Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 3721:1982 Thuốc bảo quản gỗ BQG.1

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3721:1982

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 3721:1982 Thuốc bảo quản gỗ BQG.1
Số hiệu:TCVN 3721:1982Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:15/07/1982Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 3721 - 82

THUỐC BẢO QUẢN GỖ BQG.1

BQG.1 wood preservative.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc bảo quản gỗ BQG.1 dùng để phòng trừ côn trùng hại gỗ trong xây dựng và đồ gỗ dưới mái che khô ráo.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Thuốc bảo quản gỗ BQG.1 là loại thuốc dầu.

1.2. Dung môi (xăng và madút) màu nâu vàng không tan trong nước, dễ cháy, mùi hắc, độ nhớt là 0,0017 - 0,0015 Ns/m2 (1,7 - 1,8GP).

1.3. Thành phần và tỷ lệ pha chế thuốc phải theo đúng các yêu cầu quy định ở bảng sau:

Tên hóa chất

Tỷ lệ (%)

DDT nguyên chất

5

666 (H.C.H) nguyên chất (lindan)

2

Xăng (d = 0,735)

30

Madút (d = 0,8)

63

2. PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1. Lấy mẫu

Lấy mẫu ở 5% đơn vị bao gói (thùng) của lô hàng và không được ít hơn 2 đơn vị bao gói.

Lô hàng là sản phẩm của mỗi ca sản xuất, khối lượng khoảng hai tấn, được nhập kho trong cùng một lúc.

2.2. Xác định hàm lượng DDT nguyên chất:

2.2.1. Dụng cụ và thuốc thử:

Pipet

Cân phân tích (độ chính xác 0,0002 g);

Cốc thủy tinh 50 - 100 ml;

Ống đong 25 - 50 ml;

Bếp cách thủy;

Phễu để đong;

Natri hydroxyt, dung dịch 1 N;

Axit nitric, dung dịch 1 : 1;

Bạc Nitrat dung dịch 0,1 N;

Amoni sunfuacyanua dung dịch 0,1 N;

Phèn sắt amoni (NH4)2FeSO4) dung dịch 10%;

2.2.2. Cách tiến hành:

Xác định tổng lượng Cl thủy phân bằng cân chính xác 2,5g thuốc BQG.1 vào cốc cân, thêm vào đó 25 ml dung dịch NaOH 1N trong Etanol. Đun hồi lưu mẫu trên bếp cách thủy ở 80 - 85oC trong 10 phút, nhắc ra để nguội, thêm vào đó 5 ml HNO3 30% (1 : 1) hút chính xác 10 ml dung dịch AgNO3 0,1N cho các cốc mẫu lắc trong 5 phút, thêm vào đó 4 - 5 giọt phèn sắt amoni ((NH4)2 FeSO4) 10%. Chuẩn trực tiếp bằng dung dịch NH4SCN cho đến khi xuất hiện điểm tương đương báo hiệu từ màu trắng sang màu hồng số mililít dung dịch NH4SCN tiêu tốn của chuẩn độ là V1.

2.2.3. Đánh giá kết quả: xem 2.4

2.3. Xác định hàm lượng linđan:

2.3.1. Dụng cụ và thuốc thử:

Pipet;

Bình tam giác có nút nhám;

Cân phân tích (độ chính xác 0,0002 g);

Cốc thủy tinh 50 - 100 ml;

Bếp cách thủy;

Phễu chiết 250 ml;

Buret 25 ml;

Natri hydroxyt dung dịch 1 N;

Axit nitric, dung dịch 1 : 1;

Bạc nitrat dung dịch 0,1 N;

Amoni sunfuacyanua 0,1 N;

Rượu Etylic

Phèn sắt amoni dung dịch 10%;

Oleum 30 - 33%;

Axit sunfuric dung dịch 1 : 4;

Benzen;

2.3.2. Cách tiến hành:

Cân chính xác 2,5g mẫu thuốc BQG.1 trong cốc, cho vào đó 10 ml ôlêum 30 - 33%, đun trên nồi cách thủy 80 - 85oC trong 10 phút. Nhắc ra để nguội, thêm vào đó 25 ml dung dịch H2SO4 1 : 4, lắc nhẹ, cho tất cả vào phễu chiết. Tráng cốc bằng 10 - 15ml nước cất. Cho nước vào phễu chiết, rửa lại bằng benzen. Tráng phễu bằng 25 ml NaOH 1N.

Cho tất cả vào bình tam giác, đun hồi lưu cách thủy 80 - 85oC trong 10 phút. Để nguội rồi thêm vào đó 5ml HNO3 1 : 1 lắc mạnh trong 15 phút. Chuyển tất cả vào phễu cách ly bộ phận benzen thu hồi phần dưới hình tam giác.

Thêm chính xác 10 ml dung dịch bạc nitrat (AgNO3) 0,1N vào bình tam giác, đun trên bếp cách thủy sôi, rồi để nguội, thêm vào 4 - 5 giọt phèn sắt amoni (NH4)2 FeSO4) 10%, chuẩn bằng dung dịch NH4CN cho đến khi Cl phản ứng hết thể hiện sự đổi màu dung dịch từ trắng đục sang màu hồng. Số ml dung dịch NH4SCN tiêu tốn là V2.

2.3.3. Đánh giá kết quả: Xem 2.4

2.4. Đánh giá kết quả:

Hàm lượng DDT (X1) và lindan (X2) tính bằng % theo công thức:

trong đó:

A = 10 - V1

B = 10 - V2

Tổng hàm lượng hoạt chất của thuốc BQG.1 (X) tính bằng % theo công thức:

X = X1 +X2

3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Thuốc BQG.1 đựng trong thùng kim loại có tráng chất chống rỉ, có nắp kín, an toàn, dung tích 100 - 200l. Các cơ sở kinh doanh có thể đóng thuốc vào chai màu, có nút kín để bán trên thị trường.

3.2. Nhãn được ghi với nội dung sau:

«Thuốc BQG.1 dùng phòng trừ các loại côn trùng hại gỗ».

Tên cơ quan quản lý cơ sở sản xuất;

Tên cơ sở sản xuất; địa chỉ cơ sở sản xuất;

Thời gian sản xuất (tháng     năm);

Khối lượng thuốc và cả bì;

Các dấu hiệu phòng ngừa

dễ cháy;

độc hại với người và gia súc;

Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn của sản phẩm.

3.3. Trong quá trình vận chuyển và cắt trữ thuốc bảo quản gỗ BQG.1, phải tránh xa lửa. Thuốc được để nơi khô ráo, thoáng mát.

3.4. Trong sản xuất, vận chuyển, bảo quản và sử dụng thuốc, cần áp dụng mọi biện pháp đảm bảo an toàn cho người và gia súc.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi