Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2302:1978 Chất chỉ thị - Dimetyla vàng (Dimetylaminoazobenzen)

Số hiệu: TCVN 2302:1978 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1978
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2302:1978

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2302:1978

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2302:1978 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2302:1978 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TCVN 2302-78

CHẤT CHỈ THỊ-DIMETYL VÀNG
(dimetylaminoazobenzen) Indicator (dimetylaminoazobenzen)

Dimetyla vàng là một chất bột hay phiến nhỏ màu vàng da cam.

Công thức phân tử:

 C14H15N3

Khối lượng phân tử( theo khối lượng nguyên tử quốc tế năm 1948)-225,28 g

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

 1.1.Dimetyla vàng phải tương ứng với yêu cầu cho trong bảng

 

Tên gọi các chỉ tiêu

Mức

1. Độ tan trong rượu etylic

 2. Khoảng chuyển màu từ đỏ sang vàng ở pH

3. Nhiệt độ nóng chảy tính bằng độ C trong khoảng

4. Mất sau khi sấy tính bằng % không lớn hơn

5. Lượng còn lại sau khi nung tính bằng % không lớn hơn

Theo đúng phép thử trong điều 3

 2,9 - 4,0

 116 - 118

 0,1

 0,1 

2. LẤY MẪU

2.1. Tổng khối lượng mẫu không nhỏ hơn 25 g.

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1.Xác định độ tan trong rượu etylic

Cân 0,1 g mẫu đã nghiền nhỏ với độ chính xác đến 0,0002 g. Cho vào bình định mức dung tích 100 ml và hoà tan vào 100 ml rượu etylic 90 % khi lắc đều.

Dung dịch phải trong và có màu vàng.

3.2 Xác định khoảng chuyển màu theo TCVN 1057-71.

3.3 Xác định nhiệt độ nóng chảy

Cho chất cần thử đã được tán nhỏ và sấy trong bình hút ẩm đựng axit sunfuric thành một lớp dày 2-3 mm vào đáy ống mao quản dài 50-60 mm, đường kính 1-1,5 mm. Dùng vòng cao su kẹp mao quản vào nhiệt kế chia độ đến 0,20 C và đặt phần mẫu ở vị trí giữa bầu thuỷ ngân của nhiệt kế.

Lắp nhiệt kế kẹp ống mao quản vào nút ống nghiệm và đậy nút vào ống nghiệm có chứa sẵn axit sunfuric có chiều cao khoảng 40 mm, phải để phần bầu của nhiệt kế cách đáy ống nghiệm 8-10 mm.

Rót axit sunfuric vào bình cầu đáy tròn tới khoảng 2/3 thể tích, đun nóng axit đến 1000C. Sau đó, đặt ống nghiệm có nhiệt kế vào, nhưng giữ cho khoảng cách giữa đáy bình cầu và ống nghiệm khoảng 10-15 mm và từ từ nâng nhiệt độ lên. Đun nóng sao cho mỗi phút nhiệt độ tăng 1 0C.

Điểm bắt đầu nóng chảy là lúc xuất hiện mặt khum của chất lỏng trong mao quản và điểm kết thúc là lúc chất pha chế nóng chảy hoàn toàn. Thêm vào số ghi trên nhiệt kế hệ số hiệu chỉnh ( @ t) chiều cao của cột thuỷ ngân trong nhiệt kế nhô cao trên nút ống nghiệm tính theo công thức:

t = 0,00016 . h . ( t1 –t2)

trong đó:

h- chiều cao cột thuỷ ngân trên nút ống nghiệm, tính bằng độ của thang chia trên nhiệt kế;

t1-nhiệt độ nóng chảy quan sát được, tính bằng 0 C.

t2- nhiệt độ không khí ở phần giữa cột thuỷ ngân nhô lên trên nút nghiệm, tính bằng 0 C.

Chú thích. Trong quá trình xử lý nếu axit sunfuric có màu nâu, trường hợp đó phải cho vào vài tinh thể kali hay natri nitrat để làm mất màu.

3.4 Xác định lượng mất khi sấy

Cân gần 1 g chất pha chế với độ chính xác đến 0,0002 g vào cốc đã sấy đến khối lượng không đổi và sấy trong bình hút ẩm đựng axit sunfuric đến khối lượng không đổi.

Lượng mất khi sấy tính bằng phần trăm ( X ) theo công thức:

trong đó :

G1-khối lượng cốc và mẫu trước khi sấy, tính bằng g;

G2-khối lượng cốc và mẫu sau khi sấy, tính bằng g;

G-lượng cân mẫu, tính bằng g.

3.5 Xác định phần còn lại sau khi nung

Cân 1 g chất cần thử với độ chính xác đến 0,0002 g vào chén sứ đã có khối lượng và đun mẫu đầu tiên trên ngọn lửa nhỏ, sau đó nung chén đến khối lượng không đổi.

Phần còn lại sau khi nung tính bằng phần trăm ( X1) theo công thức: 

trong đó:

G1- khối lượng chén và cặn sau khi nung, tính bằng g;

G2- khối lượng chén sứ, tính bằng g;

G-lượng cân mẫu, tính bằng g.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2302:1978

01

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×