Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4316:1986 Xi măng poóc lăng xỉ hạt lò cao - Yêu cầu kỹ thuật

Ngày cập nhật: Thứ Tư, 15/07/2020 14:43 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 4316:1986 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp , Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1986
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4316:1986

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4316:1986

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4316:1986 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4316:1986

XI MĂNG POÓC LĂNG XỈ HẠT LÒ CAO – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Blast furnace granulated slag Portland cement – Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho loại xi măng Poóc lăng xỉ hạt lò cao được chế tạo bằng cách cùng nghiền mịn hỗn hợp clanke xi măng Poóc lăng với xỉ hạt lò cao và một lượng thạch cao cần thiết, hoặc bằng cách trộn thật đều xỉ hạt lò cao đã nghiền mịn với xi măng Poóclăng.

1. Yêu cầu kĩ thuật

1.1. Lượng xỉ hạt lò cao đưa vào xi măng Poóc lăng được tính theo khối lượng xi măng chế tạo:

Từ 20 đến 60% đối với xỉ hạng 1; Từ 20 đến 50% đối với xỉ hạng 2;

Đối với xi măng sản xuất bằng lò đứng thì tỉ lệ cụ thể đưa vào phải được thông qua thử nghiệm thực tế.

1.2. Xỉ hạt lò cao dùng để chế tạo xi măng Poóc lăng xỉ phải thỏa mãn TCVN 4315:1986.

1.3. Đá thạch cao dùng để chế tạo xi măng Poóc lăng xỉ phải đảm bảo hàm lượng CaSO4.2H2O không nhỏ hơn 65%.

1.4. Xi măng Poóc lăng xỉ hạt lò cao được chia làm 5 mác: PC20, PC25, PC30, PC35 và PC40.

1.5. Xi măng Poóc lăng xỉ hạt lò cao phải đảm bảo yêu cầu quy định trong bảng sau:

Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Mác xi măng

20

25

30

35

40

1. Giới hạn bền nén sau 28 ngày đêm, tính bằng N/mm2, không nhỏ hơn

20

25

30

35

40

2. Giới hạn bền uốn sau 28 ngày đêm, tính bằng N/mm2, không nhỏ hơn

3,5

4,5

5,5

6,0

6,5

3. Thời gian đông kết

Bắt đầu, tính bằng phút, không sớm hơn

45

Kết thúc, tính bằng giờ, không muộn hơn

10

4. Tính ổn định thể tích

Thử theo mẫu bánh đa

Tốt

Thử theo độ nở khuôn Lơsatơliê, tính bằng mm, không lớn hơn

10

5. Độ mịn (phần còn lại trên sàng có kích thước lỗ 0,08 mm), tính bằng %, không lớn hơn

15

6. Lượng mất khi nung, khi xuất xưởng tính bằng %, không lớn hơn

5

7. Hàm lượng SO3, tính bằng %, không lớn hơn

3

2. Phương pháp thử

2.1. Lấy mẫu thử

2.1.1. Mẫu thử xi măng Poóc lăng xỉ hạt lò cao được lấy theo lô. Khối lượng lô phụ thuộc vào công suất của mỗi xí nghiệp:

Đối với những xí nghiệp có công suất nhỏ hơn một triệu tấn trong một năm, thì khối lượng mỗi lô được quy định là 400t;

Đối với những xí nghiệp có công suất lớn hơn một triệu tấn trong một năm, thì khối lượng mỗi lô được quy định là 600t.

2.1.2. Mỗi lô xi măng Poóc lăng xỉ hạt lò cao khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận trong đó ghi rõ:

Tên xí nghiệp sản xuất; tên xi măng, mác xi măng; tỉ lệ xỉ hạt lò cao được pha vào; số hiệu và khối lượng lô; ngày tháng sản xuất và số hiệu tiêu chuẩn này.

2.1.3. Tiến hành lấy mẫu và bảo quản mẫu theo TCVN 4029: 1985.

2.2. Phương pháp thử

2.2.1. Các tính chất cơ lí của xi măng poóc lăng xỉ hạt lò cao được xác định theo TCVN 4029: 1985; TCVN 4031: 1985 và TCVN 4032: 1985.

2.2.1.1. Các chỉ tiêu: độ mịn, lượng mất khi nung và hàm lượng SO3 được xác định theo TCVN 141: 1986 và TCVN 4030: 1985.

3. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

Theo TCVN 2682: 1992

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4316:1986

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×