Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4338:1986 Thép chuẩn tổ chức tế vi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4338:1986

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4338:1986 Thép chuẩn tổ chức tế vi
Số hiệu:TCVN 4338:1986Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1986Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN 4338:1986

THÉP - CHUẨN TỔ CHỨC TẾ VI

Etalons of microstructures

Lời nói đầu

TCVN 4338:1986 do Viện Công nghệ - Bộ Cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Nhà nước trình duyệt, Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

THÉP - CHUẨN TỔ CHỨC TẾ VI

Etalons of microstructures

Tiêu chuẩn này quy định các thang chuẩn của các dạng tổ chức tế vi cơ bản của thép: Péclít, máctenxít, cácbít, và nitrit để so sánh đánh giá chất lượng thép.

1. Quy định chung

1.1. Mẫu để đánh giá tổ chức tế vi của thép cần có diện tích bề mặt mài từ 0,5 cm2 đến 1,0 cm2, nếu chi tiết có kích thước nhỏ hơn cho phép dùng mẫu có bề mặt mài nhỏ hơn.

1.2. Số lượng mẫu và vị trí lấy mẫu để quan sát phụ thuộc vào tầm quan trọng của chi tiết và mục đích nghiên cứu. Phương pháp chuẩn bị mẫu phải phù hợp với các tiêu chuẩn sản phẩm hoặc các văn bản kỹ thuật đã được xét duyệt và ban hành.

1.3. Dung dịch tẩm thực, có thể dùng một trong ba loại dung dịch sau đây:

a) Dung dịch axit nitric 4 % pha với cồn êtylíc (4 ml axit nitric đặc có tỷ trọng d = 1,43 pha với cồn êtylíc 99o thành 100 ml).

b) Dung dịch axit picric 4% pha với cồn êtylíc (4 gam tinh thể axit picric pha với cồn êtylíc 99o thành 100 ml).

c) Hỗn hợp của hai dung dịch trên với tỷ lệ 1:4 (một phần của dung dịch a trộn đều với bốn phần của dung dịch b).

CHÚ THÍCH Cho phép dùng các loại dung dịch tẩm thực khác, nhưng phải đảm bảo hiện rõ các tổ chức tế vi theo yêu cầu.

1.4. Quy định về sử dụng các độ phóng đại.

1.4.1. Dùng độ phóng đại 1000 lần để xác định độ đồng nhất của péclít hạt và péclít tấm. Nếu không có điều kiện phóng đại đến 1000 lần cho phép dùng độ phóng đại 500 lần. Đối với péclít hạt theo Bảng 1, péclít tấm theo Bảng 2.

Bảng 1

Độ phóng đại

Cấp

1000

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

500

-

1,0

1,5

2,0

2,5

3,0

4,0

5,0

6,5

7 đến 10

Bảng 2

Độ phóng đại

Cấp

1000

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

500

-

1,0

1,5

2,0

3,0

4,0

4,5

5,0

6,0

7 đến 10

1.4.2. Dùng độ phóng đại 1000 lần để xác định máctenxit hình kim. Nếu không có điều kiện phóng đại 1000 lần, cho phép dùng độ phóng đại 500 lần theo Bảng 3.

Bảng 3

Độ phóng đại

Cấp

1000

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

500

-

1,5

2,0

2,5

3,0

3,5

4,5

5,0

6,0

6,5 đến 10

1.4.3. Dùng độ phóng đại 500 lần để xác định cácbít và cácbít lưới.

1.4.4. Dùng độ phóng đại 100 lần để xác định cácbít không đồng nhất.

1.4.5. Dùng độ phóng đại 500 lần để xác định nitrít.

1.4.6. Dùng độ phóng đại 100 lần để xác định tỷ lệ phần trăm giữa péclít và ferít.

1.4.7. Dùng độ phóng đại 500 lần để xác định tỷ lệ phần trăm giữa máctenxít và trôstít.

1.4.8. Dùng độ phóng đại 500 lần để xác định tỷ lệ phần trăm giữa péclít tấm và péclít hạt.

2. Xác định tổ chức tế vi

2.1. Khi đánh giá các thành phần tổ chức tế vi cơ bản của thép như: péclít, máctenxít, cácbít và nitrít, mẫu được so sánh với các ảnh chuẩn trong các thang chuẩn tương ứng của tiêu chuẩn này.

2.2. Khi đánh giá cácbít lưới, cácbít không đồng nhất và nitrít, phải so sánh giữa vùng xấu nhất trên mẫu với các ảnh chuẩn trong các thang chuẩn tương ứng của tiêu chuẩn này.

2.3. Để đánh giá các thành phần tổ chức tế vi của thép được chính xác hơn, có thể dùng thước đo hoặc phép đo diện tích để phân tích ảnh của chúng.

2.4. Độ phân tán của péclít tấm được phân ra làm mười cấp theo Bảng 4 và tương ứng với các ảnh chuẩn trong thang chuẩn 1 của tiêu chuẩn này.

Bảng 4

Cấp

Đặc điểm của péclít tấm

Khoảng cách giữa các tấm péclít, mm

1

Dạng xoóc bít

Nhỏ hơn 0,20

2

Dạng tấm rất mịn

Nhỏ hơn 0,30

3

Dạng tấm mỏng

Nhỏ hơn 0,40

4

Dạng tấm nhỏ

Nhỏ hơn 0,60

5

Dạng tấm nhỏ

Nhỏ hơn 0,80

6

Dạng tấm trung bình

Nhỏ hơn 1,00

7

Dạng tấm trung bình

Nhỏ hơn 1,20

8

Dạng tấm lớn

Nhỏ hơn 1,60

9

Dạng tấm lớn

Nhỏ hơn 2,00

10

Dạng tấm thô

Lớn hơn 2,00

CHÚ THÍCH Khoảng cách giữa các tấm được xác định theo các vùng péclít có khoảng cách tấm nhỏ nhất.

2.5. Độ phân tán của péclít hạt được phân ra làm mười cấp theo Bảng 5 và tương ứng với các ảnh chuẩn trong thang chuẩn 2 của tiêu chuẩn này.

2.6. Tổ chức của máctenxít hình kim được phân ra làm mười cấp theo Bảng 6 và tương ứng với các ảnh chuẩn trong thang chuẩn 3 của tiêu chuẩn này.

Bảng 5

Cấp

Đặc điểm của péclít hạt

Đường kính trung bình của hạt xêmentít

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Dạng mịn

Dạng hạt rất nhỏ

Dạng hạt nhỏ

Dạng hạt nhỏ

Dạng hạt trung bình

Dạng hạt trung bình

Dạng hạt lớn

Dạng hạt lớn

Dạng hạt lớn

Dạng hạt lớn thô

Nhỏ hơn 0,25

Nhỏ hơn 0,40

Nhỏ hơn 0,60

Nhỏ hơn 1,00

Nhỏ hơn 1,20

Nhỏ hơn 1,60

Nhỏ hơn 2,00

Nhỏ hơn 2,50

Nhỏ hơn 3,60

Lớn hơn 3,60

Bảng 6

Cấp

Đặc điểm của máctenxít

Chiều dài lớn nhất của máctenxít hình kim

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Xen lẫn hình kim

Toàn bộ là hình kim mịn

Dạng hình kim nhỏ

Dạng hình kim nhỏ

Dạng hình kim trung bình

Dạng hình kim trung bình

Dạng hình kim lớn

Dạng hình kim lớn

Dạng hình kim lớn

Dạng hình kim lớn

Nhỏ hơn 2,00

Nhỏ hơn 3,00

Nhỏ hơn 4,00

Nhỏ hơn 6,00

Nhỏ hơn 8,00

Nhỏ hơn 10,00

Nhỏ hơn 12,00

Nhỏ hơn 16,00

Nhỏ hơn 20,00

Lớn hơn 20,00

CHÚ THÍCH Để đánh giá xoóc bít và máctenxít ram, cho phép dừng thang chuẩn 3, nếu như trong quá trình ram vẫn giữ được tính định hướng của máctenxít.

2.7. Lượng nitrit hình kim trong tổ chức tế vi của thép được phân ra làm mười cấp theo Bảng 7a và 7b tương ứng với các ảnh chuẩn của thang chuẩn 4 gồm phần a chỉ độ dài của nitrit hình kim đến 10 mm; phần b chỉ độ dài của nitrit hình kim lớn hơn 10 mm.

Bảng 7a

Cấp

Chiều dài của nitrit hình kim đến 10 mm

Số lượng nitrít hình kim trên nhãn trường quan sát có đường kính 70 mm ở độ phóng đại là 500 lần,

cái

Độ dài chung của nitrít hình kim trên nhãn trường quan sát có đường kính 70 mm ở độ phóng đại là 500 lần,

Mm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

0

2

4

6

10

16

20

25

32

Lớn hơn 32

0

Đến 10

Từ 11 đến 16

Từ 17 đến 25

Từ 26 đến 40

Từ 41 đến 63

Từ 64 đến 100

Từ 101 đến 120

Từ 121 đến 160

Lớn hơn 160

Bảng 7b

Cấp

Chiều dài của nitrit hình kim lớn hơn 10 mm

Số lượng nitrit hình kim trên nhãn trường quan sát có đường kính 70 mm ở độ phóng đại là 500 lần,

cái

Độ dài chung của nitrit hình kim trên nhãn trường quan sát có đường kính 70 mm ở độ phóng đại là 500 lần,

mm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

0

1

2

4

6

8

12

16

20

Lớn hơn 20

0

Đến 10

Từ 11 đến 16

Từ 17 đến 25

Từ 26 đến 40

Từ 41 đến 63

Từ 64 đến 100

Từ 101 đến 120

Từ 121 đến 160

Lớn hơn 160

CHÚ THÍCH Trong tổ chức tế vi có cả nitrit nhỏ và lớn; việc so sánh được tiến hành theo thang 7b khi lượng nitrit hình kim có chiều dài bằng hoặc lớn hơn 10 mm chiếm trên 50 %.

2.8. Đặc trưng của cácbít lưới trong tổ chức tế vi của thép được phân ra làm sáu cấp theo thang chuẩn 5 của tiêu chuẩn này.

2.9. Phân bố của cácbít không đồng nhất trong tổ chức tế vi của thép được phân ra làm sáu cấp theo thang chuẩn 6 của tiêu chuẩn này.

2.9.1. Phần a của thang chuẩn này áp dụng cho tổ chức tế vi của thép sau cùng tích.

2.9.2. Phần b của thang chuẩn này áp dụng cho tổ chức tế vi của thép lêdêburít.

2.10. Tỷ lệ giữa péclít và ferít trong tổ chức tế vi của thép được phân ra làm mười cấp theo Bảng 8 và thang chuẩn 7 của tiêu chuẩn này.

Bảng 8

Cấp

Hàm lượng, %

Péclít

Ferít

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

100

Lớn hơn 95

Lớn hơn 85

Lớn hơn 75

Lớn hơn 65

Lớn hơn 50

Lớn hơn 35

Lớn hơn 20

Lớn hơn 5

0

0

Đến 5

Đến 15

Đến 25

Đến 35

Đến 50

Đến 65

Đến 80

Đến 95

100

CHÚ THÍCH Việc đánh giá tỷ lệ giữa péclít và ferít trong tổ chức tế vi của thép không phụ thuộc vào đặc điểm của chúng, những đặc điểm này được quy định trên cơ sở các thang chuẩn riêng.

2.11. Tỷ lệ giữa máctenxít và trôstít trong tổ chức tế vi của thép được phân ra làm mười cấp theo Bảng 9 và thang chuẩn 8 của tiêu chuẩn này.

Bảng 9

Cấp

Hàm lượng, %

Máctenxít

Trôstít

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

100

Lớn hơn 99

Lớn hơn 97,50

Lớn hơn 95

Lớn hơn 90

Lớn hơn 85

Lớn hơn 75

Lớn hơn 50

Lớn hơn 25

0

0

Đến 1

Đến 2,50

Đến 5

Đến 10

Đến 15

Đến 25

Đến 50

Đến 75

100

2.12. Tỷ lệ giữa péclít hạt và péclít tấm trong tổ chức tế vi của thép được phân ra làm mười cấp theo Bảng 10 và thang chuẩn 9 của tiêu chuẩn này.

Bảng 10

Cấp

Hàm lượng, %

Péclít hạt

Péclít tấm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

100

Lớn hơn 95

Lớn hơn 90

Lớn hơn 85

Lớn hơn 80

Lớn hơn 65

Lớn hơn 50

Lớn hơn 35

Lớn hơn 5

0

0

Đến 1

Đến 5

Đến 10

Đến 15

Đến 20

Đến 35

Đến 65

Đến 95

100

Thang chuẩn 1

Péclít tấm, x 1000

Thang chuẩn 2

Péclít hạt, x 1000

Thang chuẩn 3

Máctenxít, x 1000

Thang chuẩn 4

Nitơrít, x 500

Thang chuẩn 5

Cácbít lưới, x 500

Thang chuẩn 6

Cácbít không đồng nhất, x 100

Thang chuẩn 7

Tỷ lệ giữa Péclít và Ferít, x 100

Thang chuẩn 8

Tỷ lệ giữa Máctenxít và Trôstít, x 500

Thang chuẩn 9

Tỷ lệ giữa Péclít hạt và Péclít tấm, x 500

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi