Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2241:1977 Tài liệu thiết kế-Thiết lập bản vẽ kỹ thuật vệ sinh
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2241:1977
Số hiệu: | TCVN 2241:1977 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp, Xây dựng |
Ngày ban hành: | 30/12/1977 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 2241-77
TÀI LIỆU THIẾT KẾ - THIẾT LẬP BẢN VẼ KỸ THUẬT VỆ SINH
Design documentation - Forming sanitary engineering drawings
Tiêu chuẩn này được áp dụng để thiết lập các bản vẽ thiết bị kỹ thuật vệ sinh (cấp thoát nước và thông gió cấp nhiệt).
1. QUI ĐỊNH CHUNG
Ngoài những điều qui định trong tiêu chuẩn này, khi thiết lập các loại bản vẽ trên, còn phải theo những qui định trong TCVN 2 - 74 ¸ TCVN 8 - 74 "Tài liệu thiết kế".
1.1. Để thể hiện hệ thống xây dựng đường ống cấp thoát nước trên các bản vẽ, thường dùng hình cắt bằng (mặt bằng), hình thức cắt đứng và hình chiếu trục đo. Đối với hệ thống cấp nước, hình chiếu trực đo được vẽ theo hệ trục đo đứng đều và đứng cân (TCVN 11 - 74. Tài liệu thiết kế - Hình chiếu trục đo).
1.2. Cho phép tô màu hệ thống đường ống.
1.3. Trên bản vẽ sơ đồ không gian vẽ theo kiểu hình chiếu trục đo, cho phép thể hiện các thiết bị bằng các kí hiệu hoặc bằng chữ in hoa viết trong các khuyên tròn. Thí dụ Ò Ä khi đó trên bản vẽ cần có chú thích tên gọi các thiết bị ứng với các chữ nói trên.
1.4. Trên bản vẽ sơ đồ đường ống, các đường ống luôn luôn coi là thấy; chỗ nào chôn ngầm, cần có chú thích thêm trên bản vẽ và trong thuyết minh.
1.5. Trên bản vẽ chi tiết, nếu các thiết bị đã được tiêu chuẩn hóa, khi không cần ghi kích thước của từng thiết bị. Cho phép ghi kích thước khuôn khổ của cả cụm thiết bị khi cần thiết.
1.6. Trên bản vẽ cấp thoát nước và thông gió cấp nhiệt, nét vẽ đậm thường dùng để thể hiện các đường ống và các công trình của hệ thống này, các bộ phận khác được thể hiện bằng nét mảnh hơn.
1.7. Trên sơ đồ đường ống cấp nước cần ghi cao độ đặt ống (tính theo cao độ tim ống).
Trên mặt bằng hệ thống thoát nước, cần ghi cao độ đất đã san nền, và cao độ đáy trong ống của các ống vào và ra ở các giếng trên hệ thống.
1.8. Đối với các đường ống trên bản vẽ thiết kế sơ bộ cũng như chi tiết, cần chỉ rõ chiều dài l (đơn vị là m), đường kính f (đơn vị là mm) và độ dốc.
2. KÍ HIỆU ĐƯỜNG ỐNG
2.1. Kí hiệu chung
Bảng 1
Tên gọi | Kí hiệu |
1. Thay đổi đường kính ống dẫn (có ghi kích thước) | |
2. Thay đổi vật liệu đường ống (có ghi tên vật liệu) | |
3. Chỗ đường ống giao nhau | |
4. Chỗ hai đường ống chéo nhau | |
5. Đường ống có ống bảo vệ | |
6. Đường ống có lớp bảo vệ | |
7. Đoạn ống được bao ôn | |
8. Chiều dòng chảy trong ống | |
9. Chiều và trị số độ dốc của ống dẫn | |
10. Nối bằng ren | |
11. Nối bằng mặt bích | |
12. Nối bằng hàn | |
13. Nối bằng đầu miệng hát (đầu loe) | |
14. Cuối đường ống có bích đặc | |
15. Cuối đường ống bịt nắp có ren | |
16. Cuối đường ống bịt bằng nút có ren | |
17. Cuối đường ống loe thoát nước bịt bằng nút (xảm) |
Chú thích:
1. Trên bản vẽ sơ đồ tỉ lệ £ 1 : 50 các đoạn đường ống thẳng không có gì đặc biệt được thể hiện theo các kí hiệu qui định trong các mục của bảng 2 và 3, mà không cần vẽ các mối nối.
Trên bản vẽ tỉ lệ ³ 1 : 20 các đường ống cấp nước cũng không cần thể hiện mối nối nhưng đối với hệ thống thoát nước thì cần ghi rõ kí hiệu các mối nối.
2. Các chi tiết bịch đầu ống, khi nhìn dọc chỉ thể hiện bằng một chấm đen (.) Riêng trên đường ống thoát nước, cạnh kí hiệu nút bịch, còn ghi thêm chữ TH (thông rửa).
(tiếp theo bảng 1)
Tên gọi | Kí hiệu |
18. Ống góp | |
19. Bộ phận thoát không khí | |
20. Van xả không khí | |
21. Tấm chắn rông-đen | |
22. Bộ phận gom không khí thẳng đứng | |
23. Bộ phận gom không khí nằm ngang | |
24. Van xả không khí tự động |
2.2. Đường ống cấp thoát nước
Bảng 2
Tên gọi | Kí hiệu |
1. Ống cấp nước sinh hoạt | |
2. Ống cấp nước nóng | |
3. Ống thoát nước sinh hoạt | |
4. Ống cấp nước tuần hoàn | |
5. Ống cấp nước sản xuất | |
6. Ống thoát nước sản xuất | |
7. Ống thoát nước mưa | |
8. Ống cấp thoát nước (kí hiệu phụ) | |
9. Hố van trên đường ống cấp nước a) Hình tròn b) Hình chữ nhật | |
10. Giếng thăm trên đường ống thoát nước a) Hình tròn b) Hình chữ nhật | |
11. Giếng khử dầu | |
12. Giếng phòng hơi thối | |
13. Giếng thu nước mưa | |
14. Giếng đặt họng cứu hỏa | |
15. Kí hiệu ống đứng trên sơ đồ mặt bằng | |
16. Kí hiệu các đầu đường ống trên sơ đồ không gian |
Chú thích:
1. Nếu dùng một loại đường ống nào khác với 7 loại đường ống đã được qui định (mục 1 ¸ 7), người ta dùng kí hiệu của mục 8, trong đó chỉ việc thay chữ Y bằng một chữ hoặc bằng một dấu hiệu nào khác. Khi đó cần có bảng chú thích.
2. Các kí hiệu của mục 1 đến 7 được áp dụng khi cần thể hiện các loại đường ống khác nhau trên cùng một loại bản vẽ. Nếu trên bản vẽ chỉ có một loại đường ống, thì cho phép dùng kí hiệu của mục 1.
3. Khi cần thiết cho phép tô màu các đường ống, nhưng phải có bảng chú thích.
4. Cạnh chấm đen, kí hiệu ống đứng trên sơ đồ mặt bằng có ghi các chữ in hoa chỉ các loại đường ống và có ghi chỉ số đường ống. Các chữ in hoa là các chữ viết tắt, qui định như sau:
C - Cấp nước sinh hoạt CN - Cấp nước nóng.
T - Thoát nước sinh hoạt TH - Ống dẫn nước tuần hoàn
CX - Cấp nước sản xuất TX - Thoát nước sản xuất
TM - Thoát nước mưa TB - Ống thông hơi của hệ thống nước bẩn.
Kí hiệu Cn có nghĩa là đường ống cấp nước sinh hoạt số n
5. Trên bản vẽ sơ đồ nếu các đường ống có các hình chiếu trùng nhau, thì phải khai triển các đường ống trên hình chiếu đó.
Ví dụ: Đối với hệ thống cấp thoát nước, trên hình chiếu bằng, đường ống thoát vẽ sát tường; đường ống cấp vẽ ở ngoài (hình a).
2.3. Đường ống hệ thống sưởi ấm
Bảng 3
Tên gọi | Kí hiệu |
1. Đường ống dẫn đi (nước nóng) | |
2. Đường ống dẫn về (nước nóng) | |
3. Đường ống dẫn hơi nước áp suất thấp | |
4. Đường ống dẫn hơi nước áp suất cao | |
5. Đường ống dẫn ngưng tụ | |
6. Ống thải không khí ra khỏi hệ thống | |
7. Đường ống tràn | |
8. Số hiệu ống đứng trên mặt bằng | |
9. Đường ống đứng quay lên trên (hoặc đường ống quay ra ngoài) | |
10. Đường ống đứng quay xuống (hoặc đường ống quay vào trong) |
Chú thích: Cho phép tô màu các đường ống của hệ thống sưởi ấm. Có thể dùng các màu ghi ở dưới các kí hiệu đường ống.
2.4. Đường ống dẫn không khí (thông gió)
Bảng 4
Tên gọi | Kí hiệu |
1. Ống dẫn không khí bằng kim loại (mặt cắt hình vuông và mặt cắt hình tròn). a) Trên mặt bằng b) Trên hình cắt | |
2. Ống dẫn không khí không phải bằng kim loại (mặt cắt hình vuông và mặt cắt hình tròn) a) Trên mặt bằng b) Trên hình cắt | |
3. Nối ống dẫn không khí phải bằng đoạn ống bao. | |
4. Mương ngầm dưới nền nhà |
Chú thích:
1. Mối nối bằng mặt bích, bằng hàn của các ống dẫn không khí được kí hiệu như mục 11 và 12 bảng 1.
2. Đối với ống dẫn có mặt cắt hình chữ nhật, bên cạnh con số chỉ chiều cao của ống dẫn, người ta ghi thêm h. Thí dụ: 250 x 150 (h).
2.5. Bộ phận đều giãn.
Bảng 5
Tên gọi | Kí hiệu |
1. Điều giãn hình chữ U | |
2. Điều giản hình khuyên | |
3. Điều giãn hình thấu kính | |
4. Điều giãn hình sóng | |
5. Điều giãn kiểu pít tông |
3. KÍ HIỆU CÁC PHỤ KIỆN NỐI ỐNG
Tên gọi của phụ kiện | Kí hiệu | |||
Nối bằng ren | Nối bằng mặt bích | Nối loe | Nối bích loe | |
1. Nối góc (cút) | ||||
2. Nối góc xiên | ||||
3. Nối ba chạc vuông (tê vuông) | ||||
4. Nối ba chạc vuông có ống xả |
|
|
| |
5. Nối ba chạc góc tù |
| |||
6. Nối bốn chạc vuông | ||||
7. Nối bốn chạc xiên |
|
|
| |
8. Côn |
| |||
9. Cút hợp côn |
|
|
| |
10. Ống nối | ||||
11. Rắc co |
|
|
| |
12. Đại khởi thủy |
|
|
| |
13. Ống xi phông a) Vuông b) Xiên c) Có miệng kiểm tra |
|
|
|
4. KÍ HIỆU CỐ ĐỊNH VỊ TRÍ ĐƯỜNG ỐNG
Bảng 7
Tên gọi | Kí hiệu |
1. Trụ (gối tựa) cứng | |
2. Trụ đàn hồi | |
3. Treo cứng | |
4. Treo đàn hồi | |
5. Gối, tựa | |
6. Giá | |
7. Đỡ di động | |
8. Đỡ lăn |
5. KÍ HIỆU CÁC THIẾT BỊ TRÊN ĐƯỜNG ỐNG
5.1. Thiết bị điều chỉnh
Bảng 8
Tên gọi | Kí hiệu |
1. Thiết bị điều chỉnh (kí hiệu chung) a) Đóng b) Mở | |
2. Van thẳng | |
3. Van thẳng nối bằng hàn | |
4. Van góc | |
5. Van chạc ba | |
6. Van trạc nghiêng | |
7. Van điện | |
8. Van một chiều (có lá chắn) a) Chiều từ trái sang b) Chiều từ phải sang (nối bằng bích) Cho phép vẽ thêm mũi tên chỉ hướng dòng chảy | |
9. Van phòng ngừa thẳng có đối trọng | |
10. Van phòng ngừa ngoặt có đối trọng | |
11. Van phòng ngừa thẳng có lò xo | |
12. Van phòng ngừa ngoặt có lò xo | |
13. Van giảm áp | |
14. Van phao thẳng (phao vẽ trong két) | |
15. Van phao ngoặt (phao vẽ trong két) | |
16. Van tiết lưu (van bướm) | |
17. Khóa | |
18. Khóa điện | |
19. Khóa thủy lực |
Chú thích:
1. Kí hiệu của van và khóa chỉ dùng trên sơ đồ tỷ lệ nhỏ hơn 1 : 50
2. Trên sơ đồ mặt bằng và không gian, ký hiệu giống nhau.
5.2. Thiết bị đo lường
Bảng 9
Tên gọi | Kí hiệu |
1. Áp lực kế (kí hiệu chung) | |
2. Áp lực kế chữ U | |
3. Vi áp kế | |
4. Ống pitô | |
5. Nhiệt kế | |
6. Phong tốc kế | |
7. Ẩm kế khô ướt | |
8. Nhiệt kế sức điện động | |
9. Nhiệt kế điện trở | |
10. Đồng hồ đo nước |
6. KÍ HIỆU HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC
6.1. Thiết bị vệ sinh
Bảng 10
Tên gọi | Kí hiệu | |
Trên mặt bằng | Trông nghiêng (sơ đồ) | |
1. Chậu xí kiểu ngồi bệt | ||
2. Bình xả cao | ||
3. Bình xả thấp | ||
4. Chậu xí kiểu ngồi xổm | ||
5. Chậu tiểu sát tường | ||
6. Máng tiểu | ||
7. Ống phun nước | ||
8. Phễu thu nước bần a) Hình chữ nhật b) Hình tròn |
6.2 Thiết bị tắm rửa
Bảng 11
Tên gọi | Kí hiệu | |
Trên mặt bằng | Trông nghiêng (sơ đồ) | |
1. Chậu rửa bằng sắt tráng men (kí hiệu chung) | ||
2. Chậu rửa mặt | ||
3. Máng rửa | ||
4. Chậu rửa bát | ||
5. Chậu tắm (kí hiệu chung) | ||
6. Chậu tắm ngồi | ||
7. Khay tắm đứng có hương sen | ||
8. Bi-đê |
6.3. Vòi nước
Bảng 12
Tên gọi | Kí hiệu | |
Trên mặt bằng | Trông nghiêng (sơ đồ) | |
1. Vòi nước a) Của chậu giặt, rửa b) Của chậu rửa mặt. | ||
2. Vòi có bộ phận nối tiếp (vòi tưới, rửa…) | ||
3. Vòi tròn | ||
4. Vòi tắm hương sen a) Cố định b) Quay | ||
5. Vòi tắm hương sen di động | ||
6. Vòi nước công cộng | ||
7. Hộp chữa cháy |
|
6.4. Két nước và máy bơm
Bảng 13
Tên gọi | Kí hiệu |
1. Két nước hở | |
2. Két nước kín (không có áp lực) | |
3. Két nước có áp | |
4. Máy bơm (kí hiệu chung) | |
5. Bơm quay tay | |
6. Môtơ điện |
6.5. Công trình cấp thoát nước trên mặt bằng qui hoạch.
Bảng 14
Tên gọi | Kí hiệu |
1. Trạm bơm nước sạch hiện có | |
2. Trạm bơm nước sạch dự kiến | |
6. Giếng hiện có | |
4. Giếng dự kiến | |
5. Nhà máy nước hiện có | |
6. Nhà máy nước dự kiến | |
7. Đài nước hiện có | |
8. Đài nước dự kiến | |
9. Trạm bơm nước bẩn hiện có | |
10. Trạm bơm nước bẩn dự kiến | |
11. Trạm xử lý nước bẩn hiện có | |
12. Trạm xử lý nước bẩn dự kiến |
7. KÍ HIỆU HỆ THỐNG SƯỞI ẤM
7.1. Dụng cụ sưởi ấm.
Bảng 15
Tên gọi | Kí hiệu | |
Trên mặt bằng | Trên sơ đồ và hình cắt | |
1. Ống xoắn ruột gà | ||
2. Ống sưởi trơn | ||
3. Giàn ống trơn đặt ngang | ||
4. Giàn ống trơn đặt đứng | ||
5. Ống sưởi có cánh | ||
6. Giàn ống có cánh | ||
7. Bộ sưởi đối lưu không có vỏ bao | ||
8. Bộ sưởi đối lưu có vỏ bao | ||
9. Bộ sưởi bức xạ | ||
10. Panen sưởi (bằng bêtông) | ||
11. Thiết bị sưởi gió nóng |
7.2. Các bộ phận của hệ thống sưởi ấm
Bảng 16
Tên gọi | Kí hiệu |
1. Thùng chứa nước ngưng | |
2. Bộ phận tách và thải nước ngưng | |
3. Bộ phận gia ẩm (để gia ẩm cho hơi nước của nhiệt) | |
4. Bộ phận tách dầu |
8. KÍ HIỆU HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
8.1. Thiết bị
Bảng 17
Tên gọi | Kí hiệu |
1. Máy quạt (kí hiệu chung) | |
2. Quạt li tâm a) Trên mặt bằng b) Trên sơ đồ | |
3. Quạt trục | |
4. Bộ phận sấy nóng không khí | |
5. Bộ phận làm lạnh không khí | |
6. Buồng phun mù | |
7. Bộ lọc không khí (kí hiệu chung) | |
8. Bộ tiêu âm | |
9. Bộ tách bụi ly tâm |
8.2. Các bộ phận của hệ thống thông gió
Bảng 18
Tên gọi | Kí hiệu |
1. Bộ phận điều chỉnh trên đường ống thông gió a) Van bướm b) Tấm chắn | |
2. Tháp lấy không khí | |
3. Cửa lấy không khí trên tường | |
4. Tháp tải không khí | |
5. Miệng thổi không khí | |
6. Miệng hút không khí | |
7. Chụp thổi (kí hiệu chung) a) Hình chữ nhật b) Hình nón | |
8. Chụp thải gió | |
9. Lỗ đo a) Mặt bằng b) Trên sơ đồ | |
10. Lỗ nối khớp a) Trên mặt bằng b) Trên sơ đồ | |
11. Van một chiều tự động (tiết diện tròn kiểu chống nổ) | |
12. Van hàn cháy tiết diện chữ nhật |
9. KÍ HIỆU LÒ SƯỞI ẤM, LÒ SƯỞI ẤM CHUNG (NỒI HƠI)
Bảng 19
Tên gọi | Kí hiệu |
1. Lò sưởi ấm a) Xây sát tường b) Xây ở góc nhà | |
2. Lò sưởi di động | |
3. Lò sưởi ấm chung (nồi hơi) |
Chú thích: Cho kí hiệu mục 2 và 3: Tùy theo sử dụng loại nhiên liệu mà ghi chữ viết tắt bằng chữ in hoa thích hợp (thay chữ N trên ký hiệu). Thí dụ: Nhiên liệu than: T; điện: Đ v.v…
10. KÍ HIỆU BẾP SINH HOẠT, LÒ NẤU VÀ MÁY LẠNH
Bảng 20
Tên gọi | Kí hiệu |
1. Bếp (kí hiệu chung, số khuyên tròn chỉ số kiềng để nồi) | |
2. Bếp điện | |
3. Bếp ga | |
4. Bếp củi | |
5. Bếp dầu | |
6. Bếp than | |
7. Lò nấu hay lò giặt (kí hiệu chung) | |
8. Tủ lạnh hấp thụ | |
9. Tủ lạnh chạy máy nén | |
10. Máy điều tiết không khí (máy điều hòa nhiệt độ) a) Kiểu đặt trên tường b) Kiểu tủ |