Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11638:2016 ISO 6625:1986 Động cơ đốt trong-Vòng găng-Vòng găng dầu
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11638:2016
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11638:2016 ISO 6625:1986 Động cơ đốt trong-Vòng găng-Vòng găng dầu
Số hiệu: | TCVN 11638:2016 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11638:2016
ISO 6625:1986
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG - VÒNG GĂNG - VÒNG GĂNG DẦU
Internal combustion engines - Piston rings - Oil control rings
Lời nói đầu
TCVN 11638:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 6625:1986.
TCVN 11638:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Bộ TCVN 11638 (ISO 6625) là bộ tiêu chuẩn nằm trong hệ thống tiêu chuẩn liên quan đến vòng găng cho động cơ đốt trong kiểu pit tông chuyển động tịnh tiến. Các bộ tiêu chuẩn khác là TCVN 5735 (ISO 6621), TCVN 11635 (ISO 6622), TCVN 11636 (ISO 6623), TCVN 11637 (ISO 6624),
TCVN 11638 (ISO 6625), TCVN 11639 (ISO 6626) (xem chi tiết trong thư mục tài liệu tham khảo).
Các đặc điểm chung và bảng kích thước trong tiêu chuẩn này bao gồm nhiều giá trị các nhau và các nhà thiết kế khi lựa chọn một kiểu vòng găng cụ thể, phải lưu ý điều kiện hoạt động của vòng găng này.
Nhà thiết kế cũng phải tham khảo các đặc điểm và yêu cầu nêu trong TCVN 5735-3 (ISO 6621-3) và TCVN 5735-4 (ISO 6621-4) trước khi lựa chọn kiểu vòng găng.
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG - VÒNG GĂNG - VÒNG GĂNG DẦU
Internal combustion engines - Piston rings - Oil control rings
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các đặc điểm kích thước chính của các vòng găng dầu kiểu S-, G-, D- và DV-.
Khoảng chiều dày thông thường của vòng găng dầu (2,5 mm đến 8 mm) được chia theo các chiều dày với gia số 0,5 hoặc 1,0 mm. Bảng 7 đưa ra các kích thước tính theo đơn vị inch của các vòng găng dầu có chiều dày 4,75 mm (tương đương 3/16 inch) cho các ứng dụng hiện tại.
Các yêu cầu trong tiêu chuẩn này áp dụng cho các vòng găng dầu có đường kính đến 200 m. Các yêu cầu này cũng có thể được sử dụng đối với các vòng găng trên các máy nén hoạt động trong điều kiện tương tự.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5735-3 (ISO 6621-3), Động cơ đốt trong - Vòng găng - Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu.
TCVN 5735-4 (ISO 6621-4), Động cơ đốt trong - Vòng găng - Phần 4: Đặc tính kỹ thuật chung.
TCVN 5906 (ISO 1101), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dung sai hình học - Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đảo.
3 Kiểu vòng găng và ký hiệu ví dụ
3.1 Kiểu S - Vòng găng dầu có xẻ rãnh
3.1.1 Đặc điểm chung
CHÚ THÍCH: Các kích thước và lực xem bảng 5 hoặc bảng 7 .
Kích thước tính bằng milimét
Hình 1 - Kiểu S
3.1.2 Ký hiệu ví dụ
Ký hiệu của vòng găng dầu có xẻ rãnh với đường kính danh nghĩa d1 = 90 mm, chiều dày vòng găng h1 = 4 mm, làm từ gang xám đúc, không xử lý nhiệt (vật liệu phân lớp 12), các đặc điểm chung như hình 1 và vát cạnh trong:
Vòng găng TCVN 11638 (ISO 6625) - S - 90 x 4 - MC12 KI
3.2 Kiểu G - Vòng găng dầu có vát hai cạnh đồng dạng
3.2.1 Đặc điểm chung
CHÚ THÍCH - Các kích thước và lực xem bảng 6 hoặc bảng 7.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 2 - Kiểu G
3.2.2 Ký hiệu ví dụ
Ký hiệu của vòng găng dầu vát hai cạnh đồng dạng với đường kính danh nghĩa d1 = 90 mm, chiều dày vòng găng h1= 4 mm, làm bằng gang xám đúc, không xử lý nhiệt (vật liệu phân lớp 12), các đặc điểm chung như hình 2 và phốt phát hóa toàn bộ:
Vòng găng TCVN 11638 (ISO 6625) - G - 90 x 4 - MC12 PO
3.3 Kiểu D - Vòng găng dầu vát hai cạnh đối xứng
3.3.1 Đặc điểm chung
CHÚ THÍCH - Các kích thước và lực xem bảng 6 hoặc bảng 7.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 3 - Kiểu D
3.3.2 Ký hiệu ví dụ
Ký hiệu của vòng găng dầu vát hai cạnh đối xứng với đường kính danh nghĩa d1 = 90 mm, chiều dày vòng găng h1 = 4 mm, làm bằng gang xám đúc, không xử lý nhiệt (vật liệu phân lớp 12), các điểm đặc chung như hình 3:
Vòng găng TCVN 11638 (ISO 6625) - D - 90 x 4 - MC12
3.4 Kiểu DV - Vòng găng dầu vát hai cạnh đối xứng, rãnh chữ V (chỉ cho vòng găng có 1 chiều dày h1 > 4 mm)
3.4.1 Đặc điểm chung
CHÚ THÍCH - Các kích thước và lực xem bảng 6 hoặc bảng 7.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 4 – Kiểu DV
3.4.2 Ký hiệu ví dụ
Ký hiệu của vòng găng dầu vát hai cạnh đối xứng, rãnh chữ V với đường kính danh nghĩa d1 = 90 mm, chiều dày vòng găng h1 = 4,5 mm, làm từ gang xám đúc, không xử lý nhiệt (vật liệu phân lớp 12), các đặc điểm chung như hình 4:
Vòng găng TCVN 11638 (ISO 6625) - DV- 90 x 4,5 - MC12
4 Đặc điểm chung
4.1 Vòng găng kiểu S-, G-, D-, và DV - Bố trí các rãnh xẻ
Hình 5 - Bố trí các rãnh xẻ
Bảng 1 - Đường kính dao cắt
Kích thước tính bằng milimét
| Đường kính dao cắt |
d1 | d5 |
| Max. |
30 ≤ d1 < 50 | 55 |
50 ≤ d1 < 170 | 60 |
170 ≤ d1 ≤ 200 | 75 |
Bảng 2 - Chiều dài rãnh xẻ
Kích thước tính bằng milimét
d1 | Chiều dài rãnh xẻ | Độ lệch cho phép giữa w1 và w2 | |
w1 | Dung sai | ||
30 ≤ d1 < 36 | 5 | ± 2 | - |
36 ≤ d1 < 40 | 6 | ± 2 | - |
40 ≤ d1 < 50 | 8 | ± 2 | - |
50 ≤ d1 < 170 | w1 = w2 | - | 2 |
170 ≤ d1 ≤ 200 | w1 = w2 | - | 4 |
4.2 Vòng găng kiểu S-, G-, D-, và DV - Vát cạnh trong (KI)
Kích thước tính bằng milimét
Hình 6 - Vát cạnh trong
Bảng 3 - Kích thước KI
Kích thước tính bằng milimét
d1 | KI |
30 ≤ d1 < 125 | 0,3 ± 0,15 |
125 ≤ d1 < 175 | 0,4 ± 0,15 |
175 ≤ d1 < 200 | 0,6 ± 0,2 |
5 Hệ số lực
Lực tiếp tuyến và lực pháp tuyến được cho trong các bảng 5, bảng 6 và bảng 7 phải được hiệu chỉnh khi vòng găng có thêm các đặc trưng khác và/hoặc vật liệu khác với gang xám có môđun đàn hồi 100 GN/m2.
Với các đặc điểm chung, hệ số điều chỉnh cho trong bảng 4 và các hệ số điều chỉnh lực cho trong TCVN 5735-4 (ISO 6621-4) phải được sử dụng.
Bảng 4 - Hệ số điều chỉnh lực cho vòng găng kiểu S-, G-, D- và DV- với đặc trưng KI
d1 mm | Hệ số |
30 ≤ d1 < 50 | 1 |
50 ≤ d1 < 100 | 0,98 |
100 ≤ d1 < 150 | 0,98 |
150 ≤ d1 ≤ 200 | 0,97 |
6 Kích thước
Bảng 5 - Kích thước vòng găng dầu kiểu S-
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 5 (tiếp theo)
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 5 (Tiếp theo)
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 5 (kết thúc)
CHÚ THÍCH:
1 Với kích thước trung gian (ví dụ kích thước khi sửa chữa), chiều rộng của vòng găng có đường kính nhỏ hơn liền kề nên được sử dụng
2 Giá trị của Ft và Fd trong Bảng 5 áp dụng cho vật liệu tương tự gang xám có môđun đàn hồi điển hình (En) là 100 GN/m2. Hệ số nhân cho các loại vật liệu có môđun đàn hồi (En) khác được đưa ra trong TCVN 5735-4 (ISO 6621-4). Sử dụng giá trị lực trung bình để tính toán cho chiều rộng danh nghĩa của vòng găng (a1) và chiều dày trung bình vòng găng (h1).
3 Áp dụng duy nhất tại tiêu chuẩn này, tỷ lệ Fd/Ft trung bình được giả thiết là 2,15. Tuy nhiên, đối với vòng găng có đường kính tới 50 mm, tỷ số Fd/Ft phải được thống nhất giữa nhà sản xuất và khách hàng
Bảng 6 - Kích thước cho vòng găng dầu kiểu G-, D- và DV
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 6 (Tiếp theo)
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 6 (Tiếp theo)
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 6 (Kết thúc)
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH 1: Với kích thước trung gian (ví dụ kích thước khi sửa chữa), chiều rộng của vòng găng có đường kính danh nghĩa nhỏ hơn liền kề nên được sử dụng
CHÚ THÍCH 2: Giá trị của Ft và Fd trong bảng 6 áp dụng cho vật liệu tương tự gang xám có môđun đàn hồi điển hình (En) là 100 GN/m2. Hệ số nhân cho các loại vật liệu có môđun đàn hồi (En) khác được đưa ra trong TCVN 5735-4 (ISO 6621-4). Sử dụng giá trị lực trung bình để tính toán cho chiều rộng danh nghĩa của vòng găng (a1) và chiều dày trung bình vòng găng (h1).
CHÚ THÍCH 3: Áp dụng duy nhất tại tiêu chuẩn này, tỷ lệ Fd/Ft trung bình được giả thiết là 2,15. Tuy nhiên, đối với vòng găng có đường kính tới 50 mmm, tỷ số Fd/Ft phải được thống nhất giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Bảng 7 - Kích thước cho vòng găng dầu kiểu S-, G-, D- và DV- với chiều rộng đặc biệt h1 = 4,75 mm (3/16 in)
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 7 (Tiếp theo)
Bảng 7 (Kết thúc)
CHÚ THÍCH 1: Với kích thước trung gian (ví dụ kích thước khi sửa chữa), chiều rộng của vòng găng có đường kính danh nghĩa nhỏ hơn liền kề nên được sử dụng
CHÚ THÍCH 2: Giá trị của Ft và Fd trong bảng 7 áp dụng cho vật liệu tương tự gang xám có môđun đàn hồi điển hình (En) là 100 GN/m2. Hệ số nhân cho các loại vật liệu có môđun đàn hồi (En) khác được đưa ra trong TCVN 5735-4 (ISO 6621-4). Sử dụng giá trị lực trung bình để tính toán cho chiều rộng danh nghĩa của vòng găng (a1) và chiều dày trung bình vòng găng (h1)
CHÚ THÍCH 3: Áp dụng duy nhất tại tiêu chuẩn này, tỷ lệ Fd/Ft, trung bình được giả thiết là 2,15.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.