Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4640:1988 Vật liệu giả da-Phương pháp xác định độ thấm nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4640:1988

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4640:1988 Vật liệu giả da-Phương pháp xác định độ thấm nước
Số hiệu:TCVN 4640:1988Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1988Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4640-88

VẬT LIỆU GIẢ DA - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ THẤM NƯỚC

Artificial Leather - Method for the determination of wetting

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ thấm nước toàn phần và một mặt của các vật liệu giả da.

1. KHÁI NIỆM

Độ thấm nước toàn phần là khả năng thấm nước của vật liệu khi bị nhúng hoàn toàn trong nước trong một thời gian nhất định.

Độ thấm nước một mặt là khả năng thấm nước của vật liệu khi một mặt tiếp xúc với nước trong một thời gian nhất định.

2. LẤY MẪU

Lấy mẫu và thuần hóa mẫu theo TCVN 4635 - 88. Lấy 2 mẫu cho một phép thử. Kích thước mẫu (125 x 125) ± 1 mm.

3. THIẾT BỊ

Cân phân tích hoặc cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,01g,

Giấy thấm.

Nước có nhiệt độ 27 ± 30C,

Dụng cụ đo độ thấm nước đảm bảo các yêu cầu sau:

đường kính trong của ống kim loại hình trụ - 110 mm ± 1 mm

đường kính ngoài - 120 mm ± 1 mm

chiều cao của ống đảm bảo có thể chứa tối thiểu 25ml nước.

1. Ống kim loại hình trụ

2. Lớp cao su 1

3. Lớp cao su 2.

4. TIẾN HÀNH THỬ

4.1. Xác định độ thấm nước toàn phần

Cân từng mẫu chính xác đến 0,01g. Nhúng mẫu hoàn toàn vào nước có nhiệt độ 27 ± 30C trong thời gian 2 giờ. Sau đó lấy mẫu ra, dùng giấy thấm lau sạch lượng nước dư trên mẫu rồi đem cân mẫu lại với độ chính xác 0,01 g.

4.2. Xác định độ thấm nước một mặt.

Cân từng mẫu chính xác đến 0,01g. Kẹp chặt mẫu vào giữa tấm để kim loại và gioăng cao su. Mặt giả da quay lên phía trên tiếp xúc với nước. Kẹp mẫu thật chặt để nước không bị rỉ ra khi thử.

Đổ 25 ml nước có nhiệt độ 27 ± 30C vào ống kim loại hình trụ. Để mẫu tiếp xúc với nước trong 2 giờ, sau đó đổ hết nước ra. Lấy mẫu ra, dùng giấy thấm lau sạch lượng nước dư trên mẫu. Cân lại mẫu với độ chính xác đến 0,01g.

5. TÍNH KẾT QUẢ

Độ thấm nước toàn phần (F) hoặc độ thấm nước 1 mặt (T) tính bằng % theo công thức:

T = . 100

trong đó:

m - khối lượng mẫu trước khi thấm nước, g;

m1 - khối lượng mẫu sau khi thấm nước, g.

kết quả là trung bình cộng kết quả 2 lần xác định song song làm tròn kết quả đến số nguyên.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi