Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6284-3:1997 ISO 6934-3:1991 Thép cốt bê tông dự ứng lực - Phần 3: Dây tôi và ram

Số hiệu: TCVN 6284-3:1997 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lĩnh vực: Công nghiệp , Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1997
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6284-3:1997

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-3:1997

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-3:1997 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-3:1997 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6284-3 : 1997

THÉP CỐT BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC - PHẦN 3: DÂY TÔI VÀ RAM
Steel for the prestressing of concrete – Part 3: Quenched and tempered wire

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu cho các loại dây thép tròn được chế tạo từ thép tôi và ram có độ bền cao, có bề mặt trơn, vằn, có rãnh khía hoặc có vết ấn. Dây thép được cung cấp dưới dạng các cuộn theo qui định của TCVN 6284-1 : 1997.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6284-1 : 1997 (ISO 6934 – 1 : 1991) Thép cốt bê tông dự ứng lực – Phần 1: Yêu cầu chung.

ISO 7801 : 1984 Vật liệu kim loại – Dây – Thử uốn lại hoàn toàn.

TCVN 6287 : 1997 (ISO 10065 : 1990) Thép thanh cốt thép bê tông – Thử uốn và uốn lại không hoàn toàn.

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa qui định trong TCVN 6284-1 : 1997 và định nghĩa sau đây.

3.1 Dây có rãnh khía: loại dây thép trên bề mặt cán có các đường rãnh khía dạng xoắn liên tục theo suốt chiều dài của dây.

4. Điều kiện sản xuất

Dây thép phải được sản xuất từ thép có giới hạn bên cao phù hợp với TCVN 6284-1 : 1997. Thép phải được cung cấp ở dạng không có các mối hàn và chỗ nối.

5. Hình dạng bề mặt

Bề mặt của dây có thể ở dạng trơn, vằn, rãnh khía hoặc có vết ấn. Mục đích của bề mặt có gân hoặc có vết ấn là để làm tăng độ bám giữa dây thép và bê tông. Hình dạng bề mặt do khách hàng qui định.

Các ví dụ về dạng bề mặt được đưa ra trong phụ lục A.

6. Tính chất

6.1 Kích thước, khối lượng và độ bền

Các tính chất cần thiết và các dữ liệu có liên quan đến dây tôi và ram được qui định trong bảng 1.

Bảng 1 – Kích thước, khối lượng và tính chất thử kéo của dây thép tôi và ram

Dạng bề mặt1)

Đường kính danh nghĩa1)

mm

Giới hạn bền kéo danh nghĩa1)

N/mm2

Diện tích mặt cắt danh nghĩa

mm2

Khối lượng trên đơn vị dài

Giá trị

Nhỏ nhất

g/m

Lớn nhất

g/m

Giới hạn bền kéo3)4)

N/mm2

Giới hạn chảy 2%2),5),6)

N/mm2

Giới hạn chảy 1%2),4),5),6)

N/mm2

Trơn

6,0

7,0

8,0

10,0

12,2

14,0

16,0

 

 

 

1 570

28,3

38,5

50,3

78,5

117

154

201

210

285

373

582

867

1 143

1 491

228

310

404

631

941

1 239

1 617

 

 

 

1 570 đối với mọi kích thước

 

 

 

1 420 đối với mọi kích thước

 

 

 

1 380 đối với mọi kích thước

Gân

6,2

7,2

8,0

10,0

12,0

14,0

16,0

 

 

1 570

30,2

40,7

50,3

78,5

113

154

201

224

301

373

582

838

1 143

1 491

243

327

404

631

909

1 239

1 617

 

1 570 đối với mọi kích thước

 

1 420 đối với mọi kích thước

 

1 380 đối với mọi kích thước

Có rãnh khía hoặc vết ấn

7,1

9,0

10,7

12,6

 

1 420

40

64

90

125

310

482

679

942

327

522

735

1 020

1 420 đối với mọi kích thước

1 275 đối với mọi kích thước

1 250 đối với mọi kích thước

1) Đường kính danh nghĩa, hình dạng bề mặt và giới hạn bền kéo danh nghĩa chỉ dùng cho mục đích thiết kế.

2) Giới hạn chảy 0,1% là bắt buộc và giới hạn chảy 0,2% chỉ để tham khảo (xem TCVN 6284-1 : 1997), trừ khi có những thỏa thuận khác;

3) Giới hạn bền kéo đối với từng dây riêng biệt phải được tính toán đối với lực kéo lớn nhất và diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa;

4) Không được có bất cứ một kết quả thử nào dưới 95% giá trị đặc trưng qui định.

5) Giới hạn chảy phải được tính toán đối với lực chảy và diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa;

6) Trị số ứng suất chảy 0,1% và 0,2% gần bằng 88% và 90% giới hạn bền kéo.

6.2 Độ dãn dài và độ dẻo

Độ dãn dài tương đối ứng với lực lớn nhất, Agt, không được nhỏ hơn qui định trong bảng 2.

Bảng 2 – Độ dãn dài qui định

Cấp độ dẻo

Độ dãn dài, Agt, %

Dẻo 35

Dẻo 25

3,5

2,5

Tất cả các loại dây phải có cơ chế phá hủy dẻo với sự co thắt có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Các loại dây có đường kính danh nghĩa đến 10 mm phải chịu được bốn lần thử uốn gập theo ISO 7801 mà không được có bất kỳ một vết rạn nứt nào nhìn thấy được.

Những loại dây lớn hơn 10 mm phải chịu được một lần thử uốn từ 1600 đến 1800 mà không được có bất kỳ một vết rạn nứt nào có thể nhìn thấy được.

Đường kính của gối uốn bằng 10 lần đường kính danh nghĩa của dây.

6.3 Độ phục hồi

Độ phục hồi của dây phải được xác định trong 1000 giờ và ứng suất ban đầu bằng 70% giới hạn bền kéo danh nghĩa.

Nếu khách hàng yêu cầu, độ hồi phục của dây cũng có thể được xác định trong 1000 giờ và ứng suất ban đầu bằng 60% và 80% giới hạn bền kéo danh nghĩa.

Giá trị độ phục hồi lớn nhất của dây được qui định trong bảng 3.

Bảng 3 – Độ phục hồi lớn nhất

Ứng suất ban đầu so với giới hạn bền kéo danh nghĩa

%

Độ phục hồi, %

Cấp 1

Cấp 2

70

60

80

4,0

2,0

9,0

2,0

1,0

4,5

6.4 Tính chịu mỏi

Nếu khách hàng yêu cầu, vật liệu phải không bị phá hủy khi thử mỏi với 2 x 106 chu kỳ giao động với ứng suất lớn nhất bằng 70% của giới hạn bền kéo danh nghĩa. Phạm vi ứng suất là 200 N/mm2 đối với dây tròn trơn và 180 N/mm2 đối với dây thép vằn, dây thép có rãnh khía và dây thép có vết ấn.

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

CÁC DẠNG BỀ MẶT

 

A.1 Dây thép tròn vằn tôi và ram

Ví dụ nêu trong hình A.1 chỉ ra cách sắp xếp các gân

b Chiều rộng của gân

d Chiều cao của gân

c Bước của gân

b Góc nghiêng từ 300 đến 450

Hình A.1 – Dây thép vằn tròn tôi và ram

Kích thước của gân đối với các loại dây có đường kính danh nghĩa khác nhau được qui định trong bảng A.1.

Bảng A.1 – Kích thước của gân

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính danh nghĩa của dây

dnom

Chiều cao

d

Chiều rộng

b

Chiều dài

l

Bước

c

6,2

0,6

9

6

7,2

0,8

10

7

8,0

0,8

15

8

10,0

1,0

22

10

12,0

1,2

26

12

14,0

1,4

30

14

16,0

1,6

34

16

Giá trị diện tích gân riêng phần Ar , nhỏ nhất đối với tất cả các loại đường kính là 0,033 và được tính theo công thức:

trong đó

ar là diện tích phần mặt cắt dọc của một gân;

 là góc nghiêng của gân từ 300 đến 450;

dnom là đường kính danh nghĩa của dây;

c là bước gân (xem hình 1).

A.2 Dây có rãnh khía tôi và ram

Ví dụ nêu trong hình A.2 chỉ ra cách sắp xếp các rãnh

W Chiều rộng rãnh

h Chiều sâu rãnh

Góc nghiêng của rãnh

Hình A.2 – Dây thép có rãnh khía tôi và ram

A.3 Dây có vết ấn tôi và ram

Ví dụ nêu trong hình A.3 chỉ ra cách sắp xếp các vết ấn.

e Chiều rộng vết ấn

l Chiều dài vết ấn

Hình A.2 – Dây thép có vết ấn tôi và ram

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-3:1997

01

Quyết định 2922/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6284-1:1997 ISO 6934-1:1991 Thép cốt bê tông dự ứng lực - Phần 1: Yêu cầu chung

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6287:1997 ISO 10065:1990 Thép thanh cốt bê tông - Thử uốn và uốn lại không hoàn toàn

04

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12251:2020 Bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu xây dựng

05

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×