.
3. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc huấn luyện và kiểm tra kết quả huấn luyện an toàn hóa chất, tổ chức, cá nhân tổ chức huấn luyện, kiểm tra ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất.
4. Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất gồm:
a) Nội dung huấn luyện;
b) Danh sách người được huấn luyện với các thông tin: Họ tên, ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia huấn luyện;
c) Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác, kèm theo các tài liệu chứng minh;
d) Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất;
đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.
5. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này trong thời gian 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.
Điều 35. Trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất
1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương định kỳ kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân, tối đa 01 lần 01 năm.
2. Bộ Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.
Chương VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 36. Chế độ báo cáo
1. Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân
a) Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất của năm trước gửi đồng thời Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh nơi tiến hành hoạt động hóa chất;
b) Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa chất, chấm dứt hoạt động hóa chất và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất hàng năm của tổ chức, cá nhân gồm các nội dung sau:
a) Thông tin chung về tổ chức, cá nhân;
b) Khai báo hóa chất sản xuất gồm danh sách hóa chất sản xuất là hóa chất phải khai báo theo từng địa điểm sản xuất;
c) Tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; hóa chất phải khai báo và các loại hóa chất khác;
d) Tình hình thực hiện quy định huấn luyện an toàn hóa chất;
đ) Tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; tình hình an toàn hóa chất;
e) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn cụ thể mẫu báo cáo theo quy định tại khoản này.
3. Chế độ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước
a) Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý gửi Bộ quản lý ngành, lĩnh vực;
b) Khi được yêu cầu, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý, gửi Bộ Công Thương tổng hợp;
c) Bộ Công Thương làm đầu mối tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất để báo cáo Chính phủ khi được yêu cầu.
Điều 37. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất
1. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện các nội dung quản lý nhà nước sau đây:
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia;
b) Xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm đánh giá hóa chất mới tại Việt Nam;
c) Theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Danh mục hóa chất quy định tại Nghị định này;
d) Chủ trì xây dựng, quản lý hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất trong phạm vi quản lý của bộ;
đ) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý được phân công, phân cấp;
e) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến quản lý hóa chất được Chính phủ phân công.
2. Bộ Tài Chính phối hợp với Bộ Công Thương trong việc kết nối Cổng thông tin điện tử quốc gia với hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất của Bộ Công Thương.
3. Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trong ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được Chính phủ phân công; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
a) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa chất và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được phân công phân cấp;
b) Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động hóa chất, thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất tại địa phương theo quy định của pháp luật.
c) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về quản lý hóa chất.
Điều 38. Hiệu lực thi hành[11]
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày25 tháng 11 năm 2017 và thay thế Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP.
2. Bãi bỏ quy định tại Điều 8 của Nghị định số 77/2016/ NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện cho đến khi Giấy phép, Giấy chứng nhận hết thời hạn.
2. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Nghị định này đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, chủ cơ sở phải xây dựng và ra Quyết định ban hành Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong vòng 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Điều 40. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
BỘ CÔNG THƯƠNG -------------- Số: 09/VBHN-BCT
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo); - Bộ Tư pháp (để theo dõi); - Văn phòng Bộ (để đăng Cổng Thông tin điện tử Bộ Công Thương); - Vụ Pháp chế (để đăng CSDLQG về VBQPPL); - Lưu: VT, HC.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2020
BỘ TRƯỞNG (Đã ký) Trần Tuấn Anh |
Phụ lục I
DANH MỤC HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH
CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)
_________________
STT | Tên hóa chất theo tiếng Việt | Tên hóa chất theo tiếng Anh | Mã số HS | Mã số CAS | Công thức hóa học | |
1. | Axetonitril (Metyl xyanua) | Acetonitrile Methyl cyanua) |
| 75-05-8 | C2H3N | |
2. | Adiponitril | Adiponitrile | 29269000 | 111-69-3 | C6H8N2 | |
3. | Allyl axetat | Allyl acetate |
| 591-87-7 | C5H8O2 | |
4. | Allyl bromua | Allyl bromide | 29033990 | 106-95-6 | C3H5Br | |
5. | Allyl chlorit | Allyl chloride |
| 107-05-1 | C3H5Cl | |
6. | Allyl clo fomat | Allyl chloro formate | 29159090 | 2937-50-0 | C4H5O2Cl | |
7. | Allyl etyl ete | Allyl ethyl ether | 29091900 | 557-31-3 | C5H10O | |
8. | Allyl glycidyl ete | Allyl glycidyl ether |
| 106-92-3 | C6H10O2 | |
9. | Allyl isothioxynat | Allyl isothio cyanate | 29309090 | 57-06-7 | C4H5NS | |
10. | Allyl triclo silan | Allyl trichloro silane |
| 107-37-9 | C3H5Cl3Si | |
11. | Alpha-hexaclo xyclohexan | Alpha-hexachloro cyclohexane |
| 319-84-6 | C6H6Cl6 | |
12. | Alpha-metyl benzyl alcohol | Alpha-Methyl benzyl alcohol | 29062900 | 13323-81-4 | C8H10O | |
13. | Alpha-Metyl valeraldehit | Alpha-methyl valeraldehyde |
| 123-15-9 | C6H12O | |
14. | Alpha-naphtyl thiourea | Alpha-naphthyl thiourea |
| 86-88-4 | C11H10N2S | |
15. | Alpha-Pinen | Alpha-pinene | 29021900 | 80-56-8 | C10H16 | |
16. | Amiăng trắng | Asbestos chrysotile | 25249000 | 12001- 29-5 | Mg3(Si2O5)(OH)4 | |
17. | Aminocarb | Aminocarb | 29242990 | 2032-59-9 | C11H16O2N2 | |
18. | 2-Amino-4-clo phenol | 2-Amino-4-chlorophenol |
| 95-85-2 | C6H6ONCl | |
19. | [12] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| |
20. | [13] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| |
21. | 2-Amino pyridin | 2-Amino pyridine | 29333100 | 504-29-0 | C5H6N2 | |
22. | 3-Amino pyridin | 3-Amino pyridine | 29333100 | 462-08-8 | C5H6N2 | |
23. | 4-Amino pyridin | 4-Amino pyridine | 29333100 | 504-24-5 | C5H6N2 |
24. | Amon hydrodiflorua | Ammonium hydrogen difluoride | 28261900 | 1341-49-7 | NH4HF2 | ||
25. | Amon sunfua | Ammonium sulfide | 28309090 | 12135-76-1 | (NH4)2S | ||
26. | Amoni perclorat | Amfmonium perchlorate | 28299090 | 7790-98-9 | NH4ClO4 | ||
27. | Amoni persunphat | Ammonium persulfate | 28334000 | 7727-54-0 | H8N2O8S2 | ||
28. | Amyl axetat | Amyl acetate | 29153990 | 628-63-7 | C7H14O2 | ||
29. | Amyl butyrat | Amyl butyrate | 29156000 | 106-27-4 | C9H18O2 | ||
30. | Amyl format | Amyl formate | 29151300 | 638-49-3 | C7H5Cl3 | ||
31. | Amyl mercaptan | Amyl mercaptan |
| 110-66-7 | C5H12S | ||
32. | Amyl nitrit | Amyl nitrite |
| 110-46-3 | C5H11O2N | ||
33. | Amyl triclo silan | Amyl trichloro silane | 29319090 | 107-72-2 | C5H11Cl3Si | ||
34. | Anilin hydroclorit | Aniline hydrocloride |
| 142-04-1 | C6H8NCl | ||
35. | Anisol (methoxy benzen) | Anisole (methoxybenzene) |
| 100-66-3 | C7H8O | ||
36. | Anthracen-9,10-dion | Anthracene-9,10-dione | 29146100 | 84-65-1 | C14H8O2 | ||
37. | Antimonony clorua | Antimony trichloride | 28273990 | 10025-91-9 | SbCl3 | ||
38. | Argon | Argon | 28042100 | 7440-37-1 | Ar | ||
39. | Axetaldehit | Acetadehyde | 29121200 | 75-07-0 | C2H4O | ||
40. | Axetaldehit oxim | Acetaldehyde oxime |
| 107-29-9 | C2H5ON | ||
41. | Axit 2-axetyloxy benzoic | 2-Acetyloxy benzoic acid |
| 50-78-2 | C9H8O4 | ||
42. | Axit 2-clo propionic | 2-Chloropropionic acid |
| 598-78-7 | C3H5O2Cl | ||
43. | Axit acrylic | Acrylic acid |
| 79-10-7 | C3H4O2 | ||
44. | Axit bo triflo axetic | Boron trifluoride acetic acid | 29420000 | 7578-36-1 | C2H4O2F3B | ||
45. | Axit brom axetic | Bromoacetic acid | 29159090 | 79-08-3 | C2H3O2Br | ||
46. | Axit butyric | Butyric acid |
| 107-92-6 | C4H8O2 | ||
47. | Axit clo axetic | Chloroacetic acid |
| 79-11-8 | C2H3O2Cl | ||
48. | Axit cloric | Chloric acid | 28111990 | 7790-93-4 | HClO3 | ||
49. | Axit cresylic | Cresylic acid |
| 1319-77-3 | C7H8O | ||
50. | Axit crotonic | Crotonic acid | 29161900 | 107-93-7 | C4H6O2 | ||
51. | Axit diclo axetic | Dichloroacetic acid |
| 79-43-6 | C2H2O2Cl2 | ||
52. | Axit diclo isoxyanuric | Dichloro isocyanuric acid | 29336900 | 2782-57-2 | C3HO3N3Cl2 | ||
53. | Axit diflo photphoric | Difluoro phosphoric acid | 28092099 | 13779-41-4 | HPO2F2 | ||
54. | Axit flo silicic | Hexafluoro silicic acid | 28111990 | 16961-83-4 | H2SiF6 | ||
55. | Axit flo sunphonic | Fluorosulfonic acid | 28111990 | 7789-21-1 | HSO3F | ||
56. | Axit floroboric | Fluoroboric acid | 28111990 | 16872-11-0 | HBF4 | ||
57. | Axit indolacetic | Indolacetic | 29183000 | 87-51-4 | C10H8NO2 | ||
58. | Axit isobutyric | Isobutyric acid | 29156000 | 79-31-2 | C4H8O2 | ||
59. | Axit metacrylic | Methacrylic acid |
| 79-41-4 | C4H6O2 | ||
60. | Axit nitrobenzen sunphonic | 2-Nitrobenzene sulfonic acid | 29049000 | 127-68-4 | C6H5O5NS | ||
61. | Axit nitrosyl sunphuric | Nitrosyl sulfuric acid | 28111990 | 7782-78-7 | NOHSO4 | ||
62. | Axit percloric | Perchloric acid | 28111990 | 7601-90-3 | HClO4 | ||
63. | Axit phenol sunphonic | Phenolsulfonic acid |
| 1333-39-7 | C6H6O4S | ||
64. | Axit photphoric | Phosphoric acid | 280920 | 7664-38-2 | H3PO4 | ||
65. | Axit propionic | Propanoic acid | 29155000 | 79-09-4 | C3H6O2 | ||
66. | Axit selenic | Selenic acid | 28111990 | 7783-06-6 | H2SeO4 | ||
67. | Axit selenơ | Selenious acid |
| 7783-00-8 | H2SeO3 | ||
68. | Axit thioglycolic | Thioglycolic acid | 29309090 | 68-11-1 | C2H4O2S | ||
69. | Axit triclo axetic | Trichloroacetic acid |
| 76-03-9 | C2HO2Cl3 | ||
70. | Axit triclo isoxyanuric | Trichloro isocyanuric acid |
| 87-90-1 | C3O3N3Cl3 | ||
71. | Axit triflo axetic | Trifluoroacetic acid |
| 76-05-1 | C2HO2F3 | ||
72. | Bạc nitrat | Silver nitrate |
| 7761-88-8 | AgNO3 | ||
73. | Bari | Barium |
| 7440-39-3 | Ba | ||
74. | Bari bromic | Barium bromate |
| 13967-90-3 | Ba(BrO3)2 | ||
75. | Bari clorat | Barium chlorate |
| 13477-00-4 | Ba(ClO3)2 | ||
76. | Bari hypoclorit | Barium hypochlorite | 28289090 | 13477-10-6 | Ba(ClHO)2 | ||
77. | Bari nitrat | Bari nitrate | 28342990 | 10022-31-8 | Ba(NO3)2 | ||
78. | Bari oxit | Barium oxide | 28164000 | 1304-28-5 | BaO | ||
79. | Bari perclorat | Barium perchlorate | 28299090 | 13465-95-7 | Ba(ClO4)2 | ||
80. | Bari peroxit | Barium peroxide | 28164000 | 1304-29-6 | BaO2 | ||
81. | Benz(a) anthracen (1,2-Benzoanthracen) | Benz(a) anthracene (1,2-Benzoanthracene) | 29029090 | 56-55-3 | C18H12 | ||
82. | 1,4-Benzen diamin dihydroclorit | 1,4-Benzene diamine dihydrochloride | 29215900 | 624-18-0 | C6H10N2Cl2 | ||
83. | Benzen sunphonyl clorua | Benzene sulfonyl chloride | 29049000 | 98-09-9 | C6H5O2ClS | ||
84. | 1,2-Benzo quinon | 1,2-Benzo quinone | 29146900 | 583-63-1 | C6H4O2 | ||
85. | 1,4-Benzo quinon | 1,4-benz oquinone | 29146900 | 106-51-4 | C6H4O2 | ||
86. | Benzo triflorua | Benzo trifluoride (Trifluorotoluene) |
| 98-08-8 | C7H5F3 | ||
87. | Benzoyl clorua | Benzoyl chloride |
| 98-88-4 | C7H5OCl | ||
88. | Benzoyl peroxit | Benzoyl peroxide | 29163200 | 94-36-0 | C14H10O4 | ||
89. | Benzyl dimetyl amin | Dimethyl benzyl amine |
| 103-83-3 | C9H13N | ||
90. | [14] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
91. | Beta-hexaclo xyclohexan | Beta-hexachloro cyclohexane | 29038100 | 319-85-7 | C6H6Cl6 | ||
92. | (1RS,2RS;1RS,2SR)-1-(Biphenyl-4-yloxy)-3,3-dimetyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)butan-2-ol | (1RS,2RS;1RS,2SR)-1-(Biphenyl-4-yloxy)-3,3-dimethyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)butan-2-ol | 29339990 | 55179-31-2 |
| ||
93. | [15] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
94. | Bis[tris(2-metyl-2-phenyl propyl)zinn] oxiy | Bis[tris(2-methyl-2-phenyl propyl)zinn] oxiy | 29319090 | 13356-08-6 | C60H78OSn2 | ||
95. | Bo tribromua | Boron tribromide | 28129000 | 10294-33-4 | BBr3 | ||
96. | Bo triflo dietyl etherat | Boron trifluoride diethyl etherate | 29420000 | 109-63-7 |
| ||
97. | Bo trifluorua | Boron trifluoride | 28129000 | 7637-07-2 | BF3 | ||
98. | Bột nhôm | Aluminium powder | 76031000 hoặc 76032000 | 7429-90-5 | Al | ||
99. | 1-Brom butan | 1-Bromo butane | 29033990 | 109-65-9 | C4H9Br | ||
100. | 2-Brom butan | 2-Bromo butane |
| 78-76-2 | C4H9Br | ||
101. | Brom clorua | Bromine monochloride | 28129000 | 13863-41-7 | BrCl | ||
102. | 4-Brom-2-(4-clophenyl)-1-ethoxy metyl-5-triflo metyl-1H-pyrrole-3-cacbonitril | 4-Bromo-2-(4-chloro phenyl)-1-ethoxy methyl-5-trifluoro methyl-1H-pyrrole-3-carbonitrile | 29339990 | 122453-73-0 | C15H11BrClF3N2O | ||
103. | 1-Bromo-2-ethoxy-etan | Ethane, 1 -bromo-2-ethoxy- |
| 592-55-2 | C4H9OBr | ||
104. | Bromoform | Bromoform | 29033990 | 75-25-2 | CHBr3 | ||
105. | 1-Bromo-3-metyl butan | 1-Bromo-3- methyl butane |
| 107-82-4 | C5H11Br | ||
106. | 1-Bromo-2-metyl propan | 1-Bromo-2-methylpropane | 29033990 | 78-77-3 | C4H9Br | ||
107. | 2-Bromo-2-metyl propan | 2-Bromo-2-methylpropane | 29033990 | 507-19-7 | C4H9Br | ||
108. | 2-Brom-2-nitro-1,3-propandiol | 2-Bromo-2-nitro-1,3-propanediol | 29055900 | 52-51-7 | C3H6O4NBr | ||
109. | 1-Brom propan | 1-Propyl bromide | 29033990 | 106-94-5 | C3H7Br | ||
110. | 3-Brom propyn | 3-Bromopropyne (Propargyl bromide) | 29033990 | 106-96-7 | C3H3Br | ||
111. | 2-Brom-pentan | 2-Bromopentane |
| 107-81-3 | C5H11Br | ||
112. | Brom benzen | Bromobenzene |
| 108-86-1 | C6H5Br | ||
113. | Butan, 2-iot- | Butane, 2-iodo- | 29033990
| 513-48-4 | C4H9I | ||
114. | 2,3-Butan dion (Diacetyl) | 2,3-Butanedione (Diacetyl) |
| 431-03-8 | C4H6O2 | ||
115. | Butyl acrylat | Butyl acrylate |
| 141-32-2 | C7H12O2 | ||
116. | Butyl mercaptan (Butanethiol) | Butyl mercaptan (Butanethiol) |
| 109-79-5 | C4H10S | ||
117. | Butyl metyl ete | Butyl methyl ether |
| 628-28-4 | C5H12O | ||
118. | Butyl nitrit | Butyl nitrite |
| 544-16-1 | C4H9O2N | ||
119. | Butyl propionat | Butyl propionate |
| 590-01-2 | C7H14O2 | ||
120. | Butyl vinyl ete | Tert-Butyl vinyl ether | 29091900 | 926-02-3 | C6H12O | ||
121. | Butyl benzene | Butyl benzene | 29029020 | 104-51-8 | C10H14 | ||
122. | 1,2-Butylen oxit | 1,2-Butylene oxide |
| 106-88-7 | C4H8O | ||
123. | [16] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
124. | 1,4-Butyn diol | 1,4-Butynediol | 29053900 | 110-65-6 | C4H6O2 | ||
125. | Butyraldehit | Butyraldehyde |
| 123-72-8 | C4H8O | ||
126. | Butyric anhydrit | Butyric anhydride |
| 106-31-0 | C8H14O3 | ||
127. | Butyronitril | Butyronitrile |
| 109-74-0 | C4H7N | ||
128. | Butyryl clorua | Butyryl chloride |
| 141-75-3 | C4H7OCl | ||
129. | Cacbon tetrabromit | Tetrabromomethane | 29033990 | 558-13-4 | CBr4 | ||
130. | Cacbonyl florua | Carbonyl fluoride | 28129000 | 353-50-4 | COF2 | ||
131. | Cadimi selenua | Cadmium selenide | 28429090 | 1306-24-7 | CdSe | ||
132. | Cadmi tellurua | Cadmium telluride | 28530000 | 1306-25-8 | CdTe | ||
133. | Canxi | Calcium | 28051200 | 7440-70-2 | Ca | ||
134. | Canxi cacbua | Calcium carbide | 28491000 | 75-20-7 | CaC2 | ||
135. | Canxi clorat | Calcium chlorate | 28291900 | 10037-74-3 | Ca(ClO3)2 | ||
136. | Canxi hypoclorua | Calcium hypochlorite | 28281000 | 7778-54-3 | Ca(ClO)2 | ||
137. | Canxi nitrat | Calcium nitrate | 28342990 | 10124-37-5 | Ca(NO3)2 | ||
138. | Canxi perclorat | Calcium perchlorate | 28299090 | 13477-36-6 | Ca(ClO4)2 | ||
139. | Canxi peroxit | Calcium peroxide | 28259000 | 1305-79-9 | CaO2 | ||
140. | Canxi resinat | Calcium resinate |
| 9007-13-0 | C40H58O4Ca | ||
141. | Canxi silicua | Calcium silicide | 28500000 | 12013-56-8 | CaSi2 | ||
142. | Carbon tetraclorit | Carbon tetrachloride | 29031400 | 56-23-5 | CCl4 | ||
143. | Ceri nitrat | Caesium nitrate | 28342990 | 7789-18-6 | Cs(NO3)2 | ||
144. | Ceri sắt | Ferrocerium | 28461000 | 69523-06-4 | --- | ||
145. | Chrysen (1,2-benzophenanthren) | Chrysen (1,2-benzophenanthrene) | 29029090 | 218-01-9 | C18H12 | ||
146. | Clo axeton | Chloroacetone |
| 78-95-5 | C3H5OCl | ||
147. | Clo axetonitril | Chloroacetonitrile |
| 107-14-2 | C2H2NCl | ||
148. | Clo axetophenon | Phenacyl chloride |
| 532-27-4 | C8H7OCl | ||
149. | Cloaxetyl clorua | Chloroacetyl chloride |
| 79-04-9 | C2H2OCl2 | ||
150. | 2-Clo anilin | 2-Chloroaniline | 29214200 | 95-51-2 | C6H6NCl | ||
151. | 3-Clo anilin | 3-Chloroaniline | 29214200 | 108-42-9 | C6H6NCl | ||
152. | 4-Clo anilin | 4-Chloroaniline |
| 106-47-8 | C6H6NCl | ||
153. | Clo benzo triflorua | Chlorobenzotri fluoride | 29039900 | 88-16-4 | C7H4F3Cl | ||
154. | 1-Clo-2-clometyl-benzen | 1-Chloro-2-chloromethyl-benzene | 29039900 | 611-19-8 | C7H6Cl2 | ||
155. | 1-Clo-3-clometyl-benzen | 1-Chloro-3-chloromethyl-benzene | 29039900 | 620-20-2 | C7H6Cl2 | ||
156. | 1-Clo-4-clometyl-benzen | 1-Chloro-4-chloromethyl-benzene | 29039900 | 104-83-6 | C7H6Cl2 | ||
157. | 6-Clo-3-(diethoxyphotphinothioyl sunfanyl metyl)-1,3-benzoxazol-2-on | 6-chloro-3-(diethoxyphosphinothioyl sulfanyl methyl)-1,3-benzoxazol-2-one (phosalone) | 29309090 | 2310-17-0 | C12H15ClNO4PS2 | ||
158. | Clo diflo brom metan | Bromo chlorodifluoro methane | 29037600 | 353-59-3 | CF2ClBr | ||
159. | [17] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
160. | Atrazin | Atrazine | 29339990 | 1912-24-9 | C8H14ClN5 | ||
161. | 2-Clo-N-(ethoxy metyl)-N-(2-etyl-6-metyl phenyl) axetamit | 2-Chloro-N-(ethoxymethyl)-N-(2-ethyl-6-methylphenyl) acetamide | 29242990 | 34256-82-1 |
| ||
162. | 2-Clo-N-isopropyl-N-phenyl axetamit | 2-Chloro-N-isopropyl-N-phenyl acetamide | 29241200 | 1918-16-7 | C11H14ClNO | ||
163. | Clo metyl etyl ete | Chloromethyl ethyl ether |
| 3188-13-4 | C3H7OCl | ||
164. | 1-Clo-2-metyl benzen | 1-chloro-2-methyl benzene | 29039900 | 95-49-8 | C7H7Cl | ||
165. | 1-Clo-3-metyl benzen | 1-chloro-3-methyl benzene | 29039990 | 108-41-8 | C7H7Cl | ||
166. | 1-Clo-4-metyl benzen | 1-chloro-4-methyl benzene | 29039900 | 106-43-4 | C7H7Cl | ||
167. | 2-Clo-3-metyl phenol | 2-Chloro-3-methyl phenol |
| 608-26-4 | C7H7OCl | ||
168. | 4-Clo-3-metyl phenol | 4-Chloro-3-methyl phenol | 29081900 | 59-50-7 | C7H7OCl | ||
169. | Clo nitroanilin | Chloronitro aniline |
| 121-87-9 | C6H5O2N2Cl | ||
170. | 1-Clo-2-nitrobenzen | 1 -Chloro-2-nitrobenzene | 29049000 | 88-73-3 | C6H4O2NCl | ||
171. | 1-Clo-3-nitrobenzen | 1-Chloro-3-nitrobenzene | 29049000 | 121-73-3 | C6H4O2NCl | ||
172. | 1-Clo propan | n-Propyl chloride | 29031990 | 540-54-5 | C3H7Cl | ||
173. | 3-Clo propanol-1 | 3-Chloropropan-1-ol | 29055900 | 19210-21-0 | C3H7OCl | ||
174. | 1-Clo phenol | 1-Chlorophenol |
| 106-48-9 | C6H5OCl | ||
175. | [18] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
176. | 3-Clo phenol | 3-Chlorophenol |
| 108-43-0 | C6H5OCl | ||
177. | Clo silan | Chlorosilane | 29319090 | 13465-78-6 | ClH3Si | ||
178. | [19] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
179. | [20] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
180. | [21] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
181. | [22] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
182. | Clo triflorua | Chlorine trifluoride | 28121000 | 7790-91-2 | ClF3 | ||
183. | Clopyralit | Clopyralid |
| 1702-17-6 | C6H3O2NCl2 | ||
184. | (RS)-2-Clo-N-(2,4-dimetyl-3-thienyl)-N-(2-methoxy-1-metyl ethyl) acetamit | (RS)-2-Chloro-N-(2,4-dimethyl-3-thienyl)-N-(2-methoxy-1-methylethyl) acetamide | 29309090 | 87674-68-8 | C12H18ClNO2S | ||
185. | Cloanilin | Chlorobenzene | 29039100 | 108-90-7 | C6H5Cl | ||
186. | Clorpyrifos | Chlorpyrifos |
| 2921-88-2 | C9H11O3NCl3SP | ||
187. | Coban(II) naphthenat | Cobalt(II) naphthenate | 29319090 | 61789-51-3 | Co(C11H7O2)2 | ||
188. | Cumen | Cumene | 29027000 | 98-82-8 | C9H12 | ||
189. | Cyanazin | Cyanazine | 29336900 | 21725-46-2 | C9H13N6Cl | ||
190. | Decahydro naphathalen | Decahydronaphthalene |
| 91-17-8 | C10H18 | ||
191. | [23] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
192. | Demeton-s-metyl (S-2-Etyl thioetyl O,O-dimetyl photphorothioat) | Demeton-s-methyl (S-2-Ethyl thioethyl O,O-dimethyl phosphorothioate) |
| 919-86-8 | C6H15O3S2P | ||
193. | Di butyl oxit thiếc | Dibultyltin oxide | 29319090 | 818-08-6 | C8H18OSn | ||
194. | Diallyl ete | Diallylether |
| 557-40-4 | C6H10O | ||
195. | Diallylamin | Diallylamine |
| 124-02-7 | C6H11N | ||
196. | 1,2-Diamino benzen | 1,2-Diamino benzene | 29215900 | 95-54-5 | C6H8N2 | ||
197. | 1,3-Diamino benzen | 1,3-Diamino benzene | 29215900 | 108-45-2 | C6H8N2 | ||
198. | 1,4-Diamino benzen | 1,4-Diamino benzene | 29215100 | 106-50-3 | C6H8N2 | ||
199. | Diazinon | Diazinon | 29335910 | 333-41-5 | C12H21O3N2SP | ||
200. | Diazometan | Diazomethane |
| 334-88-3 | CH2N2 | ||
201. | [24] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
202. | Dibutyl amino etanol | Dibutyl amino ethanol |
| 102-81-8 | C6H15ON | ||
203. | Dibutyl ete | Dibutyl ether |
| 142-96-1 | C8H18O | ||
204. | Diclo axetyl clorua | Dichloro acetyl chloride |
| 79-36-7 | C2HOCl3 | ||
205. | 2,3-Diclo anilin | 2,3-Dichloro aniline |
| 608-27-5 | C6H5NCl2 | ||
206. | 2,4-Diclo anilin | 2,4-Dichloroaniline | 29214200 | 554-00-7 | C6H5NCl2 | ||
207. | 2,5-Diclo anilin | 2,5-Dichloroaniline | 29214200 | 95-82-9 | C6H5NCl2 | ||
208. | 2,6-Diclo anilin | 2,6-Dichloro aniline |
| 608-31-1 | C6H5NCl2 | ||
209. | 3,4-Diclo anilin | 3,4-Dichloro aniIine | 29214200 | 95-76-1 | C6H5NCl2 | ||
210. | 3,5-Diclo anilin | 3,5-Dichloro aniline |
| 626-43-7 | C6H5NCl2 | ||
211. | 1-(2,4-Diclo anilino cacbonyl) xyclopropan cacbonsaure
|
carbonsaure | 29319090 | 113136-77-9 | C11H9Cl2NO3 | ||
212. | 2,6-Diclo benzonitril | 2,6-Dichloro benzonitrile | 29269000 | 1194-65-6 | C7H3Cl2N | ||
213. | 1,1-Diclo etan | 1,1-Dichloro ethane | 29031990 | 75-34-3 | C2H4Cl2 | ||
214. | 3,3-Dietoxy propen | 3,3 –Diethoxy propene | 29110000 | 3054-95-3 | C7H14O2 | ||
215. | 1,2-Diclo etylen | 1,2-Dicloetylen | 29032900 | 540-59-0 | C2H2Cl2 | ||
216. | [25] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
217. | 1,1-Diclo-1-nitroetan | 1,1 -Dichloro-1-nitroethane | 29049000 | 594-72-9 | C2H3O2NCl2 | ||
218. | 1,5-Diclopentan | 1,5-Dichloro pentane | 29031990 | 628-76-2 | C5H10Cl2 | ||
219. | 2,4-Diclo phenol | 2,4-Dichloro phenol | 29081900 | 120-83-2 | C6H4OCl2 | ||
220. | 2,4-Diclophenyl isoxyanat | 2,4-Dichloro phenyl isocyanate | 29291090 | 2612-57-9 | C7H3ONCl2 | ||
221. | 3,4-Diclophenyl isoxyanat | 3,4-Dichloro phenyl isocyanate | 29291090 | 102-36-3 | C7H3ONCl2 | ||
222. | 3,5-Diclo phenyl isoxyanua | 3,5-Dichloro phenyl isocyanate | 29291090 | 34893-92-0 | C7H3ONCl2 | ||
223. | (E)-β-((Diclophenyl) metylen)-α-(1,1-dimetyl-etyl)-1H-1,2,4-triazol-1-ethanol | (E)-β-((Dichlorphenyl)methylen)-α-(1,1-dimethyl-ethyl)-1H-1,2,4-triazol-1-ethanol | 29339990 | 83657-18-5 | C15H17Cl2N3O | ||
224. | 3-(3,5-diclo phenyl)-1,5-dimetyl-3-azabicyclo[3.1.0] hexan-2,4-dion | 3-(3,5-dichloro phenyl)-1,5-dimethyl-3-azabicyclo[3.1.0] hexane-2,4-dione | 29329990 | 32809-16-8 | C13H11Cl2NO2 | ||
225. | 1,2-Diclo propan | 1,2-Dichloropropane | 29031910 | 78-87-5 | C3H6Cl2 | ||
226. | 1,3-Diclo propanol-2 | 1,3-Dichloro propan-2-ol
| 29055900 | 96-23-1 | C3H6OCl2 | ||
227. | 1,3-Diclo propen | 1,3-Dichloropropene |
| 542-75-6 | C3H4Cl2 | ||
228. | 2,2-diclovinyl dimetyl photphat | 2,2-dichlorovinyl dimethyl phosphate | 29199000 | 62-73-7 | C4H7Cl2O4P | ||
229. | Dixyclohexyl amin | Dicyclo hexylamine |
| 101-83-7 | C12H23N | ||
230. | Dixyclopentadien | Dicyclo pentadiene |
| 77-73-6 | C10H12 | ||
231. | 1,2-Di-(dimetyl amino) etan | 1,2-Di-(dimethyl amino) ethane | 29212900 | 110-18-9 | C6H16N2 | ||
232. | Dietyl phthalat(DEP) | Diethyl phthalate(DEP) | 29173490 | 84-66-2 | C12H14O4 | ||
233. | Dietoxymetan | Diethoxy methane |
| 462-95-3 | C5H12O2 | ||
234. | Dietyl cacbonat (etyl cacbonat) | Diethyl cacbonate (ethyl carbonate) |
| 105-58-8 | C5H10O3 | ||
235. | Dietyl diclo silan | Diethyl dichloro silane | 29319090 | 1719-53-5 | C4H10Cl2Si | ||
236. | Dietyl kẽm | Diethylzinc | 29319090 | 557-20-0 | C4H10Zn | ||
237. | Dietyl photphit | Diethyl Phosphite | 29209090 | 762-04-9 | C4H11O3P | ||
238. | Dietyl sunfit | Diethyl sulfide | 29309090 | 352-93-2 | C4H10S | ||
239. | Dietyl aminopropyl amin | Diethyl aminopropyl amine | 29212900 | 109-55-7 | C5H14N2 | ||
240. | Dietyl bezen | Diethyl benzene | 29029090 | 25340-17-4 | C10H14 | ||
241. | 1,4-Dietylen dioxit | 1,4-Dioxane | 29329990 | 123-91-1 | C4H8O2 | ||
242. | Dietylen triamin | Diethylenet riamine | 29212900 | 111-40-0 | C4H13N3 | ||
243. | Dietyl thiophotphoryl clo | Diethylthiophosphoryl chloride | 29209090 | 2524-04-1 | C4H10O2ClSP | ||
244. | Diflo metan | Difluoromethane | 29033990 | 75-10-5 | CH2F2 | ||
245. | 2,3-Dihydropyran | Dihydropyran | 29329990 | 110-87-2 | C5H8O | ||
246. | Diisobutyl keton | Diisobutyl ketone | 29141900 | 108-83-8 | C9H18O | ||
247. | [26] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
248. | Diisobutyllen | Diisobutylene | 29091900 | 107-39-1 | C8H16 | ||
249. | Diisopropyl ete | Diisopropyl ether | 29012990 | 108-20-3 | C6H14O | ||
250. | Diisopropyla min | Diisopropyl amine | 29211900 | 108-18-9 | C6H15N | ||
251. | Diketen (3-Butenoic axit) | Diketene (3-Butenoic acid) | 29322000 | 674-82-8 | C4H4O2 | ||
252. | 1,1-Dimetoxyetan | 1,1-Dimethoxyethane | 29110000 | 534-15-6 | C4H10O2 | ||
253. | 2,3-Dimetyl butan | 2,3-Dimethylbutane | 29011000 | 79-29-8 | C6H14 | ||
254. | Dimetyl-1,2-dibrom-2,2-diclo etyl photphat | Dimethyl-1,2-dibromo-2,2-dichlorethyl phosphate | 29199000 | 300-76-5 | (CH3O)2P(O)OCHBrCBrCl2
| ||
255. | Dimetyl axetylen | Dimethyl acetylene |
| 503-17-3 | C4H6 | ||
256. | 2-Dimetyl-amino-ety-1-metacrylat | 2-Dimethylaminoethyl methacrylate | 29221990 | 2867-47-2 | C8H15O2N | ||
257. | Dimetyl 2,3,5,6-tetraclo benzen-1,4-dicacboxylat | Dimethyl 2,3,5,6-tetrachloro benzene-1,4-dicarboxylate | 291739 | 1861-32-1 | C10H6Cl4O4 | ||
258. | Dimetyl cacbon | Dimethyl carbonate | 29322000 | 616-38-6 | C3H6O3 | ||
259. | 4-(2,4-Dimetyl heptan-3-yl) phenol | 4-(2,4-dimethyl heptan-3-yl)phenol | 29072990 | 25154-52-3; 104-40-5;84852-15-3 | C15H24O | ||
260. | 2,2-Dimetyl-2,3-dihydro-1-benzofuran-7-yl [(dibutylamino) sunfanyl] metyl cacbamat | 2,2-Dimethyl-2,3-dihydro-1-benzofuran-7-yl [(dibutylamino) sulfanyl]methyl carbamate | 29309090 | 55285-14-8 | C20H32N2O3S | ||
261. | Dimetyl disunfit | Dimethyl disulfide | 29309090 | 624-92-0 | C2H6S2 | ||
262. | Dimetyl kẽm | Dimethyl zinc | 29319090 | 544-97-8 | C2H6Zn | ||
263. | Dimetyl photphit | Dimethyl phosphite | 29209090 | 868-85-9 | C2H7O3P | ||
264. | Dimetyl sunfit | Dimethyl sulfide | 29309090 | 75-18-3 | C2H6S | ||
265. | [27] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
266. | Di-n-amyl amin | Di-n-amyl amine | 29211900 | 2050-92-2 | C10H23N | ||
267. | Di-n-butyl amin | Dibutyl amine | 29211900 | 111-92-2 | C8H19N | ||
268. | 2,4-Dinitro aniIin | 2,4-Dinitro aniline | 29214200 | 97-02-9 | C6H5O4N3 | ||
269. | 1,2-Dinitro benzen | 1,2-Dinitro benzene | 29042090 | 528-29-0 | C6H4O4N2 | ||
270. | 1,3-Dinitro benzen | 1,3-Dinitro benzene | 29042090 | 99-65-0 | C6H4O4N2 | ||
271. | 2,4-Dinitro clobenzen | 2,4-Dinitrochloro benzene | 29049000 | 97-00-7 | C6H3O4N2Cl | ||
272. | Dinitơ tetraoxit | Dinitrogen tetroxide | 28112990 | 10544-72-6 | N2O4 | ||
273. | Dinitro toluen (hỗn hợp đồng phân) | Dinitro toluene (mixed isomers) | 29042090 | 25321-14-6 | C7H6O4N2 | ||
274. | 2,3-Dinitro toluen | 2,3-Dinitro toluene | 29042090 | 602-01-7 | C7H6O4N2 | ||
275. | 2,6-Dinitro toluen | 2,6-Dinitro toluene |
| 606-20-2 | C7H6O4N2 | ||
276. | 3,4-Dinitro toluen | 3,4-Dinitro toluene |
| 610-39-9 | C7H6O4N2 | ||
277. | Di-n-propyl ete | Di-n-propyl ether | 29091900 | 111-43-3 | C6H14O | ||
278. | Dioxathion (hỗn hợp đồng phân) | Dioxathion (isomer mixture) | 29329990 | 78-34-2 | C12H26O6S4P2 | ||
279. | Dioxolan | Dioxolane | 29329990 | 646-06-0 | C3H6O2 | ||
280. | Diphenylamin | Diphenylamine | 29214400 | 122-39-4 | C12H11N | ||
281. | Diphenyl diclo silan | Diphenyl dichloro silane | 29319090 | 80-10-4 | C12H10Cl2Si | ||
282. | 1,2-Diphenyl hydrazin | 1,2-Diphenyl hydrazine | 29280090 | 122-66-7 | C12H12N2 | ||
283. | Dipropyl keton | Dipropyl ketone | 29141900 | 123-19-3 | C7H14O | ||
284. | Dipropyl amin | Dipropylamine | 29211900 | 142-84-7 | C6H15N | ||
285. | Đồng (I) clorua | Copper (I) chloride | 28273990 | 7758-89-6 | CuCl | ||
286. | Đồng (II) clorua | Copper (II) chloride | 28273990 | 7447-39-4 | CuCl2 | ||
287. | Epibrom hydrin | Epibromo hydrin | 29109000 | 3132-64-7 | C3H5OBr | ||
288. | 1,2-Epoxy-3-ethoxy propan | 1,2-Epoxy-3-ethoxy propane |
| 4016-11-9 | C5H10O2 | ||
289. | [28] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
290. | Etanol amin | Ethanolamine | 29221100 | 141-43-5 | C2H7ON | ||
291. | [29] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
292. | 2-Ethoxy etanol | 2-Ethoxy ethanol |
| 110-80-5 | C4H10O2 | ||
293. | 2-Ethoxy etyl axetat | 2-Ethoxyethyl acetate |
| 111-15-9 | C6H12O3 | ||
294. | 6-Ethoxy-2,2,4-trimetyl-1,2-dihydro quinolin | 6-Ethoxy-2,2,4-trimethyl-1,2-dihydroquinoline | 29333990 | 91-53-2 | C14H19NO | ||
295. | Ethoxy sunfuron | Ethoxysulfuron | 29339990 | 126801-58-9 | C15H18N4O7S | ||
296. | [30] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
297. | Etyl trans-crotonat | Ethyl trans-crotonate |
| 623-70-1 | C6H10O2 | ||
298. | Etyl-(Z)-2-clo-3-(2-clo-5-(xyclohex-1-en-1,2-dicacbox-imido)phenyl) acrylat | Ethyl-(Z)-2-chlor-3-(2-chlor-5-(cyclohex-1-en-1,2-dicarbox-imido)phenyl) acrylate | 29339990 | 142891-20-1 | C19H17Cl2NO4 | ||
299. | Etyl-N-[(2,3-dihydro-2,2-dimetyl-7-benzo furanyloxy-cacbonyl) metylaminothio]-N-isopropyl-beta-alaninat | Ethyl-N-[(2,3-dihydro-2,2-dimethyl-7-benzofuranyloxy-carbonyl) methylaminothio]-N-isopropyl-beta-alaninat | 29329900 | 82560-54-1 | C20H30N2O5S | ||
300. | Etyl 2-clo propionat | Ethyl 2-chloropropionate | 29159090 | 535-13-7 | C5H9O2Cl | ||
301. | Etyl acrylat | Ethyl acrylate | 29161200 | 140-88-5 | C5H8O2 | ||
302. | Etyl amyl keton | Ethyl amyl ketone | 29141900 | 541-85-5 | C8H16O | ||
303. | Etyl axetat | Ethyl acetate | 29153100 | 141-78-6 | C4H8O2 | ||
304. | Etyl brom axetat | Ethyl bromoacetate | 29159090 | 105-36-2 | C4H7O2Br | ||
305. | Etyl bromua | Bromoethane | 29033990 | 74-96-4 | C2H5Br | ||
306. | 2-Etyl butanol | 2-Ethyl butanol | 29051900 | 137-32-6 | C5H12O | ||
307. | 2-Etyl butyl axetat | 2-Ethylbutyl acetate | 29153990 | 10031-87-5 | C8H16O2 | ||
308. | 2-Etyl butyl andehit | 2-Ethylbutyraldehyde |
| 97-96-1 | C6H12O | ||
309. | Etyl butyl ete | Ethyl butyl ether | 29091900 | 628-81-9 | C6H14O | ||
310. | Etyl clo axetat | Ethyl chloracetate | 29154000 | 105-39-5 | C4H7O2Cl | ||
311. | Etyl clo thioformat | Ethyl chlorothioformate | 29159090 | 142-62-1 | C6H12O2 | ||
312. | Etyl diclo silan | Ethyldichlorosilane | 29319090 | 1789-58-8 | C2H6Cl2Si | ||
313. | Etyl format | Ethyl formate | 29151300 | 109-94-4 | C3H6O2 | ||
314. | 2-Etylhexylamin | 2-Ethylhexylamine |
| 104-75-6 | C8H19N | ||
315. | Etyl isobutyrat | Ethyl isobutyrate | 29156000 | 97-62-1 | C6H12O2 | ||
316. | Etyl lactat | Ethyl lactate | 29181100 | 687-47-8 | C5H10O3 | ||
317. | Etyl metacrylat | Ethyl methacrylate | 29161490 | 97-63-2 | C6H10O2 | ||
318. | Etyl orthoformat | Ethyl orthoformate | 29159090 | 122-51-0 | C7H16O3 | ||
319. | 1-Etyl piperidin | 1-Ethylpiperidine | 29333990 | 766-09-6 | C7H15N | ||
320. | Etyl propionat | Ethyl propionate | 29155000 | 105-37-3 | C5H10O2 | ||
321. | Etyl propyl ete | Ethyl propyl ether | 29091900 | 628-32-0 | C5H12O | ||
322. | Etyl triclo silan | Ethyltrichlorosilane | 29319090 | 115-21-9 | C2H5Cl3Si | ||
323. | Etyl-3-(3,5-diclophenyl)-5-metyl-2,4-dioxo-5-oxazolidin cacboxylat | Ethyl-3-(3,5-dichlorphenyl)-5-methyl-2,4-dioxo-5-oxazolidincarboxylat | 29309090 | 84332-86-5 | C13H11Cl2NO5 | ||
324. | [31] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
325. | Etylen | Ethylene |
| 74-85-1 | C2H4 | ||
326. | Fenarimol | Fenarimol | 29062900 | 60168-88-9 | C17H12Cl2N2O | ||
327. | Fenthion | Fenthion | 29309090 | 55-38-9 | C10H15O3S2P | ||
328. | Flo benzen | Fluorobenzene | 29039900 | 462-06-6 | C6H5F | ||
329. | Flo percloryl | Perchloryl fluoride | 28129000 | 7616-94-6 | FClO3 | ||
330. | Flo anilin | Fluoro aniline | 29214200 | 348-54-9 | C6H6NF | ||
331. | Flufenoxuron | Flufenoxuron | 29225090 | 101463-69-8 | C21H11ClF6N2O3 | ||
332. | Flurprimidol | Flurprimidol | 29339990 | 56425-91-3 | C15H15F3N2O2 | ||
333. | Fonofos (O-Etyl S-pheny letyl photphonodithioat) onofos | Fonofos (O-Ethyl S-phenylethylphosphonodithioate) | 29309090 | 944-22-9 | C10H15OS2P | ||
334. | Fumaryl clorua | Fumaryl chloride | 29171900 | 627-63-4 | C4H2O2Cl2 | ||
335. | Furfuryl alcohol | Furfuryl alcohol | 29321300 | 98-00-0 | C5H6O2 | ||
336. | Furfurylamin | Furfurylamine | 29321900 | 617-89-0 | C5H7ON | ||
337. | Gali | Gallium | 81129200 | 7440-55-3 | Ga | ||
338. | Gamma-hexabromo xyclododecan | Gamma-hexabromo cyclododecane | 29038900 | 134237-52-8 | C12H18Br6 | ||
339. | Glycerol alpha-monoclo hydrin | Glycerol alpha-monochlorohydrin | 29055900 | 96-24-2 | C3H7O2Cl | ||
340. | Glycidaldehit | Glycidaldehyde | 29124900 | 765-34-4 | C3H4O2 | ||
341. | Guanidin nitrat | Guanidine nitrate | 29252900 | 506-93-4 | CH6O3N4 | ||
342. | Heli | Helium | 28042900 | 7440-59-7 | He | ||
343. | 2-Heptanon | 2-Heptanone | 29141900 | 110-43-0 | C7H14O | ||
344. | Hexabrom xyclododecan | Hexabromocyclododecane | 29038900 | 3194-55-6; 134237-50-6; 134237-51-7; 134237-52-8; 25637-99-4 | C12H18Br6 | ||
345. | Hexaclophen | Hexachlorophene | 29081900 | 70-30-4 | C13H6O2Cl6 | ||
346. | Hexadecyltriclo silan | Hexadecyltrichloro silane | 29319090 | 5894-60-0 | C16H33Cl3Si | ||
347. | 1,4-Hexadien | 1,4-Hexadiene | 29012990 | 592-45-0 | C6H10 | ||
348. | 1,5-Hexadien | 1,5-Hexadiene | 29012990 | 592-42-7 | C6H10 | ||
349. | 2,4-Hexadien | 2,4-Hexadiene | 29012990 | 592-46-1 | C6H10 | ||
350. | Hexaflo axeton hydrat | Hexafluoroacetone | 29147000 | 684-16-2 | C3OF6 | ||
351. | [32] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
352. | [33] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
353. | Hexahydro-4-metyl phthalic anhydrit | Hexahydro-4-methylphthalic anhydride | 29172000 | 19438-60-9 | C9H12O3 | ||
354. | [34] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
355. | Hexahydro phthalic anhydrit | Hexahydrophthalic anhydride | 29329990 | 85-42-7 | C8H10O3 | ||
356. | Hexaldehit | Hexanal | 29121990 | 66-25-1 | C6H12O | ||
357. | Hexametylen diamin | Hexa methylene diamine | 29212200 | 124-09-4 | C6H16N2 | ||
358. | Hexametylenimin | Hexamethyleneimine | 29339990
| 111-49-9 | C6H13N | ||
359. | Hexametylen tetramin | Hexametylentetramine | 29336900 | 100-97-0 | C6H12N4 | ||
360. | Hexan | Hexane | 29011000 | 110-54-3 | C6H14 | ||
361. | Hexanol (Hexan-1-ol) | Hexanol (Hexan-1-ol) | 29051900 | 111-27-3 | C6H14O | ||
362. | 2-Hexanon | 2-Hexanone | 29141900 | 591-78-6 | C6H12O | ||
363. | 1-Hexen | 1-Hexene | 29012990 | 592-41-6 | C6H12 | ||
364. | Hỗn hống kim loại kiềm, kiềm thổ | Amalgam | 28530000 | --- | --- | ||
365. | Hợp chất Triorganostannic khác với tributyl thiếc | Triorganostannic compounds other than tributyltin compounds | --- | --- | --- | ||
366. | Hydro bromua | Hydrogen bromide | 28111990 | 10035-10-6 | HBr | ||
367. | Hydro iođua | Hydrogen iodide | 28111990 | 10034-85-2 | HI | ||
368. | Hydro peroxit | Hydrogen peroxide | 28470010 hoặc 28470090 | 7722-84-1 | H2O2 | ||
369. | Hydro selenua | Hydrogen selenide | 28111990 | 7783-07-5 | H2Se | ||
370. | Hydroxyl amin | Hydroxylamine | 28251000 | 7803-49-8 | H3NO | ||
371. | Hydroxyl amin sunphat | Hydroxyl ammonium sulfate |
| 10039-54-0 | (NH3OH)2SO4 | ||
372. | Hydroxylamin hydroclorua | Hydroxylamine hydrochloride | 28251000 | 5470-11-1 | H3NOHCl | ||
373. | 3-Hydroxy butanon | 3-Hydroxy butanone | 29141900 | 513-86-0 | C4H8O2 | ||
374. | 1-Hydroxy-2-metyl benzen | 1-Hydroxy-2-methylbenzene | 29071200 | 95-48-7 | C7H8O | ||
375. | 1-Hydroxy-3-metyl benzen | 1-Hydroxy-3-methyl benzene | 29071200 | 108-39-4 | C7H8O | ||
376. | 1-Hydroxy-4-metyl benzen | 1-Hydroxy-4-methylbenzene | 29071200 | 106-44-5 | C7H8O | ||
377. | 1-hydroxy-2-nitrobenzen | 1-hydroxy-2-nitrobenzene | 29089900 | 88-75-5 | C6H5O3N | ||
378. | 1-hydroxy-3-nitrobenzen | 1-hydroxy-3-nitrobenzene | 29089900 | 554-84-7 | C6H5O3N | ||
379. | 1-hydroxy-4-nitrobenzen | 1-hydroxy-4-nitrobenzene | 29089900 | 100-02-7 | C6H5O3N | ||
380. | Hydroxy triphenyl stannan | hydroxytriphenylstannane | 29319090 | 76-87-9 | C18H16OSn | ||
381. | 3,3-Iminodipropyl amin | 3,3-Iminodipropylamine |
| 56-18-8 | C6H17N3 | ||
382. | Iot | Iodine | 28012000 | 7553-56-2 | I2 | ||
383. | Iot axetyl | Acetyl iodide | 29159090 | 507-02-8 | C2H3OI | ||
384. | Iot metyl propan | Iodomethylpropane | 29033990 | 513-38-2 | C4H9I | ||
385. | Iot pentaflorua | Iodine pentafluoride | 28129000 | 7783-66-6 | IF5 | ||
386. | 1-Iodopropan | 1-Iodopropane | 29033990 | 107-08-4 | C3H7I | ||
387. | 2-Iodopropan | 2-Iodopropane | 29033990 | 75-30-9 | C3H7I | ||
388. | Isobutanol | Isobutanol | 29051400 | 78-83-1 | C4H10O | ||
389. | Isobutyl acrylat | Isobutyl acrylate | 29161200 | 106-63-8 | C7H12O2 | ||
390. | Isobutyl axetat | Isobutyl acetate | 29153910 | 110-19-0 | C6H12O2 | ||
391. | Isobutyl format | Isobutyl formate | 29151300 | 542-55-2 | C5H10O2 | ||
392. | Isobutyl isobutyrat | Isobutyl isobutyrate | 29156000 | 97-85-8 | C8H16O2 | ||
393. | Isobutyl metacrylat | Isobutyl methacrylate | 29161400 | 97-86-9 | C8H14O2 | ||
394. | Isobutyl propionat | Isobutyl propionate | 29155000 | 540-42-1 | C7H14O2 | ||
395. | Isobutylamin | Isobutylamine | 29211999 | 78-81-9 | C4H11N | ||
396. | Isobutyraldehit | Isobutyraldehyde | 29121900 | 78-84-2 | C4H8O | ||
397. | Isobutyric anhydrit | Isobutyric anhydride | 29159070 | 97-72-3 | C8H14O3 | ||
398. | Isobutyryl chlorit | Isobutyryl chloride | 29159090 | 79-30-1 | C4H7OCl | ||
399. | Isocyanatobenzotrifluorit | Isocyanatobenzotrifluoride | 29291090 | 329-01-1 | C8H4ONF3 | ||
400. | Isohexen | Isohexene | 29012990 | 691-37-2 | C6H12 | ||
401. | Isooctan | Isooctene | 29012990 | 11071-47-9 | C8H16 | ||
402. | Isopenten | Isopentene | 29012990 | 513-35-9 | C5H10 | ||
403. | Isophoron diamin | Isophorone diamine | 29213000 | 2855-13-2 | C9H18N2O | ||
404. | Isopropanol | Isopropyl alcohol | 29051200 | 67-63-0 | C3H8O | ||
405. | Isopropenyl axetat | Isopropenyl acetate | 29153990 | 108-22-5 | C5H8O2 | ||
406. | Isopropenyl benzen | Isopropenyl benzene | 29029020 | 98-83-9 | C9H10 | ||
407. | Isopropyl axetat | Isopropyl acetate | 29153990 | 108-21-4 | C5H10O2 | ||
408. | Isopropyl butyrat | Isopropyl butyrate | 29156000 | 638-11-9 | C7H14O2 | ||
409. | Isopropyl cloaxetat | Isopropyl chloroacetate | 29154000 | 105-48-6 | C5H9O2Cl | ||
410. | Isopropyl isobutyrat | Isopropyl isobutyrate | 29156000 | 617-50-5 | C7H14O2 | ||
411. | Isopropyl nitrat | Isopropyl nitrate | 29209090 | 1712-64-7 | C3H7O3N | ||
412. | Isopropyl propionat | Isopropyl propionate | 29155000 | 637-78-5 | C6H12O2 | ||
413. | Kali | Potassium | 28051900 | 7440-09-7 | K | ||
414. | Kali bromat | Potassium bromate | 28299090 | 7758-01-2 | KBrO3 | ||
415. | Kali florua | Potassium fluoride | 28261900 | 7789-23-3 | KF | ||
416. | Kali hexaclo platinat (IV) | Potassium hexachloro platinate (IV) | 28439000 | 16921-30-5 | K2PtCl6 | ||
417. | Kali hexaflo silicat | Potassium hexafluoro silicate | 28269000 | 16871-90-2 | K2SiF6 | ||
418. | Kali hydro sunphat | Potassium hydrogen sulfate | 28332990 | 7646-93-7 | KHSO4 | ||
419. | Kali hydroxit | Potassium hydroxide | 28152000 | 1310-58-3 | KOH | ||
420. | Kali monoxit | Potassium oxide | 28152000 | 12136-45-7 | K2O | ||
421. | Kali nitrit | Potassium nitrite
| 28341000 | 7758-09-0 | KNO2 | ||
422. | Kali persunphat | Potassium persulfate | 28334000 | 7727-21-1 | K2S2O8 | ||
423. | Kẽm clorua | Zinc chloride | 28273990 | 7646-85-7 | ZnCl2 | ||
424. | Kẽm flosilicat (trong Pdf: florosilicat) | Zinc fluorosilicate | 28269000 | 16871-71-9 | ZnSiF6 | ||
425. | Kẽm hydrua | Zirconium(II) hydride | 28500000 | 7704-99-6 | ZrH2 | ||
426. | Kẽm nitrat | Zinc nitrate | 28342990 | 7779-88-6 | Zn(NO3)2 | ||
427. | Kẽm permanganat | Zinc permanganate | 28416900 | 23414-72-4 | Zn(MnO4)2 | ||
428. | Kẽm peroxit | Zinc peroxide | 28170020 | 1314-22-3 | ZnO2 | ||
429. | Kẽm photphua | Zinc phosphide | 28480000 | 1314-84-7 | Zn3P3 | ||
430. | Krypton | Krypton | 28042900 | 7439-90-9 | Kr | ||
431. | Liti | Lithium | 28051900 | 7439-93-2 | Li | ||
432. | Liti hypoclorua | Lithium hypochlorite | 28289090 | 13840-33-0 | LiClO | ||
433. | Liti peroxit | Lithium peroxide | 28259000 | 12031-80-0 | Li2O2 | ||
434. | lod monoclorua | Iodine monochloride | 28121000 | 7790-99-0 | ICl | ||
435. | Lưu huỳnh | Sulfur | 28020000 | 7704-34-9 | S | ||
436. | Lưu huỳnh clorua | Sulfur monochloride | 28121000 | 10025-67-9 | Cl2S2 | ||
437. | Lưu huỳnh hexaflorua | Sulfur hexafluoride | 28129000 | 2551-62-4 | SF6 | ||
438. | Magan nitrat | Manganese(II) nitrate |
| 10377-66-9 | Mn(NO3)2 | ||
439. | Magie | Magnesium | 8104 | 7439-95-4 | Mg | ||
440. | Magie nitrat | Magnesium nitrate | 28342990 | 10377-60-3 | Mg(NO3)2 | ||
441. | Magie peclorat | Magnesium perchlorate | 28299090 | 10034-81-8 | Mg(ClO4)2 | ||
442. | Magie peroxit | Magnesium peroxide | 28161000 | 1335-26-8 | MgO2 | ||
443. | [35] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
444. | Magie silicua | Magnesium silicide | 28500000 | 22831-39-6 | Mg2Si | ||
445. | Maned (cacbamodithioic axit, N,N-1,2-etan diylbis-mangan (2+) muối (1:1)) | Maned (carbamodithioic acid, N,N-1,2-ethanediylbis-manganese (2+) salt (1:1)) | 38249099 | 12427-38-2 | C4H6N2S4Mn | ||
446. | Mangan resinat | Manganese resinate | 28332100 | 9008-34-8 | C41H58O4Mg | ||
447. | Metyl xyclopentan | Methyl cyclopentane | 29021900 | 96-37-7 | C6H12 | ||
448. | Mesityl oxit | Mesityl oxide | 29141900 | 141-79-7 | C6H10O | ||
449. | 2-Mercapto imidazolin | 2-Mercapto imidazoline | 29332990 | 96-45-7 | C3H6N2S | ||
450. | Metacryl aldehit | Methacryl aldehyde | 29121990 | 78-85-3 | C4H6O | ||
451. | Metaldehit | Metaldehyde | 29125000 | 108-62-3 | C8H16O4 | ||
452. | Methallyl alcohol | Methallyl alcohol | 29052900 | 513-42-8 | C4H8O | ||
453. | Methomyl | Methomyl | 29309090 | 16752-77-5 | C5H10O2N2S | ||
454. | 3-Methoxy anilin | 3-Methoxyaniline | 29222900 | 536-90-3 | C7H9ON | ||
455. | 2-Methoxy etanol | 2-Methoxyethanol | 29094400 | 109-86-4 | C3H8O2 | ||
456. | 2-Methoxy etyl axetat | 2-Methoxy ethyl acetate |
| 110-49-6 | C5H10O3 | ||
457. | 4- Methoxy-4-metyl pentan-2-on | 4-Methoxy-4-methylpentan-2-one | 29141900 | 19872-52-7 | C6H12O5 | ||
458. | 1-Methoxy-2-nitrobenzen | 1-Methoxy-2-nitrobenzene | 29093000 | 100-17-4 | C7H7O3N | ||
459. | 1-Metoxy-2-propanol | 1-Methoxy-2-propanol |
| 107-98-2 | C4H10O2 | ||
460. | Metyl bromit | Bromom ethane | 29033910 | 74-83-9 | CH3Br | ||
461. | Metyl 2-clo propionat | Methyl 2-chloropropionate | 29159090 | 17639-93-9 | C4H7O2Cl | ||
462. | Metyl axetat | Methyl acetate | 29150990 | 79-20-9 | C3H6O2 | ||
463. | Metyl butyrat | Methyln-butyrate | 29156000 | 623-42-7 | C5H10O2 | ||
464. | Metyl clo axetat | Methyl chloroacetate | 29153990 | 96-34-4 | C3H5ClO2 | ||
465. | Metyl diclo silan | Methyldichlorosilane | 29319041 | 75-54-7 | CH4Cl2Si | ||
466. | 2-Metyl-5-etylpyridin | 2-Methyl-5-ethyl pyridine |
| 104-90-5 | C8H11N | ||
467. | 2-Metyl furan | 2-Methyl furan | 29321900 | 534-22-5 | C5H6O | ||
468. | Metyl isobutyl carbinol | Methyl isobutyl carbinol | 29051900 | 108-11-2 | C6H14O | ||
469. | Metyl isobutyl keton | Methyl isobutyl ketone | 29141300 | 108-10-1 | C6H12O | ||
470. | Metyl isopropenyl keton | Methyl isopropenyl ketone | 29141900 | 563-80-4 | C5H10O | ||
471. | Metyl isovalerat | Methyl isovalerate | 29156090 | 556-24-1 | C6H12O2 | ||
472. | Metyl lotua | Iodomethane | 29033990 | 74-88-4 | CH3I | ||
473. | Metyl metacrylat | Methyl methacrylate | 29161410 | 80-62-6 | C5H8O2 | ||
474. | 4-Metyl morpholin | 4-Methylmorpholine |
| 109-02-4 | C5H11ON | ||
475. | 2-Metyl pentan-2-ol | 2-Methyl-2-pentanol |
| 590-36-3 | C6H14O | ||
476. | 1-Metyl piperidin | 1-Methylpiperidine | 29333990 | 626-67-5 | C6H13N | ||
477. | Metyl propionat | Methyl propionate | 29155000 | 554-12-1 | C4H8O2 | ||
478. | Metyl propyl ete | Methyl propyl ether | 29091900 | 557-17-5 | C4H10O | ||
479. | Metyl tert-butyl ete | Methyl tert-butyl ether | 29091900 | 1634-04-4 | C5H12O | ||
480. | 2-Metyl tetrahydrofuran | 2-Methyltetrahydrofiiran | 29321900 | 96-47-9 | C5H10O | ||
481. | Metylal | Dimethoxymethane | 29110000 | 109-87-5 | C3H8O2 | ||
482. | Metylallyl clo | Methyl allyl chloride | 29032900 | 563-47-3 | C4H7Cl | ||
483. | Metylamyl axetat | Methylamyl acetate | 29153990 | 108-84-9 | C8H16O2 | ||
484. | Metyl xyclohexan | Methylcyclohexane | 29021900 | 108-87-2 | C7H14 | ||
485. | 3-Metyl xyclohexanon | 3-methyl cyclohexanone | 29142200 | 591-24-2 | C7H12O | ||
486. | 4-Metyl xyclohexanon | 4-methyl cyclohexanone | 29142200 | 589-92-4 | C7H12O | ||
487. | Metyl xyclo hexanol | Methylcyclohexanol | 29061200 | 25639-42-3 | C7H14O | ||
488. | 2-metyl xyclo hexanon | 2-methyl cyclo hexanone | 29142200 | 583-60-8 | C7H12O | ||
489. | Metyl dietanol amin | Methyldiethanol amine | 29221990 | 105-59-9 | C5H13ON | ||
490. | [36] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
491. | Metyl phenyl diclosilan | Methyl phenyldichloro silane | 29319041 | 149-74-6 | C7H8Cl2Si | ||
492. | m-Flo toluen | m-Fluoro toluene | 29039900 | 352-70-5 | C7H7F | ||
493. | Monometyl-dibrom-diphenyl metan | Monomethyl-dibromo-diphenyl methane (Trade name: DBBT) | 29039900 | 99688-47-8 | C14H12Br2 | ||
494. | Monometyl-Tetraclodiphenyl metan | Monomethyl-Tetrachlorodiphenyl methane (Trade name: Ugilec 141) | 29039900 | 76253-60-6 | C14H12Cl4 | ||
495. | Morpholin | Morpholine | 29349990 | 110-91-8 | C4H9ON | ||
496. | m-Xylen | m-Xylene | 29024200 | 108-38-3 | C8H10 | ||
497. | N- butyl clorua | n-Butylchloride | 29031990 | 109-69-3 | C4H9Cl | ||
498. | N-(Methoxy-metyl sunfanyl photphoryl) axetamit | N-(Methoxy-methyl sulfanylphosphoryl)acetamide | 29309090 | 30560-19-1 | C4H10NO3PS | ||
499. | N,N'-[(Metylimino) dimetylidyn]di-2,4-xylidin | N,N'-[(Methylimino) dimethylidyne]di-2,4-xylidine | 29269000 | 33089-61-1 |
| ||
500. | N,N-dietyl amino etanol | N,N-Diethylaminoetanol | 29221990 | 100-37-8 | C6H15ON | ||
501. | N,N-Dietyl etylen diamin | N,N-Diethylethylene diamine | 29212900 | 100-36-7 | C6H16N2 | ||
502. | N,N-Dimetyl anilin | N,N-Dimethylaniline | 29214200 | 121-69-7 | C8H11N | ||
503. | N,N-dimetyl amino etanol và các muối proton hóa chất tương ứng | N,N-Dimetylaminoethanol | 29221990 | 108-01-0 | C4H11ON | ||
504. | N,N-dimetyl-p-toluidin | N,N-Dimethyl-p-toluidine | 29214300 | 99-97-8 | C9H13N | ||
505. | N-amino etyl piperazin | N-Amino ethyl piperazine | 29335990 | 140-31-8 | C6H15N3 | ||
506. | n-Amyl clo | n-Amyl chloride | 29031990 | 543-59-9 | C5H11Cl | ||
507. | N-amylamin | Pentylamine | 29211900 | 110-58-7 | C5H13N | ||
508. | Naphthalen | Naphthalene | 29029090 | 91-20-3 | C10H8 | ||
509. | 1-naphtyl metyl cacbamat | 1-naphthyl methylcarbamate | 29242990 | 63-25-2 | C12H11NO2 | ||
510. | Natri | Sodium | 28051100 | 7440-23-5 | Na | ||
511. | Natri aluminat | Sodium aluminate | 28419000 | 1302-42-7 | NaAlO2 | ||
512. | Natri bromat | Sodium bromate | 28299090 | 7789-38-0 | NaBrO3 | ||
513. | Natri clo axetat | Sodium chloroacetate | 29154000 | 3926-62-3 | C2H3O2ClNa | ||
514. | Natri clorit | Sodium chlorite |
| 7758-19-2 | NaClO2 | ||
515. | Natri flo silicat | Sodium fluorosilicate | 28269000 | 16893-85-9 | Na2SiF6 | ||
516. | Natri florua | Sodium fluoride | 28261900 | 7681-49-4 | NaF | ||
517. | Natri hydrodiflorua | Sodium hydrogendifluoride | 28261900 | 1333-83-1 | NaHF2 | ||
518. | Natri hydrosunfua | Sodium hydrosulfide | 28301000 | 16721-80-5 | NaHS | ||
519. | Natri hydroxit | Sodium hydroxide | 28151200 hoặc 28151100 | 1310-73-2 | NaOH | ||
520. | Natri hypoclorit | Sodium hypochlorite | 28289010 | 14380-61-1 | NaClO | ||
521. | Natri metylat | Sodium methylate | 29051900 | 124-41-4 | CH3NaO | ||
522. | Natri nhôm hydrua | Sodium aluminium hydride | 28500000 | 13770-96-2 | NaAlH4 | ||
523. | Natri oxit | Sodium oxide | 28259000 | 1313-59-3 | Na2O | ||
524. | Natri pemanganat | Sodium permanganate | 28416900 | 10101-50-5 | NaMnO4 | ||
525. | Natri perborat | Sodium perborate | 28403000 | 7632-04-4 | NaBO3 | ||
526. | Natri perclorat | Sodium perchlorate | 28299010 | 7601-89-0 | NaClO4 | ||
527. | Natri persunphat | Sodium persulfate |
| 7775-27-1 | Na2S2O8 | ||
528. | Natri silicat | Sodium metasilicate | 28391100 | 6834-92-0 | Na2SiO3 | ||
529. | Natri sunfua | Sodium sulfide2 | 28301000 | 1313-82-2 | Na2S | ||
530. | Natri thiosunphuric | Sodium dithionite | 28311000 | 7775-14-6 | Na2S2O4 | ||
531. | Natri vanadat | Sodium vanadate | 28419000 | 13718-26-8 | NaVO3 | ||
532. | n-Butanol | n-Butanol |
| 71-36-3 | C4H10O | ||
533. | n-Butyl axetat | n-Butyl acetate |
| 123-86-4 | C6H12O2 | ||
534. | N-butyl clo format | N-Butyl chloroformate | 29159090 | 592-34-7 | C5H9O2Cl | ||
535. | N-butyl format | N-Butyl formate | 29151300 | 592-84-7 | C5H10O2 | ||
536. | N-butyl metacrylat | N-Butyl methacrylate | 29161490 | 97-88-1 | C8H14O2 | ||
537. | n-Butyl vinyl ete | n-Butyl vinyl ether | 29091900 | 111-34-2 | C6H12O | ||
538. | N-butylamin | n-Butylamine | 29211900 | 109-73-9 | C4H11N | ||
539. | n-Butyl triclo silan | n-Butyltrichlorosilane | 29319090 | 7521-80-4 | C4H9Cl3Si | ||
540. | N-decan | N-Decane | 29011000 | 124-18-5 | C10H22 | ||
541. | Neon | Neon | 28042900 | 7440-01-9 | Ne | ||
542. | N-etyl anilin | N-Ethylaniline | 29214200 | 103-69-5 | C8H11N | ||
543. | N-etyl dietanol amin | N-Ethyl diethano l amine | 29221990 | 139-87-7 | C6H15O2N | ||
544. | N-Heptan | N-Heptane | 29011000 | 142-82-5 | C7H16 | ||
545. | N-heptanaldehit (Heptanal) | N-Heptanaldehyde (Heptanal) | 29121990 | 111-71-7 | C7H14O | ||
546. | Nhôm cacbua | Aluminium carbide | 28499000 | 1299-86-1 | Al4C3 | ||
547. | Nhôm clorua | Aluminium chloride | 28273200 | 7446-70-0 | AlCl3 | ||
548. | Nhôm nitrat | Aluminium nitrate | 28342990 | 13473-90-0 | Al(NO3)3 | ||
549. | Nhôm photphua | Aluminium phosphide (AlP) | 28480000 | 20859-73-8 | AlP | ||
550. | [37] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
551. | Nitơ | Nitrogen | 28043000 | 7727-37-9 | N2 | ||
552. | 2-Nitroanilin | 2-Nitroaniline | 29214200 | 88-74-4 | C6H6O2N2 | ||
553. | 3-Nitroanilin | 3-Nitroaniline | 29214200 | 99-09-2 | C6H6O2N2 | ||
554. | 4-Nitroanilin | 4-Nitroaniline | 29214200 | 100-01-6 | C6H6O2N2 | ||
555. | Nitrobenzen | Nitrobenzene | 29042090 | 98-95-3 | C6H5O2N | ||
556. | 3-Nitrobenzen sunphonic axit | 3-Nitrobenzene sulfonic acid | 29049000 | 98-47-5 | C6H5O5NS | ||
557. | 4-nitro benzen sunphonic axit | 4-Nitrobenzene sulfonic acid | 29049000 | 138-42-1 | C6H5O5NS | ||
558. | [38] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
559. | 1-Nitronaphthalen | 1-Nitronaphthalene | 29042090 | 86-57-7 | C10H7O2N | ||
560. | 2- Nitronaphthalen | 2- Nitronaphthalene | 29042090 | 581-89-5 | C10H7O2N | ||
561. | 1-nitropropan | 1-nitropropane | 29042090 | 108-03-2 | C3H7O2N | ||
562. | 2-Nitropropan | 2-Nitropropane |
| 79-46-9 | C3H7O2N | ||
563. | [39] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
564. | [40] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
565. | [41] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
566. | Nitrotriflorua | Nitrogen trifluoride | 28129000 | 7783-54-2 | NF3 | ||
567. | N-metyl anilin | N-Methyl aniline | 29214200 | 100-61-8 | C7H9N | ||
568. | N-metyl butyl amin | N-Methyl butyl amine | 29211900 | 110-68-9 | C5H13N | ||
569. | Nonan | Nonane | 29011000 | 111-84-2 | C9H18 | ||
570. | Nonylphenol ethoxylat | Ethoxylated nonylphenol | 29072990 | 9016-45-9
| C15H23O.(C2H4O)n
| ||
571. | 2,5-Norbornadien (Dicyclo heptadien) | 2,5-Norbornadiene | 29021900 | 121-46-0 | C7H8 | ||
572. | N-Phenyl anilin | N-Phenyl aniline | 29214200 | 122-39-4 | C12H11N | ||
573. | N-Propyl benzen | N-Propyl benzene | 29029090 | 103-65-1 | C9H12 | ||
574. | N-Propyl isoxyanat | N-Propyl isocyanate | 29291090 | 110-78-1 | C4H7ON | ||
575. | N-Sec-butyl-4-tert-butyl-2,6-dinitro anilin | N-sec-Butyl-4-tert-butyl-2,6-dinitroanilin
| 29049000 | 33629-47-9 | C14H21N3O4 | ||
576. | O,O-Dimetyl O-4-nitro-m-tolyl photphothioat | O,O-Dimethyl O-4-nitro-m-tolyl phosphorothioate | 29201900 | 122-14-5 | C9H12O5NSP | ||
577. | o-Anisidin | o-Anisidine | 29222900 | 90-04-0 | C7H9ON | ||
578. | Ocryl aldehit (etyl hexadehyt) | Ocryl aldehit (ethyl hexadehyd) | 29121990 | 124-13-0 | C8H16O | ||
579. | Octabrom diphenyl ete | Octabromodiphenyl ether | 29093000 | 32536-52-0 | C12H2Br8O | ||
580. | Octaflo xyclobutan | Octafluorocyclobutane | 29038900 | 115-25-3 | C4F8 | ||
581. | Octan | Octane | 29011000 | 111-65-9 | C8H18 | ||
582. | O-diclo benzen | o-Dichlorobenzene | 29039100 | 95-50-1 | C6H4Cl2 | ||
583. | o-Flo toluen | o-Fluorotoluene | 29039900 | 95-52-3 | C7H7F | ||
584. | O-tolidin | o-Tolidine | 29215900 | 119-93-7 | C14H16N2 | ||
585. | O-tolidin dihydro clo | o-Tolidine dihydrochloride | 29215900 | 612-82-8 | C14H18N2Cl2 | ||
586. | Oxadiargyl | Oxadiargyl | 29319090 | 39807-15-3 | C15H14Cl2N2O3 | ||
587. | Oxy | Oxygen | 28044000 | 7782-44-7 | O2 | ||
588. | [42] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
589. | o-Xylen | o-Xylene | 29024100 | 95-47-6 | C8H10 | ||
590. | p-Anisidin (4-Methoxy benzen anim) | p-Anisidine (4-Methoxybenzenanime) | 29222900 | 104-94-9 | C7H9ON | ||
591. | Paraldehyt | Paraldehyde | 29125000 | 123-63-7 | C6H12O3 | ||
592. | [43] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
593. | Pentaclo etan | Pentachloroethane | 29031990 | 76-01-7 | C2HCl5 | ||
594. | Pentaclo naphthalen | Pentachloronaphthalene | 29039900 | 1321-64-8 | C10H3Cl5 | ||
595. | Pentaclo nitro benzen | pentachloronitrobenzene | 29049000 | 82-68-8 | C6Cl5NO2 | ||
596. | Pentametyl heptan (Isododecan) | Pentametylheptane (Isododecane) |
| 31807-55-3 | C12H26 | ||
597. | Pentan-2,4-dion (Axetylaxeton) | Pentane-2,4-dione (Acetylacetone) | 29141900 | 123-54-6 | C5H8O2 | ||
598. | 1-Pentanol | 1-Pentanol | 29051900 | 71-41-0 | C5H12O | ||
599. | 2-Pentanol | 2-Pentanol | 29051900 | 6032-29-7 | C5H12O | ||
600. | 2-Pentanon | 2-Pentanone | 29141900 | 107-87-9 | C5H10O | ||
601. | 3-Pentanon | 3-Pentanone | 29141900 | 96-22-0 | C5H10O | ||
602. | 1-Pentyl nitrat | 1-Pentyl nitrate |
| 1002-16-0 | C5H11O3N | ||
603. | p-Flo toluen | p-Fluorotoluene | 29039900 | 352-32-9 | C7H7F | ||
604. | Phenetidin | Phenetidine | 29222900 | 156-43-4 | C8H11ON | ||
605. | [44] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
606. | [45] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
607. | Phenyl amin | Phenyl amine | 29214100 | 62-53-3 | C6H7N | ||
608. | Phenyl hydrazin | Phenyl hydrazine | 29280090 | 100-63-0 | C6H15N2 | ||
609. | Phenyl photpho diclo | Phenylphosphorus Dichloride | 29319090 | 644-97-3 | C6H5Cl2P | ||
610. | Phenyl photpho thio diclo | Phenylphosphorus Thiodichloride | 29319090 | 3497-00-5 | C6H5Cl2SP | ||
611. | [46] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
612. | Phosalon | Phosalone | 29349990 | 2310-17-0 | C12H15O4NClS2P | ||
613. | Photpho pentaclorua | Phosphorus penta chloride | 28121000 | 10026-13-8 | PCl5 | ||
614. | Photpho pentasunfua | Phosphorus pentasulfide | 28139000 | 1314-80-3 | P2S5 | ||
615. | Photpho pentoxit | Phosphorus pentoxide | 28091000 | 1314-56-3 | P2O5 | ||
616. | Photpho sesquisunfua | Phosphorus sesquisulfide | 28139000 | 1314-85-8 | P4S3 | ||
617. | Phthalic anhydrit | Phthalic anhydride | 29173500 | 85-44-9 | C8H4O3 | ||
618. | Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetyl butan-2-ol | Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetylbutan-2-ol | 29051900 | 464-07-3 | C6H14O | ||
619. | Piperazin | Piperazine | 29335990 | 110-85-0 | C4H10N2 | ||
620. | p-Nitro clo benzen | p-Nitrochlorobenzene | 29049000 | 100-00-5 | C6H4O2NCl | ||
621. | P-Nitrosodimetyl anilin | P-Nitrosodimethylaniline | 29214200 | 138-89-6 | C8H10ON2 | ||
622. | 1-Propanthiol | 1-Propanethiol | 29309090 | 107-03-9 | C3H8S | ||
623. | Propan-1-ol | Propan-1-ol | 29051200 | 71-23-8 | C3H8O | ||
624. | Propanil | Propanil | 29241200 | 709-98-8 | C9H9Cl2NO | ||
625. | 2- Propen nitrit | 2-Propenenitrile | 29261000 | 107-13-1 | C3H3N | ||
626. | Propionaldehyt | Propionaldehyde | 29121990 | 123-38-6 | C3H6O | ||
627. | Propionic anhydrit | Propionic anhydride | 29159090 | 123-62-6 | C6H10O3 | ||
628. | Propionyl clorua | Propionyl chloride | 29159090 | 79-03-8 | C3H5OCl | ||
629. | Propisochlor | Propisochlor | 29241900 | 86763-47-5 | C15H22ClNO2 | ||
630. | Propyl axetat | Propyl acetate | 29153990 | 109-60-4 | C5H10O2 | ||
631. | Propyl format | Propyl formate | 29151300 | 110-74-7 | C4H8O2 | ||
632. | 1,2-Propylendiamin | 1,2-Propylene diamine | 29212900 | 78-90-0 | C3H10N2 | ||
633. | Propylen tetram (Tetrapropylen) | Propylene tetramer (Tetrapropylen) | 29012990 | 6842-15-5 | C12H24 | ||
634. | Propyl triclo silan | Propyltrichlorosilane | 29319090 | 141-57-1 | C3H7Cl3Si | ||
635. | p-Xylen | p-Xylene | 29024300 | 106-42-3 | C8H10 | ||
636. | Pyrazophos | Pyrazophos | 29339990 | 13457-18-6 | C14H20N3O5PS | ||
637. | Pyridin | Pyridine | 29333100 | 110-86-1 | C5H5N | ||
638. | Pyrolidin | Pyrrolidine | 29339990 | 123-75-1 | C4H9N | ||
639. | Quinolin | Quinoline | 29334900 | 91-22-5 | C9H7N | ||
640. | Resorcinol | Resorcinol | 29072100 | 108-46-3 | C6H6O2 | ||
641. | Rotenon | Rotenone | 29329990 | 83-79-4 | C23H22O6 | ||
642. | S-(4-Clobenzyl) dietyl cacbamothioat | S-(4-Chlorobenzyl) diethylcarbamothioate | 29309090 | 28249-77-6 | C12H16ClNOS | ||
643. | S,S-di-sec-Butyl-O-etyl-photpho dithioat | S,S-di-sec-Butyl-O-ethyl-phosphorodithioat | 29309090 | 95465-99-9 | C10H23O2PS2 | ||
644. | S-[2-(Etyl sunfinyl) etyl] O,O-dimetyl photphothioat | S-[2-(Ethylsulfinyl) ethyl] O,O-dimethyl phosphorothioate | 29309090 | 301-12-2 | C6H15O4PS2 | ||
645. | S-2-Etylthio etyl O,O-dimetyl photphodithioat | S-2-Ethylthioethyl O,O-dimethyl phosphorodithioate | 29309090 | 640-15-3 | C6H15O2S3P | ||
646. | Sắt (III) clorua | Iron(IIl) chloride | 28273920 | 7705-08-0 | FeCl3 | ||
647. | sec-Butanol | sec-Butanol |
| 78-92-2 | C4H10O | ||
648. | Selen (dạng bột) | Selenium (powder) | 28049000 | 7782-49-2 | Se | ||
649. | Selen dioxit | Selenium dioxide | 28112990 | 7746-08-4 | SeO2 | ||
650. | Selen disunfua | Selenium disulfide | 28139000 | 7488-56-4 | SeS2 | ||
651. | Selen oxyclorit | Selenium oxychloride | 28129000 | 7791-23-3 | SeCl2O | ||
652. | Silic | Silicon | 28046100 hoặc 28046900 | 7440-21-3 | Si | ||
653. | Silicon tetraclorua | Silicon tetrachloride | 28121000 | 10026-04-7 | SiCl4 | ||
654. | Silicon tetraflorua | Silicon tetrafluoride |
| 7783-61-1 | SiF4 | ||
655. | Silvex | Silvex | 29189900 | 93-72-1 | C9H7O3Cl3 | ||
656. | Simazin | Simazine | 29339990 | 122-34-9 | C7H12ClN5 | ||
657. | Stibin (antimony hydril) | Stibine (antimony hydril) | 28500000 | 7803-52-3 | H3Sb | ||
658. | Stronti nitrat | Strontium nitrate | 28342990 | 10042-76-9 | Sr(NO3)2 | ||
659. | Stronti peroxit | Strontium peroxide | 28164000 | 1314-18-7 | SrO2 | ||
660. | Strychnin sunphat | Strychnine sulfate | 29399990 | 60-41-3 | C21H22O6N2S | ||
661. | Sunphuryl florua | Sulfuryl fluoride | 28261900 | 2699-79-8 | SF2O2 | ||
662. | [47] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
663. | Tali nitrat | Thallium nitrate | 28342990 | 10102-45-1 | TlNO3 | ||
664. | Tali sunphat | Thallium sulfate | 28332990 | 7446-18-6 | Tl2(SO4) | ||
665. | Technazen | Technazene | 29049000 | 117-18-0 | C6HCl4NO2 | ||
666. | [48] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
667. | Terpinolen | Terpinolene | 29021900 | 586-62-9 | C10H16 | ||
668. | Tert-butanol | tert-Butanol |
| 75-65-0 | C4H10O | ||
669. | Tert-Butyl clorua | Tert-Butylchloride | 29031990 | 507-20-0 | C4H9Cl | ||
670. | 2-Tert-butyl-4,6-dinitrophenol | 2-tert-Butyl-4,6-dinitrophenol | 29089900 | 1420-07-1 | C10H12N2O5 | ||
671. | 2-(4-tert-butyl phenoxy) xyclohexyl prop-2-yne-1-sunfonat | 2-(4-tert-butylphenoxy)cyclohexyl prop-2-yne-1-sulfonate | 29309090 | 2312-35-8 | C19H26O4S | ||
672. | Tert-butyl isoxyanat | Tert-Butyl isocyanate | 29291090 | 1609-86-5 | C5H9NO | ||
673. | 5-Tert-Butyl-2,4,6-trinitro-m-xylen | 5-tert-Butyl-2,4,6-trinitro-m-xylene | 29049000 | 81-15-2 | C12H15N3O6 | ||
674. | 1,1,1,2-Tetraclo etan | 1,1,1,2-Tetrachloroethane | 29031990 | 630-20-6 | C2H2Cl4 | ||
675. | 1,1,2,2-Tetraclo etan | 1,1,2,2-Tetrachloroethane | 29031990 | 79-34-5 | C2H2Cl4 | ||
676. | 2,3,4,6-Tetraclo phenol | 2,3,4,6-Tetrachlorophenol |
| 58-90-2 | C6H2Cl4O | ||
677. | Tetraetyl silicat | Tetraethyl silicate | 29209090 | 78-10-4 | C8H20O4Si | ||
678. | Tetraetyl enpent amin | Tetraethyl enepent amine | 29212900 | 112-57-2 | C8H23N5 | ||
679. | Tetraflo metan | Tetrafluoromethane | 29033990 | 75-73-0 | CF4 | ||
680. | 1,2,3,6- Tetrahydrobenzal dehyt | 1,2,3,6- Tetrahydro benzaldehyde | 29122900 | 100-50-5 | C7H10O | ||
681. | Tetrahydrofuran | Tetrahydrofuran | 29321100 | 109-99-9 | C4H8O | ||
682. | 2-Tetrahydro furfuryl amin
| 2-Tetrahydrofurfurylamine
| 29321900 | 4795-29-3 | C5H11ON | ||
683. | 1,2,3,6-Tetrahydro-1-metyl-4-phenyl pyritin | 1,2,3,6-Tetrahydro-1-methyl-4-phenyl pyridine | 29333990 | 28289-54-5 | C12H15N | ||
684. | Tetrahydrophthalic anhydrit | Tetrahydrophthalic anhydride | 29172000 | 85-43-8 | C8H8O3 | ||
685. | Tetrahydro thiophen (thiolan) | Tetrahydro thiophene (thiolan) | 29349990 | 110-01-0 | C4H8S | ||
686. | Tetrametyl amonni hydroxit | Tetramethyiammonium hydroxide | 29239000 | 75-59-2 | C4H13ON | ||
687. | Tetrapropyl orthotitanat | Tetrapropylorthotitanate | 29051900 | 3087-37-4 | C12H28O4Ti | ||
688. | [49] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
689. | 4-Thiapentanal | 4-Thiapentanal |
| 3268-49-3 | C4H8OS | ||
690. | [50] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
691. | Thiomonoglycol | Thiomonoglycol | 29309090 | 60-24-2 | C2H6OS | ||
692. | Thiophen | Thiophene | 29349990 | 110-02-1 | C4H4S | ||
693. | Thiourea | Thiourea | 29309090 | 62-56-6 | CH4N2S | ||
694. | Thiourea dioxit | Thiourea dioxide | 29309090 | 1758-73-2 | CH4O2N2S | ||
695. | Thori nitrat | Thorium nitrate | 28342990 | 13823-29-5 | Th(NO3)4 | ||
696. | Thorin natri | Thorine sodium | 29319090 | 132-33-2 | C16H11AsN2Na3O10S2 | ||
697. | Thymol | Thymol | 29071900 | 89-83-8 | C10H14O | ||
698. | Titan | Titanium | 81082000 và 81089000 | 7440-32-6 | Ti | ||
699. | Titan hydrua | Titanium hydride | 28500000 | 7704-98-5 | TiH2 | ||
700. | Tolylfluanid | Tolylfluanid | 29309090 | 731-27-1 | C10H13Cl2FN2O2S2 | ||
701. | Trans-xyclohexan-1,2-dicacboxylic anhydrit | Trans-cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride | 29172000 | 14166-21-3 | C8H10O3 | ||
702. | Tri phenyl hydroxit thiếc | Triphenyl tin hydroxide | 29319090 | 76-87-9 | C18H16OSn | ||
703. | Triallyl amin | Triallylamine | 29211900 | 102-70-5 | C9H6N | ||
704. | Tributyl axetat thiếc | Tributyl tin acetate | 29312000 | 56-36-0 | C14H30O2Sn | ||
705. | Tributyl laurat thiếc | Tributyl tin laurate | 29312000 | 3090-36-6 | C24H50O2Sn | ||
706. | [51] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
707. | [52] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
708. | 1,2,3-Triclo benzen | 1,2,3-Trichlorbenzene | 29039900 | 87-61-6 | C6H3Cl3 | ||
709. | 1,2,4-Triclo benzen | 1,2,4-Trichlorbenzene | 29039900 | 120-82-1 | C6H3Cl3 | ||
710. | 1,3,5-Triclo benzen | 1,3,5-Trichlorbenzene | 29039900 | 108-70-3 | C6H3Cl3 | ||
711. | 1,1,1-Triclo etan | 1,1,1-Trichloroethane | 29031920 | 71-55-6 | C2H3Cl3 | ||
712. | Triclofon | Trichlorfon | 29319090 | 52-68-6 | C4H8Cl3O4P | ||
713. | Triclo(nitro) metan | Trichloro(nitro)methane | 28112990 | 76-06-2 | CCl3NO2 | ||
714. | Triclobuten | Trichlorobutene | 29032900 | 2431-50-7 | C4H5Cl3 | ||
715. | 2,4,6-Triclophenol | 2,4,6-Trichlorophenol | 29081900 | 88-06-2 | C6H3OCl3 | ||
716. | [53] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
717. | [54] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
718. | Tricyclazol | Tricyclazole | 29339990 | 41814-78-2 | C9H7N3S | ||
719. | 1-Trixyclo hexylstannyl-1,2,4-triazol
| 1-Tricyclohexylstannyl-1,2,4-triazol
| 29339990 | 41083-11-8 | C20H35N3Sn | ||
720. | Triethy photphit | Triethy Phosphite | 29209090 | 122-52-1 | C6H15O3P | ||
721. | Triethyl amin | Triethylamine | 29211900 | 121-44-8 | C6H15N | ||
722. | Trietyl enetetramin | Triethylenetetramine | 29212900 | 112-24-3 | C6H18N4 | ||
723. | Trietyl borat | Triethyl borate | 29209090 | 150-46-9 | C6H15O3B | ||
724. | Triflo metan (Floform) | Trifluoromethane (Fluoroform) | 29033990 | 75-46-7 | CHF3 | ||
725. | Trifluralin | Trifluralin | 29049000 | 1582-09-8 | C13H16F3N3O4 | ||
726. | Triisobutylen | Triisobutylene | 29012990 | 7756-94-7 | C12H24 | ||
727. | Triisopropyl borat | Triisopropyl borate | 29209090 | 5419-55-6 | C9H21O3B | ||
728. | Trimetyl borat | Trimethyl borate | 29209090 | 121-43-7 | C3H9O3B | ||
729. | 3,3,5-Trimetyl xyclohexyl amin | 3,3,5-Trimethyl cyclohexylamine | 29213000 | 15901-42-5 | C9H19N | ||
730. | Trimetyl photphit | Trimethyl phosphite | 29209090 | 121-45-9 | C3H9O3P | ||
731. | Trimetyl axetyl chlorit | Trimethylacetyl chloride | 29159090 | 3282-30-2 | C5H9OCl | ||
732. | 1,3,5- Trimetyl benzen | 1,3,5-Trimetyl benzene
| 29029090 | 108-67-8 | C9H12 | ||
733. | Tri-o-cresyl phosphat (TOCP) | Tri-o-cresyl phosphate (TOCP) | 29199000 | 78-30-8 | C21H21O4P | ||
734. | Triphenyl zinnaxetat | Triphenyl zinnacetate | 29319090 | 900-95-8 | C20H18O2Sn | ||
735. | Tripropyl amin | Tripropylamine | 29211900 | 102-69-2 | C9H18N | ||
736. | Tripropylen | Tripropylene | 29012990 | 13987-01-4 | C9H18 | ||
737. | Tro kẽm | Zinc ashe | 26201100 hoặc 26201900 | 7440-66-6 | Zn | ||
738. | Undecan | Undecane | 29011000 | 1120-21-4 | C11H24 | ||
739. | Urea hydro peroxit | Urea hydrogen peroxide | 28470010 | 124-43-6 | CH6O3N2 | ||
740. | Valeraldehit | Pentanaldehyde | 29121990 | 110-62-3 | C5H10O | ||
741. | Valeryl clo | Valeryl chloride | 29159090 | 638-29-9 | C5H9OCl | ||
742. | Vanadyl sunphat | Vanadyl sulfate | 28332990 | 27774-13-6 | VO(SO4) | ||
743. | [55] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
744. | [56] (được bãi bỏ) |
|
|
|
| ||
745. | Vinyl butyrat | Vinyl butyrate | 29156000 | 123-20-6 | C6H10O2 | ||
746. | Vinyl isobutyl ete | Vinyl isobutyl ether | 29091900 | 109-53-5 | C6H12O | ||
747. | Vinyl toluen | Vinyltoluene | 29029090 | 25013-15-4 | C9H10 | ||
748. | Vinyl triclo silan | Vinyltrichlorosilane | 29319090 | 75-94-5 | C2H3Cl3Si | ||
749. | Vonfram hexaflorua | Tungsten hexafluoride | 28261900 | 7783-82-6 | WF6 | ||
750. | Xeri | Cerium | 28053000 | 7440-45-1 | Ce | ||
751. | Xianamit | Cyanamide | 28530000 | 420-04-2 | CH2N2 | ||
752. | Xyclobutan | Cyclobutane |
| 287-23-0 | C4H8 | ||
753. | 1,5,9-Xyclo dodecatrien | 1,5,9-Cyclod odecatriene | 29021900 | 4904-61-4 | C12H18 | ||
754. | Xycloheptan | Cycloheptane |
| 291-64-5 | C7H14 | ||
755. | Xycloheptatrien | Cycloheptatriene |
| 544-25-2 | C7H8 | ||
756. | Xyclohepten | Cycloheptene |
| 628-92-2 | C7H12 | ||
757. | Xyclohexan | Cyclohexane |
| 110-82-7 | C6H12 | ||
758. | Xyclohexanon | Cyclohexanone |
| 108-94-1 | C6H10O | ||
759. | Xyclohexen | Cyclohexene |
| 110-83-8 | C6H10 | ||
760. | Xyclohexyl axetat | Cyclohexyl acetate |
| 622-45-7 | C8H14O2 | ||
761. | Xyclohexyl isocyanat | Cyclohexyl isocyanate |
| 3173-53-3 | C7H11ON | ||
762. | Xyclohexyl mercaptan | Cyclohexyl mercaptan |
| 1569-69-3 | C6H12S | ||
763. | 1,3,5,7-Xyclo octatetraen | 1,3,5,7-cyclo octatetraene |
| 629-20-9 | C8H8 | ||
764. | Xyclopentan | Cyclopentane |
| 287-92-3 | C5H10 | ||
765. | Xyclopentanol | Cyclopentanol |
| 96-41-3 | C5H10O | ||
766. | Xyclopentanon | Cyclopentanone |
| 120-92-3 | C5H8O | ||
767. | Xyclopenten | Cyclopentene |
| 142-29-0 | C5H8 | ||
768. | Xymenel-metyl-4-(1-metyl etyl) benzen | Cymenel-methyl-4-(1-methy lethyl) benzene | 29029090 | 99-87-6 | C10H14 | ||
769. | Xyanuric clorua | Cyanuric chloride | 29336900 | 108-77-0 | C3N3Cl3 | ||
770. | Xyhexatin | Cyhexatin | 29319090 | 13121-70-5 | C18H34OSn | ||
771. | 2,3-Xylenol | 2,3-Xylenol | 29071900 | 526-75-0 | C8H10O | ||
772. | 2,4-Xylenol | 2,4-Xylenol | 29071900 | 105-67-9 | C8H10O | ||
773. | 2,5-Xylenol | 2,5-Xylenol | 29071900 | 95-87-4 | C8H10O | ||
774. | 2,6-Xylenol | 2,6-Xylenol | 29071900 | 576-26-1 | C8H10O | ||
775. | 3,4-Xylenol | 3,4-Xylenol | 29071900 | 95-65-8 | C8H10O | ||
776. | 3,5-Xylenol | 3,5-Xylenol | 29071900 | 108-68-9 | C8H10O | ||
777. | Xylidin | Xylidine | 29214900 | 1300-73-8 | C8H11N | ||
778. | 2,4-Xylidin | 2,4-Xylidine | 29214900 | 95-68-1 | C8H11N | ||
779. | 2,6-Xylidin | 2,6-Xylidine |
| 87-62-7 | C8H11N | ||
780. | Zirconi | Zirconium | 81092000 hoặc 81099000 | 7440-67-7 | Zr | ||
781. | Zirconi (IV) chlorit | Zirconium (IV) chloride | 28273990 | 10026-11-6 | ZrCl4 | ||
782. | Ziriconi nitrat | Zirconium nitrate | 28342990 | 13746-89-9 | Zr(NO3)4 | ||
783. | α-picolin (2-Metyl pyridin) | α-picoline (2-Methylpyridine) | 29339990 | 52962-96-6 | C6H7N | ||
784. | β-picolin (3-Metyl pyridin) | β-picoline (3-Methylpyridine) | 29333990 | 108-99-6 | C6H7N | ||
| Tiền chất công nghiệp(1) nhóm 1 | ||||||
785. | 1 - phenyl - 2 – propanon | 1 - phenyl - 2 - propanone | 29143100 | 103-79-7 | C9H10O | ||
786. | Axetic anhydrit | Acetic anhydride | 29152400 | 108-24-7 | C4H6O3 | ||
787. | Axít anthranilic | Anthranilic acid | 29224300 | 118-92-3 | C7H7NO2 | ||
788. | Axít lysergic | Lysergic acid | 29396300 | 82-58-6 | C16H16N2O2 | ||
789. | Axít phenyl axetic | Phenylacetic acid | 29163400 | 103-82-2 | C8H8O2 | ||
790. | Axít N – axetyl anthranilic | N - acetylanthranilic acid | 29242300 | 89-52-1 | C9H9NO3 | ||
791. | Alpha-phenyl acetoacetonitril (APAAN) | Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN) | 29269000 | 4468-48-8 |
C10H9NO | ||
792. | Gamma-butyro lacton (GBL) | Gamma-butyro lactone (GBL) | 29322050 | 96-48-0 | C4H6O2 | ||
793. | Isosafrol | Isosafrole | 29329100 | 120-58-1 | C10H10O2 | ||
794. | Piperonal | Piperonal |
29329300
| 120-57-0 | C8H6O3 | ||
795. | Piperonyl metyl keton | Piperonyl methyl ketone | 29329200 | 4676-39-5 | C6H5C10H10O3 | ||
796. | Safrol | Safrole | 29329400 | 94-59-7 | C10H10O2 | ||
797. | Tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào có chứa Safrol, Isosafrol | Essential oil or any mixture containing Safrole, Isosafrole | - | - | - | ||
| Tiền chất công nghiệp nhóm 2 | ||||||
798. | Axít axetic | Acetic acid | 29152100 | 64-19-7 | C2H4O2 | ||
799. | Axít clohydric | Hydrochloric acid | 28061000 | 7647-01-0 | HCl | ||
800. | Axít formic | Formic Acid | 29151100 | 64-18-6 | CH2O2 | ||
801. | Axít sunfuric | Sulfuric acid | 2807.00.00 | 7664-93-9 | H2SO4 | ||
802. | Axít tartaric | Tartaric acid | 2918.12.00 | 526-83-0 | C4H6O6 | ||
803. | Axeton | Acetone | 29141100 | 67-64-1 | C3H6O | ||
804. | Axetyl clorit | Acetyl chloride | 29159070 | 75-36-5 | CH3COCl | ||
805. | Amoni format | Ammonium formate | 29151200 | 540-69-2 | HCO2NH4 | ||
806. | Benzaldehyt | Benzaldehyde | 29122100 | 100-52-7 | C7H6O | ||
807. | Benzyl xyanid | Benzyl cyanide | 29269095 | 140-29-4 | C8H7N | ||
808. | Diethylamin | Diethylamine | 29211950 | 109-89-7 | C4H11N | ||
809. | Dietyl ete | Diethyl ether | 29091100 | 60-29-7 | C4H10O | ||
810. | Etylen diaxetat | Ethylene diacetate | 29153900 | 111-55-7 | C6H10O4 | ||
811. | Formamit | Formamide | 29241900 | 75-12-7 | CH3NO | ||
812. | Kali permanganat | Potassium permanganate | 28416100 | 7722-64-7 | KMnO4 | ||
813. | Metyl etyl keton | Methyl ethyl ketone | 29141200 | 78-93-3 | C4H8O | ||
814. | Methylamin | Methylamine | 29211100 | 74-89-5 | CH5N | ||
815. | Nitroethan | Nitroethane | 290420.00 | 79-24-3 | C2H5NO2 | ||
816. | Piperidin | Piperidine | 29333290 | 110-89-4 | C5H11N | ||
817. | Toluen | Toluene | 29023000 | 108-88-3 | C7H8 | ||
819. | Thionyl cloric | Thionyl chloride | 28121095 | 7719-09-7 | SOCl2 |
(1): Mã số HS để tham khảo
(2): Khi Danh mục tiền chất do Chính phủ ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Danh mục mới
PHỤ LỤC KHÁC ĐÍNH KÈM
|
|
[1] Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,”
[2] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[4] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[5] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[6] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[7] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[8] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[9] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[10] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[11] Điều 21 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 21. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 3 năm 2020, trừ quy định tại khoản 2 và 3 Điều này.
2. Các quy định về sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô tại Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
3. Các quy định về kinh doanh rượu tại Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
4. Bãi bỏ cụm từ “danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” tại điểm đ khoản 6 và nội dung “Việc tổ chức tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài với danh nghĩa Quốc gia Việt Nam phải đạt được tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Công Thương” tại khoản 12 Điều 29; bãi bỏ cụm từ “Văn bản thỏa thuận/Hợp đồng gửi kèm” tại số thứ tự 11 Mẫu số 01, số thứ tự 9 Mẫu số 02 và bãi bỏ cụm từ “việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” tại số thứ tự 1 Mẫu số 10 của Phụ lục bàn hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại”.
5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.”
[12] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[13] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[14] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[15] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[16] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[17] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[18] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[19] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[20] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[21] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[22] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[23] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[24] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[25] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[26] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[27] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[28] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[29] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[30] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[31] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[32] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[33] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[34] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[35] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[36] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[37] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[38] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[39] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[40] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[41] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[42] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[43] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[44] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[45] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[46] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[47] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[48] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[49] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[50] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[51] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[52] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[53] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[54] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[55] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[56] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây