Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5219:1990 Máy cắt kim loại-Phương pháp kiểm độ cách đều nhau của hai quỹ đạo dời chỗ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5219:1990

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5219:1990 Máy cắt kim loại-Phương pháp kiểm độ cách đều nhau của hai quỹ đạo dời chỗ
Số hiệu:TCVN 5219:1990Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1990Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN 5219:1990

MÁY CẮT KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỘ CÁCH ĐỀU NHAU CỦA HAI QUỸ ĐẠO DỜI CHỖ

Metal cutting machines - Methods for control of ecvidistance tradition

Lời nói đầu

TCVN 5219:1986 phù hợp với ST SEV 4584:1984.

TCVN 5219:1986 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

MÁY CẮT KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỘ CÁCH ĐỀU NHAU CỦA HAI QUỸ ĐẠO DỜI CHỖ

Metal cutting machines - Methods for control of ecvidistance tradition

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST. SEV 4584-84.

1. Thuật ngữ và định nghĩa

1.1. Sai lệch về độ cách đều nhau của các quỹ đạo rời chỗ của hai bộ phận làm việc của máy là hiệu số lớn nhất của các khoảng cách giữa các quỹ đạo chuyển động cua các điểm chức năng của bộ phận làm việc di động được kiểm của máy trong mặt phẳng đo đã định trên độ dài rời chỗ đã định.

2. Quy định chung

2.1. Tiến hành kiểm theo một trong các phương pháp trong Bảng 1.

Bảng 1

Số hiệu phương pháp

Phương pháp kiểm

1

Kiểm dùng dụng cụ đo độ dài

2

Kiểm dùng thước kiểm và hai dụng cụ đo độ dài

Cho phép dùng các phương pháp và các phương tiện khác so với tiêu chuẩn này với điều kiện chúng phải đảm bảo các yêu cầu của TCVN 4235-86 (ST. SEV 3115-81).

2.2. Yêu cầu chung với các phương pháp kiểm theo TCVN 4235-86 (ST. SEV 3115-81).

2.3. Đầu đo của dụng cụ đo phải tiếp xúc bề mặt đã định của bộ phận làm việc hoặc bề mặt làm việc của thước kiểm sao cho hướng đo vuông góc bề mặt đó.

2.4. Vị trí của thiết bị kiểm được quy định trong các tiêu chuẩn về độ chính xác đối với từng loại máy cụ thể.

2.5. Vị trí ban đầu, độ dài dời chỗ và việc định vị các bộ phận làm việc kiểm và các bộ phận làm việc khác của máy tương ứng với chức năng công dụng của chúng được quy định trong các tiêu chuẩn về độ chính xác đối với từng loại máy cụ thể.

2.6. Cần tiến hành đo trong một hoặc hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Các mặt phẳng này được quy định trong các tiêu chuẩn về độ chính xác đối với cùng loại máy cụ thể.

2.7. Cần tiến hành đo với tốc độ chuyển động của bộ phận làm việc kiểm đảm bảo việc ghi nhận số chỉ của dụng cụ đo hoặc trong trường hợp cần thiết tiến hành đo tại các điểm dừng phân bố đều trên độ dài dời chỗ.

2.8. Khi tiến hành đo ngắt quãng (bước) chiều dài các bước phụ thuộc vào độ dài dời chỗ đã định và yêu cầu về độ chính xác đo (dung sai độ cách đều nhau của hai quỹ đạo dời chỗ). Chiều dài các bước đó được quy định trong các tiêu chuẩn về độ chính xác đối với từng loại máy cụ thể. Nếu không có các quy định đó thì chiều dài các bước được chọn bằng 0,05 ÷ 0,2 độ dài dời chỗ, nhưng không được lớn hơn 500 mm.

3. Phương pháp kiểm

3.1. Phương pháp kiểm 1

3.1.1. Sơ đồ kiểm

Sơ đồ kiểm được thể hiện trên Hình 1.

Hình 1

3.1.2. Phương tiện kiểm

Tiến hành dùng dụng cụ đo độ dài có đầu đo phẳng, giá đỡ để kẹp dụng cụ đo.

3.1.3. Tiến hành kiểm

Dụng cụ đo được lắp như chỉ dẫn ở Điều 2.3 và Điều 2.4 trên một trong những bộ phận làm việc kiểm của máy sao cho đầu do của nó tiếp xúc bề mặt đã định của bộ phận làm việc thứ hai.

Cả hai bộ phận làm việc chuyển động đồng thời vào một hướng trên độ dài đã định L. Việc đo được tiến hành như chỉ dẫn ở Điều 2.7 hoặc Điều 2.8.

3.1.4. Đánh giá kết quả kiểm

Sai lệch về độ cách đều nhau của hai quỹ đạo dời chỗ bộ phận làm việc của máy bằng hiệu đại số lớn nhất các số chỉ của dụng cụ đo trong giới hạn độ dài dời chỗ đã định.

3.2. Phương pháp kiểm

3.2.1. Sơ đồ kiểm

Sơ đồ kiểm được thể hiện trên Hình 2.

Hình 2

3.2.2. Phương tiện kiểm

Tiến hành kiểm dùng thước kiểm các khối tự điều chỉnh, hai dụng cụ đo độ dài (cho phép dùng một dụng cụ), giá đỡ để kẹp dụng cụ đo.

3.2.3. Tiến hành kiểm

Thước kiểm được đặt giữa hai bộ phận làm việc di động cần kiểm của máy tại phần không chuyển động của máy trên các khối tự điều chỉnh song song với hướng dịch chuyển của một trong những bộ phận làm việc cần kiểm của máy.

Hướng đó được coi là hướng cơ sở khi đo (gọi tắt là bộ phận làm việc số 1). Một dụng cụ đo được lắp trên bộ phận làm việc số 1 như chỉ dẫn ở Điều 2.3.

Khi dịch chuyển bộ phận làm việc số 1 các chỉ số của dụng cụ đo phải như nhau tại các điểm tận cùng C, D và tiếp đó vị trí của thước phải không được thay đổi. Bộ phận làm việc số 1 dịch chuyển trên độ dài dời chỗ đã định L từ điểm A đến điểm B. Tiến hành đo tại các điểm phân bố đều nhau trong giới hạn độ dài dời chỗ (xem Điều 2.8) và xác định số đo của dụng cụ đo (số đo đầu).

Dụng cụ đo thứ hai được lắp trên bộ phận làm việc cần kiểm số 2 tại chỗ đã định sao cho đầu đo của nó tiếp xúc bề mặt thước kiểm. Bộ phận làm việc số hai cùng với dụng cụ đo được dịch chuyển trong hướng đã định và số chỉ của dụng cụ đo được xác định tại các điểm trên độ dài dời chỗ L cũng như khi đo trong lúc dịch chuyển bộ phận làm việc số 1.

Các chỉ số của dụng cụ tại điểm A đối với các bộ phận làm việc số 1 và số 2 của máy phải như nhau.

Nếu các số chỉ của các dụng cụ đo khác nhau, thì phải tiến hành tính lại.

Nếu các dụng cụ đo tiếp xúc các mặt đối diện nhau của thước thì khi đánh giá kết quả kiểm phải tính đến sai lệch về độ song song của các bề mặt đó.

3.2.4. Đánh giá kết quả kiểm

Sai lệch về độ cách đều hai quỹ đạo dời chỗ các bộ phận làm việc của máy được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất các số chỉ của dụng cụ đo đối với từng điểm đo trong giới hạn độ dài dời chỗ đã định.

Ví dụ về đánh giá kết quả kiểm

Tiến hành kiểm trên chiều dài dịch chuyển 300 mm. Kết quả đo được ghi trong Bảng 2.

Bảng 2

Các điểm đo

Số chỉ của dụng cụ đo, µm, trên bộ phận làm việc số

Hiệu đại số các số chỉ của dụng cụ đo, µm

1

2

1

2

3

4

5

0

- 3

- 5

- 7

+ 2

0

- 2

- 4

+ 3

- 6

0

- 1

- 1

- 10

+ 8

CHÚ THÍCH: Điểm đo 1 và 5 tương ứng với vị trí A và B của các bộ phận làm việc.

Sai lệch về độ cách đều hai quỹ đạo dời chỗ bằng 10 µm trên chiều dài 300 mm.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi