Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5825:1994 Vải phủ cao su hoặc chất dẻo-Phương pháp xác định khuynh hướng tự kết khối

Số hiệu: TCVN 5825:1994 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1994
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5825:1994

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5825:1994

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5825:1994 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5825:1994 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5825 - 1994

VẢI PHỦ CAO SU HOẶC CHẤT DẺO

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHUYNH HƯỚNG TỰ KẾT KHỐI

Rubber - or plastics - coated fabrics - Determination of blocking resistance

Lời nói đầu

TCVN 5825 - 1994 được xây dựng trên cơ sở ISO 5978 - 1990

TCVN 5825 - 1994 do Trung tâm Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng khu vực 3 biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đ nghvà được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

VẢI PHỦ CAO SU HOẶC CHẤT DẺO

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHUYNH HƯỚNG TỰ KẾT KHỐI

Rubber - or plastics - coated fabrics - Determination of blocking resistance.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ bn đi vớí khuynh hướng tự kết khối ca vi có phủ cao su hoc nhựa. Phương pháp này được chấp nhận trong hu hết mọi trường hợp. Nếu cn thiết, cho phép sử dụng các điu kiện khác so với các qui định trong tiêu chuẩn này, nhưng phải có sự thỏa thuận giữa hai bên có liên quan và những sự khác biệt này phải được ghi rõ trong biên bản kiểm nghiệm.

2. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn có sử dụng định nghĩa sau ,

Kết khối: Độ kết dính không định trước giữa các b mặt ca vật liệu.

3. Thiết bị thử

3.1. Tấm thủy tinh có kích thước vào khoảng 150mm x 150mm x 3mm

3.2. Quả nặng . Có khi lượng 5.0kg.

3 3 T sấy có lưu thông không khí: Có kích thước sao cho thtích của thợp mẫu không lớn hơn 10% khoảng trng tự do còn lại trong tủ sấy.

Phải tạo các điu kiện sao cho các thợp mẫu được đt trên các giá trị và khoảng cách giữa chúng với nhau hoc giữa chúng với thành tủ sấy không được nhỏ hơn 50mm.

Bản chất của ngun nhiệt được cho phép tùy ý nhưng ngun này phải được đặt vị trí mà không khí được thổi vào trong t.

Phải tạo điu kiện sao cho sự lưu thông không khí trong toàn bộ th tích t sy mức bảo đảm sao cho không khí trong tủ không được thay đổi ít nht 6 ln trong một giờ.

Tủ sấy phải được giữ nhiệt độ sao cho nhiệt độ của tổ hợp mẫu nằm trong khoảng + 2oC so với nhiệt độ qui định.

Cn phải sử dụng các vách ngăn đtránh sự quá nhiệt hoặc những vị trí không đuợc tác động nhiệt.

4. Khoảng thời gian sản xuất và thử nghiệm

4.1. Trong mọi mục đích thử nghiệm, khoảng thi gian tổi thiểu giữa sản xuất và thử nghiệm phải là 16 giờ.

4.2. Đi với các thử nghiệm không phải cho sản phẩm, khoảng thời gian tối đa giữa thời điểm sản xuất và thời điểm thnghiệm phải không quá 1 tun. Đối với các thnghiệm có tính cht so sánh thử nghiệm phải được tiến hành ở cùng một khoảng thời gian giống nhau càng tốt.

4.3. Đối với các thử nghiệm cho sản phẩm, nếu có thể, khoảng thời gian ti đa giữa thời điểm sản xuất và thời điểm thnghiệm không được vượt quá 3 tháng. Trong các trường hợp khác, thử nghiệm phải được tiến hành trong vòng 3 tháng tính từ ngày khách hàng nhn được hàng.

5. Mẫu và mẫu thử

5.1. Mẫu phải được lấy ở vị trí cách đu của cuộn vật liệu không nh hơn 1m.

5.2. Cn phải chuẩn bị 6 mẫu thử, mi mẫu có kích thước 150mm cho mỗi mẫu cn thử nghim.

5.3. Các mẫu thử phải đại diện cho vật liệu cn th. Các mẫu thnày phải được lấy từ chiu dài làm việc ca mẫu. Các mẫu thử phải được ct sao cho có một cạnh song song với hướng dọc của mẫu.

Hướng dọc và huớng ngang của mẫu cn phải được đánh du trên mẫu thử.

6. Thuần hoá mẫu thử

Mu thử phải được thuần hoá nhiệt độ 27 ÷ 2oC và độ ẩm tương đi 65 ÷ 5%.

7. Thao tác

7.1. Sắp sếp mẫu thử lại thành từng đôi một theo cách như sau : Lưng - lưng, mặt - mặt. lưng - mặt tạo thành một chng mẫu có diện tích 150m2 Đặt tổ hp mẫu này giữa hai tấm kính phng (3.1). Đặt trên tấm kính một quả nặng 5kg vị trí sao cho lực được phân bố đều trên diện tích của tổ hợp mẫu.

7.2. Đặt tổ hợp mẫu trên vào tủ sấy (3.3) ở nhiệt độ 70 + 2oC trong 3 giờ.

7.3. Sau khi đạt đủ thời gian quy định, ly mẫu ra khỏi tủ sấy, ngay lp tc lấy mẫu ra khỏi các tấm kính và để nguội trong vòng 1 giờ. Sau đó cẩn thận tách các mẫu thvà quan sát sự kết dính hoặc sự bóc tách trên lớp màng ph.

7.4. Phân hạng khuynh hướng kết nh của từng mẫu th theo mức thang như sau :

1. Không kết dính : Lớp màng phđược tách ra không bất kỳ sự kết nh nào

2. Kết dính nhỏ: Khi tách màng, có sự kết dính nhỏ, nhưng không làm hư hại màng.

3 Có kết dính : Tách màng một cách khó khăn, màng bị hư hại toàn bộ hoặc một phn khi tách.

8. Biên bản thử nghiệm

Biên bản thử nghiệm phải bao gm các thông tin sau :

a/ Tên và ký hiệu tiêu chuẩn này;

b/ Các ch tiêu cn thiết để nhận diện mẫu;

c/ Các điu kiện thun hoá mẫu đã áp dụng (xem phn 6 );

d/ Khi lượng tng cộng của mu thử;

e/ Phân hạng độ kết dính phù hp với phn 7.4;

f/ Bất cứ sự khác biệt nào so với các thao tác đã quy định.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5825:1994

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5822:1994 Vải giả da thường-Yêu cầu kỹ thuật

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5821:1994 Vải giả da xốp-Yêu cầu kỹ thuật

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8837:2011 ISO 8096:2005 Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo dùng làm quần áo chống thấm nước - Các yêu cầu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×