Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7362:2003 ISO 6726:1988 Mô tô, xe máy hai bánh - Khối lượng

Số hiệu: TCVN 7362:2003 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp , Giao thông
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2003
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7362:2003

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7362:2003

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7362:2003 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7362:2003

ISO 6726:1988

MÔ TÔ, XE MÁY HAI BÁNH - KHỐI LƯỢNG - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Motorcycles and mopeds with two wheels - Masses - Vocabulary

HÀ NỘI - 2003

Lời nói đầu

TCVN 7362 : 2003 hoàn toàn tương đương với ISO 6726 : 1988.

TCVN 7362 : 2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn

Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các thuật ngữ về khối lượng của mô tô, xe máy hai bánh (sau đây gọi tắt là xe) được định nghĩa trong TCVN 6211: 2003.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho phương tiện giao thông đường bộ do người đi bộ điều khiển hoặc phương tiện chở hàng nhưng không chở người.

Tiêu chuẩn này không quy định phương pháp đo, đơn vị của các giá trị đo, độ chính xác cũng như độ lớn của các khối lượng được định nghĩa.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6211:2003 (ISO 3833:1977) Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa.

3 Khái niệm chung

Nếu không có qui định khác, các khái niệm dưới đây được hiểu như sau:

3.1 Khối lượng (Mass): Đại lượng vật lý sinh ra trọng lượng và quán tính của xe hoặc các bộ phận của xe, đặc trưng cho việc chống lại gia tốc.

3.2 Tải (Load): Lực được truyền từ xe hoặc bộ phận của xe tới mặt phẳng tiếp xúc nằm ngang của xe ở trạng thái tĩnh.

3.3 Mặt đỗ xe và bề mặt đo của thiết bị đo là các bề mặt cùng thuộc một mặt phẳng nằm ngang.

3.4 Khối lượng và tải trọng được đo khi xe đang đỗ, động cơ không hoạt động, xe và các bánh xe của nó ở hướng thẳng về phía trước.

3.5 Các định nghĩa trong tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các xe sản xuất, lắp ráp mới và được trang bị cho hoạt động thông thường của xe.

4 Thuật ngữ và định nghĩa

4.1 Thuật ngữ về khối lượng

4.1.1. Khối lượng khô của xe (Vehicle dry mass): Khối lượng của xe đã sẵn sàng hoạt động bình thường và bao gồm cả các trang bị sau:

- Các trang bị phụ: chỉ bao gồm những trang bị cần thiết đảm bảo xe hoạt động bình thường;

- Có đủ các thiết bị điện, bao gồm thiết bị chiếu sáng và tín hiệu do nhà sản xuất cung cấp;

- Các dụng cụ và trang bị gắn kèm theo quy định khi đo khối lượng khô của xe.

- Có đủ các chất lỏng đảm bảo cho xe hoạt động bình thường.

Chú thích - Khối lượng nhiên liệu và hỗn hợp nhiên liệu/ dầu bôi trơn không được tính khi đo khối lượng khô của xe nhưng có tính khối lượng dung dịch axít của ắc qui, dầu thuỷ lực, chất lỏng làm mát và dầu bôi trơn động cơ.

4.1.2. Khối lượng bản thân của xe (Vehicle kerb mass): Khối lượng khô của xe (4.1.1) cộng thêm khối lượng các phần sau:

- Nhiên liệu: thùng nhiên liệu được đổ tới ít nhất là 90% dung tích theo quy định của nhà sản xuất;

- Các trang bị phụ do nhà sản xuất cung cấp thêm cần thiết cho hoạt động bình thường của xe (túi dụng cụ, giá đỡ, tấm chắn gió, thiết bị bảo vệ, ...);

Chú thích - Đối với xe sử dụng hỗn hợp nhiên liệu và dầu bôi trơn:

a) Nếu nhiên liệu và dầu bôi trơn đã được pha trộn trước thì nhiên liệu được hiểu là hỗn hợp xăng và dầu đã được pha trộn.

b) Nếu nhiên liệu và dầu bôi trơn được chứa vào các bình chứa riêng biệt thì nhiên liệu được hiểu là chỉ có xăng. Trong trường hợp này, dầu bôi trơn đã được tính khi đo khối lượng khô của xe (4.1.1).

4.1.3. Khối lượng của xe trang bị đầy đủ (Vehicle mass fully equipped): Khối lượng bản thân của xe (4.1.2) cộng với khối lượng của thiết bị bổ sung hoặc thiết bị tùy chọn do nhà sản xuất quy định để lắp đặt cho xe đó.

4.1.4. Khối lượng toàn bộ lớn nhất của nhà sản xuất (Manufacturer’s maximum total mass): Khối lượng do nhà sản xuất tính toán cho các điều kiện hoạt động riêng, có tính đến các yếu tố như độ bền của vật liệu, khả năng chịu tải của lốp v.v...

4.1.5. Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất (Maximum authorized total mass): Khối lượng xác định cho các điều kiện hoạt động do các cơ quan có thẩm quyền quy định.4.2 Thuật ngữ về tải trọng

4.1.6. Tải trọng lớn nhất của nhà sản xuất (Manufacturer’s maximum payload): Tải trọng được tính bằng khối lượng định nghĩa tại 4.1.4 trừ đi phần khối lượng định nghĩa tại 4.1.2 nhân với gia tốc trọng trường.

4.1.7 Tải trọng lớn nhất cho phép (Maximum authorized payload): Tải trọng được tính theo khối lượng định nghĩa tại 4.1.5 trừ đi phần khối lượng định nghĩa tại 4.1.2 nhân với gia tốc trọng trường.

4.1.8 Tải phân bố (Distributed load): Tải phân bố lên mỗi bánh xe phù hợp với tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất.

Chú thích - Các phép đo có thể được thực hiện trong bất kỳ điều kiện nào đó được từ 4.1.1 đến 4.1.5.

4.1.9 Tỷ lệ phân bố tải (Load ratio): Tỷ số giữa tải phân bố (4.2.3) và tải có giá trị bằng khối lượng toàn bộ của xe nhân với gia tốc trọng trường tiêu chuẩn.

Chú thích - Tỷ số này có thể là quan trọng trong điều kiện nào đó được nêu từ 4.1.1 đến 4.1.5.

4.1.10 Tải trọng trục lớn nhất của nhà sản xuất (Manufacturer’s maximum axle load):Tải trọng do nhà sản xuất quy định đối với mỗi trục của bánh xe có tính đến độ bền vật liệu, khả năng chịu tải của lốp,

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7362:2003

01

Quyết định 38/2003/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam

02

Quyết định 2734/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7338:2003 ISO 6725:1981 Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước mô tô, xe máy hai bánh - Thuật ngữ và định nghĩa

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7353:2003 Mô tô, xe máy - Phương pháp đo kích thước và khối lượng

05

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2024/BGTVT Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×