Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3916:1984 Tài liệu thiết kế-Bản kê cơ quan quản lý bản chính

Số hiệu: TCVN 3916:1984 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1984
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3916:1984

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3916:1984

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3916:1984 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3916:1984 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3916 - 84

TÀI LIỆU THIẾT KẾ

BẢN KÊ CƠ QUAN QUẢN LÝ BẢN CHÍNH

System for design documentation originalholdersrecords

1. Tiêu chuẩn này quy định mẫu và quy tắc lập bản kê cơ quan quản lý bản chính (KQ) tài liệu thiết kế sản phẩm của tất cả các ngành công nghiệp.

2. Lập KQ trên cơ sở tất cả các bảng kê và kê tài liệu tham chiếu của sản phẩm được thiết kế

3. KQ lập theo mẫu 1 và 1a

4. KQ chia thành hai phần:

a) Tài liệu các phần cấu thành;

b) Tài liệu tham chiếu.

Tên gọi mỗi phần ghi trong cột «tên gọi» ở dạng tiêu đề và gạch dưới.

Từng phần của KQ theo thứ tự sau:

Các bản chính của bộ tài liệu thiết kế và tham chiếu bảo quản tại cơ quan lập KQ (là cơ quan quản lý bản chính bảng kê sản phẩm thiết kế);

Các bản chính tài liệu thiết kế đang bảo quản ở những cơ quan khác.

Cuối KQ ghi xí nghiệp bảo quản bản chính bảng kê công nghệ sản phẩm (là xí nghiệp chế tạo chính).

5. Nếu trọn bộ bản chính tài liệu thiết kế và tham chiếu của sản phẩm, sử dụng làm phần cấu thành của sản phẩm được thiết kế, đang bảo quản ở một xí nghiệp (cơ quan) thì ghi ký hiệu tài liệu thiết kế chính của sản phẩm được sử dụng (mượn). Không kê ra các tài liệu thiết kế và tham chiếu của sản phẩm đó.

6. Phần «Tài liệu các phần cấu thành», ghi những tài liệu thiết kế chính của từng phần cấu thành mượn của sản phẩm (không kể những tài liệu thiết kế và tham chiếu của các phần cấu thành đó).

Tài liệu ghi theo vần chữ cái của tên gọi sản phẩm và thứ tự tăng dần của ký hiệu.

Tài liệu ghi theo từng bộ, trong giới hạn mỗi bộ ghi theo từng xí nghiệp (cơ quan).

7. Phần «Tài liệu tham chiếu» ghi những tài liệu tham chiếu và những tài liệu của các sản phẩm mua (cung cấp).

Ghi các tài liệu trong phần này theo thứ tự sau:

a) Tài liệu quy phạm, hướng dẫn kỹ thuật;

b) Điều kiện kỹ thuật của sản phẩm, vật liệu mua.

Chú thích: trong KQ không ghi tiêu chuẩn Nhà nước, tiêu chuẩn ngành đối với sản phẩm tiêu chuẩn hóa. Tài liệu ghi từng bộ và trong giới hạn mỗi bộ ghi theo từng cơ quan (xí nghiệp). Trong giới hạn mỗi cơ quan (xí nghiệp) ghi theo thứ tự tăng dần của ký hiệu.

Khi số lượng tài liệu tham chiếu nhiều thì ghi mỗi bộ trên những tờ riêng.

8. Các cột của KQ, ghi như sau:

a) Cột «Ký hiệu» ghi ký hiệu của tài liệu;

b) Cột «Tên gọi»:

Với bộ tài liệu thiết kế và tham chiếu của sản phẩm lập KQ, ghi theo kiểu, ví dụ: «Cụm phân phối PCT = 8. Bộ tài liệu trừ những tài liệu ghi dưới đây», (xem phụ lục);

Đối với tài liệu của các phần cấu thành sản phẩm thì ghi tên gọi sản phẩm phù hợp với tên gọi ghi trong khung tên của tài liệu thiết kế chính;

Đối với tài liệu tham chiếu, ghi tên gọi đầy đủ của tài liệu đó, ví dụ «Tráng men – hướng dẫn», chuyển mạch kiểu RT. Điều kiện kỹ thuật;

c) Cột «Số tờ» ghi số tờ hiện có của tài liệu trong ngày lập KQ. Ngày lập KQ ghi ngay dưới tiêu đề cột. Cột này chỉ ghi cho những tài liệu mà bản chính đang bảo quản tại cơ quan lập KQ. Không ghi vào KQ những thay đổi về số lượng tờ tài liệu sau ngày lập KQ;

d) Cột «Cơ quan quản lý bản chính» ghi tên bộ, cơ quan đang quản lý bản chính.

đ) Cột «ghi chú» ghi những chỉ dẫn phụ nếu cần.

g) Ghi sửa đổi KQ, tiến hành trên cơ sở thông báo sửa đổi theo quy định của TCVN 3827 – 83, ví dụ lập KQ, trình bày ở phụ lục. Các ký hiệu và cơ quan quản lý bản chính trong ví dụ chỉ là tượng trưng.


MẪU KIỂM KÊ CƠ QUAN QUẢN LÝ BẢN CHÍNH

(Tờ đầu tiên)

 

MẪU KIỂM KÊ CƠ QUAN QUẢN LÝ BẢN CHÍNH

(Các tờ tiếp theo)

PHỤ LỤC

VÍ DỤ LẬP BẢN KÊ CƠ QUAN QUẢN LÝ BẢN CHÍNH

Mẫu 1

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3916:1984

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3827:1983 Tài liệu thiết kế-Quy tắc ghi sửa đổi

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×