Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11154:2015 ISO 4269:2001 Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng-Hiệu chuẩn bể chứa bằng phép đo chất lỏng-Phương pháp tăng dần sử dụng đồng hồ đo thể tích
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11154:2015
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11154:2015 ISO 4269:2001 Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng-Hiệu chuẩn bể chứa bằng phép đo chất lỏng-Phương pháp tăng dần sử dụng đồng hồ đo thể tích
Số hiệu: | TCVN 11154:2015 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11154:2015
ISO 4269:2001
DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ DẠNG LỎNG - HIỆU CHUẨN BỂ CHỨA BẰNG PHÉP ĐO CHẤT LỎNG - PHƯƠNG PHÁP TĂNG DẦN SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO THỂ TÍCH
Petroleum and liquid petroleum products - Tank calibration by liquid measurement - Incremental method using volumetric meters
Lời nói đầu
TCVN 11154:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 4269:2001.
TCVN 11154:2015 do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này là một phần của bộ tiêu chuẩn về các phương pháp hiệu chuẩn bể chứa, bao gồm các tiêu chuẩn sau:
TCVN 11156-1 (ISO 7507-1), TCVN 11156-2 (ISO 7507-2). TCVN 11156-3 (ISO 7507-3), TCVN 11156-4 (ISO 7507-4), TCVN 11156-5 (ISO 7507-5), ISO 8311, ISO 9091-1 và ISO 9091-2.
Các phương pháp hiệu chuẩn chất lỏng được dùng để hiệu chuẩn dung tích tổng hoặc dung tích riêng phần của bể. Độ chính xác cao có thể đạt được với điều kiện thực hiện cẩn thận tất cả các bước trong quá trình thao tác. Phương pháp này đặc biệt hữu ích để hiệu chuẩn các bể có hình dạng khác thường, hiệu chuẩn phần đáy cho bất kỳ loại bể nào, hoặc hiệu chuẩn các bể trên tàu và xả lan có các tiết diện không bình thường.
Phương pháp này có độ chính xác có thể vượt độ chính xác của các phương pháp khác nếu hiệu chuẩn cho các bể nhỏ, đặc biệt là đối với các bể trụ ngang nhỏ.
Chất lỏng hiệu chuẩn có thể là nước hoặc sản phẩm dầu mỏ phù hợp có độ nhớt và độ bay hơi thấp. Nước được khuyên dùng khi dự đoán các thay đổi rộng về nhiệt độ trong quá trình hiệu chuẩn vì nước có hệ số giãn nở khối thấp. Tuy nhiên, việc sử dụng nước có thể sinh ra các rủi ro và các khó khăn không chấp nhận được tùy theo sử dụng loại bể nào để hiệu chuẩn (ví dụ, sử dụng và tháo xả nước sử dụng trong quá trình hiệu chuẩn các bể chôn ngầm tại các vị trí đơn lẻ). Trong các trường hợp như vậy, việc sử dụng sản phẩm dầu mỏ phù hợp vẫn được ưa dùng.
DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ DẠNG LỎNG - HIỆU CHUẨN BỂ CHỨA BẰNG PHÉP ĐO CHẤT LỎNG - PHƯƠNG PHÁP TĂNG DẦN SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO THỂ TÍCH
Petroleum and liquid petroleum products - Tank calibration by liquid measurement - Incremental method using volumetric meters
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp hiệu chuẩn bể bằng cách thêm các mẻ chất lỏng vào bể. Các thể tích chất lỏng này được đo chính xác bằng đồng hồ.
Tiêu chuẩn này không áp dụng để hiệu chuẩn các thiết bị đo chuẩn, các bình kiểm chứng hoặc các chuẩn đo.
CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn có thể áp dụng được nêu tại thư mục tài liệu tham khảo.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11156 -1:2015 (ISO 7507-1:2003), Dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 1: Phương pháp thước quấn.
ISO 91-1:1992, Petroleum measurement tables - Part 1: Tables based on reference temperature of 15 oC and 60 oF. (Bảng đo lường dầu mỏ - Phần 1: Bảng dựa trên nhiệt độ chuẩn bằng 15 oC và 60 oF).
ISO 91-2:1992, Petroleum measurement tables - Part 1: Tables based on reference temperature of 20 oC. (Bảng đo lường dầu mỏ - Phần 1: Bảng dựa trên nhiệt độ chuẩn bằng 20 oC).
ISO 2714:1980, Liquid hydrocarbons - Volumetric measurement by displacement meter systems other than dispensing pumps. (Hydrocacbon lỏng - Phép đo thể tích bằng các hệ thống đo dung tích (choán chỗ) khác so với các máy bơm định lượng).
ISO 2715:1981, Liquid hydrocarbons - Volumetric measurement by turbine meter systems (Hydrocacbon lỏng - Phép đo thể tích bằng các hệ thống lưu lượng kế tuabin).
ISO 4268, Petroleum and liquid petroleum products - Temperature measurements - Manual method (Dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Đo nhiệt độ - Phương pháp thủ công).
ISO 9770:1989, Crude petroleum and petroleum products - Compressibility factors for hydrocarbons in the range 638 kg/m3 đến 1074 kg/m3. (Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ - Hệ số nén của hydrocacbon trong dải từ 638 kg/m3 đến 1074 kg/m3).
IEC 60079-10:1995, Electrical apparatus for explosive gas atmospheres - Part 10: Classification of hazardous areas (Thiết bị điện dùng cho môi trường khí dễ nổ - Phần 10: Phân loại các khu vực nguy hiểm).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu tại TCVN 11156-1 (ISO 7507-1) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Hệ số K (K-factor)
Số lượng các xung được phát ra bởi đồng hồ đo trên một đơn vị thể tích chảy qua đồng hồ đo đó.
3.2. Thiết bị cài đặt trước (pre-set device)
Thiết bị để ngắt sự cấp chất lỏng hiệu chuẩn qua đồng hồ đo sau khi một thể tích được xác định trước chảy qua đồng hồ đo đó.
4. Các yêu cầu về an toàn
4.1. Trong tiêu chuẩn này áp dụng các yêu cầu chung và yêu cầu về an toàn nêu tại TCVN 11156-1 (ISO 7507-1) và IEC 60079-10.
4.2. Khi sử dụng sản phẩm dầu mỏ làm chất lỏng hiệu chuẩn, thì phải tuân thủ các yêu cầu an toàn bổ sung, các yêu cầu này cũng chưa phải là đầy đủ:
a) kiểm soát các nguồn gây cháy;
b) ngăn ngừa hiện tượng tích điện bằng cách:
1) nối đúng cách các ống dẫn mềm;
2) kiểm soát tốc độ bơm;
3) ngăn ngừa không để chất lỏng chảy tự do hoặc bắn tung tóe;
4) duy trì vận tốc của chất lỏng trong đường ống dưới 1 ms-1 cho đến khi ngập đoạn cuối của ống nạp.
5. Đồng hồ đo
5.1. Yêu cầu kỹ thuật chung
5.1.1. Đồng hồ đo phải là loại thể tích hoặc tuabin.
5.1.2. Đồng hồ đo được chế tạo từ các loại vật liệu phù hợp với chất lỏng hiệu chuẩn được sử dụng.
5.1.3. Đồng hồ đo được lựa chọn sao cho lưu lượng mà tại đó đồng hồ do làm việc trong quá trình hiệu chuẩn bể là nằm trong dải tuyến tính của đường cong hệ số đồng hồ đó.
Đồng hồ đo có thể được trang bị bộ hiển thị lưu lượng, hoặc lưu lượng trung bình phải được tính toán theo thời gian cấp bằng đồng hồ bấm giây.
5.1.4. Đồng hồ đo phải có bộ phận hiển thị số đọc theo đơn vị thể tích hoặc bộ đếm xung điện tử để tính thể tích.
Để đảm bảo độ lặp lại được xác định trong quá trình kiểm chứng đồng hồ đo, và phụ thuộc vào thể tích chất lỏng chảy qua đồng hồ đo trong quá trình kiểm chứng, cần trang bị bộ đếm riêng hoặc bộ hiển thị có khả năng đọc đến phần lẻ đơn vị thể tích.
5.1.5. Để hiệu chuẩn đồng hồ đo cần có bình kiểm chứng đo thể tích, ống chuẩn hoặc ống chuẩn thể tích nhỏ phù hợp để sử dụng cho loại đồng hồ đã chọn. Các thiết bị đã chọn phải có chứng chỉ hiệu chuẩn trong đó có các hiệu chính có thể cần đến trong khi thực hiện.
5.1.6. Lỗ đo nhiệt độ (hốc nhiệt kế) được trang bị trong hệ thống đo cạnh đồng hồ đo.
Để đảm bảo đủ độ ngập và đáp ứng nhiệt và để tránh các hiệu ứng dẫn nhiệt không mong muốn từ thành ống, đặc biệt trong trường hợp đường ống có đường kính nhỏ, hốc nhiệt kế phải được lắp trong phần thân đồng hồ đo nếu sử dụng loại đồng hồ thể tích. Nếu sử dụng loại đồng hồ tuabin, thì hốc nhiệt kế được lắp tại mạng lưới đường ống với khoảng cách bằng ít nhất năm lần đường kính ống phía dòng ra cách vị trí đồng hồ đo. Hốc nhiệt kế phải tiếp xúc trực tiếp với chất lỏng hiệu chuẩn và được đổ đầy bằng loại dầu nhẹ để trợ giúp đáp ứng nhiệt. Hốc nhiệt kế và việc lắp đặt trong đó đầu cảm biến của nhiệt kế ngập phải được thiết kế phù hợp các nguyên tắc cơ bản về nhiệt-kỹ thuật. Có thể bố trí cách nhiệt bên ngoài xung quanh ống hoặc tại vị trí hốc nhiệt kế và cạnh vị trí hốc đó.
5.1.7. Van thao tác nhanh hoặc thiết bị ngắt phải được lắp đặt tại phía dòng ra của đồng hồ đo (xem 6.4.5).
5.2. Đồng hồ thể tích
Hệ số đồng hồ không được lệch quá ± 0,20 % so với hệ số đồng hồ trung bình nằm trong khoảng 10 % đến 100 % của lưu lượng danh định lớn nhất của đồng hồ đo.
5.3. Đồng hồ tuabin
Hệ số-K không được lệch quá ± 0,20 % trong khoảng từ 10 % đến 100 % dung tích lớn nhất của đồng hồ đo.
5.3.2. Áp suất ngược lớn hơn 100 kPa (gauge) phải được áp dụng để ngăn ngừa hiện tượng khí xâm thực.
5.4. Lựa chọn đồng hồ đo
5.4.1. Việc lựa chọn đồng hồ đo để hiệu chuẩn bể dựa theo:
a) lưu lượng sử dụng khi tiến hành hiệu chuẩn bể (xem 5.4.4);
b) áp suất lớn nhất mà đồng hồ đo phải đáp ứng;
c) chất lỏng mà đồng hồ đo được yêu cầu đo (xem 5.1.2);
d) dải nhiệt độ mà đồng hồ đo sẽ làm việc;
e) dải độ nhớt mà đồng hồ đo sẽ làm việc.
5.4.2. Không sử dụng các đồng hồ đo có gắn với bộ bù nhiệt độ để hiệu chuẩn bể.
5.4.3. Đồng hồ đo được cung cấp hệ số đồng hồ hoặc đường cong hệ số-K (đường cong lưu lượng - sai số) đối với loại chất lỏng, độ nhớt, nhiệt độ và dải lưu lượng sẽ được sử dụng.
5.4.4. Độ lặp lại của đồng hồ đo phải đảm bảo sao cho các kết quả của năm hành trình kiểm chứng liên tiếp sẽ nằm trong phạm vi ± 0,025 % của giá trị trung bình sau khi hiệu chính nhiệt độ, áp suất và độ nhớt.
5.4.5. Đồng hồ đo được lắp đặt và vận hành phù hợp theo các khuyến nghị tương ứng nêu tại ISO 2714 hoặc ISO 2715.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Thước đo mức và quả dọi
Thước và quả dọi được nêu tại Phụ lục A của TCVN 11156-1 (ISO 7507-1).
6.2. Thuốc xác định khoảng trống trong bể (ullage paste)
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “thuốc phát hiện mức dầu (thuốc cắt dầu)” là từ đồng nghĩa.
6.3. Thuốc phát hiện mức nước (thuốc cắt nước)
6.4. Thiết bị phụ trợ
6.4.1. Bộ tách khí/hơi
Bộ tách (không) khí khi dùng sẽ được lắp phía dòng vào của đồng hồ đo.
Có thể phải sử dụng van áp suất-ngược để duy trì mức giảm áp thích hợp đủ qua van xả khí, được lắp cùng bộ tách khí.
6.4.2. Bộ hạn chế dòng/lưu lượng
Bộ hạn chế dòng chảy được lắp vào đường ống phía dòng ra của đồng hồ đo, dùng để hạn chế tốc độ dòng chảy nếu áp suất của chất lỏng hiệu chuẩn cấp vào khi qua thiết bị là quá lớn so với công suất danh định của đồng hồ.
6.4.3. Thiết bị cài đặt trước
Đảm bảo không bị rò rỉ và hoạt động nhanh trơn êm, không gây hiện tượng áp suất tăng vọt.
6.4.4. Đồng hồ đo áp suất
Nếu sử dụng đồng hồ thể tích, thì áp kế được lắp vào đường ống càng gần đồng hồ càng tốt, tốt nhất lắp ở phía dòng ra. Nếu sử dụng đồng hồ tuabin thì lắp áp kế phía dòng ra cách đồng hồ một khoảng cách bằng ít nhất năm lần đường kính ống, tốt nhất là nên lắp hai áp kế cách đều đồng hồ về hai phía dòng vào và dòng ra.
6.4.5. Van đóng
Van đảm bảo không bị rò rỉ và hoạt động nhanh trơn êm, không gây hiện tượng áp suất tăng vọt.
Nếu không trang bị thiết bị cài đặt trước, thì lắp van ngắt dòng phía dòng ra đồng hồ đo để ngắt dòng tại các khoảng thời gian quy định.
6.4.6. Bộ lọc
6.4.7. Bộ triệt tăng áp
Nếu xuất hiện hiện tượng áp suất tăng vọt thì cần lắp vào đường ống bộ triệt tăng áp.
6.4.8. Bộ ngắt xiphông
Nếu trang bị bộ ngắt xiphông thì lắp phía dòng ra đồng hồ đo và càng sát điểm cấp càng tốt.
Nếu bể được hiệu chuẩn theo cách nạp từ đỉnh, thì bộ ngắt xiphông được lắp cùng tấm chặn (weir). Cụm chi tiết này được lắp tại điểm cao nhất trong hệ thống.
6.4.9. Kính quan sát
Cần trang bị kính quan sát được lắp sát với/trong bộ tách khí (nếu có).
6.4.10. Tấm chặn (weir)
Nếu sử dụng tấm chặn, thì tấm này được lắp tại vị trí sao cho đảm bảo rằng đường ống cấp phía dòng ra của đồng hồ đo luôn luôn ở trạng thái đầy.
7. Quy trình hiệu chuẩn
7.1. Yêu cầu chung
7.1.1. Chỉ tiến hành hiệu chuẩn các bể sau khi đã nạp đầy ít nhất một lần bằng chất lỏng có khối lượng riêng bằng hoặc lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng được sử dụng sau này.
CHÚ THÍCH: Phép thử thủy tĩnh hoặc áp lực đối với các bể mới hoặc các bể sau khi sửa chữa phải đạt yêu cầu trong hầu hết các trường hợp.
7.1.2. Trước khi bắt đầu tiến hành hiệu chuẩn, hệ thống phải được kiểm tra rò rỉ phía dòng ra của đồng hồ đo. Tất cả các hiện tượng rò rỉ phải được loại trừ.
7.1.3. Số seri, hoặc các dấu hiệu nhận dạng của các nhiệt kế sử dụng trong quá trình hiệu chuẩn phải được ghi lại cùng với vị trí làm việc của chúng khi hiệu chuẩn. Các nhiệt kế được hiệu chuẩn phù hợp theo ISO 4268 và phải có chứng chỉ trong đó có ghi rõ các hiệu chính.
7.1.4. Phải tiến hành cẩn thận để tránh sự xâm nhập của không khí vào hệ thống khi sử dụng đồng hồ đo để hiệu chuẩn bể.
Điều quan trọng là đồng hồ đo, thiết bị phụ và đường ống được nạp đầy chất lỏng trước khi bắt đầu hiệu chuẩn.
7.1.5. Nếu sử dụng bộ Iọc thì lắp phía dòng vào của đồng hồ đo để bảo vệ đồng hồ không bị cọ sát hoặc hỏng hóc khác do các vật lạ thâm nhập vào.
7.1.6. Khi có sự thay đổi về thể tích chất lỏng hiệu chuẩn trong ống nối đồng hồ đo với bể, so với tổng thể tích chất lỏng trong bể, như vậy độ chính xác của hiệu chuẩn bị ảnh hưởng đáng kể, thì lắp bộ ngắt xiphông ở cuối ống để đảm bảo là ống duy trì lượng chất lỏng nạp vào không thay đổi.
7.1.7. Nếu muốn duy trì độ chính xác theo yêu cầu thì cần tránh xảy ra hiện tượng nhiệt độ của chất lỏng hiệu chuẩn bị thay đổi quá mức.
Sự dao động lớn gây khó khăn để xác định chính xác nhiệt độ trung bình và điều này gây ra:
a) độ không đảm bảo khi áp dụng các hệ số hiệu chính về thể tích đối với chất lỏng;
b) độ không đảm bảo khi áp dụng hệ số hiệu chính về sự giãn nở nhiệt của thiết bị đo;
c) độ không đảm bảo khi áp dụng hệ số hiệu chính về sự co/giãn của bể đang được hiệu chuẩn.
7.1.8. Nguồn cấp đủ chất lỏng hiệu chuẩn phải luôn có sẵn. Áp lực luôn luôn đảm bảo đủ trong suốt thời gian hiệu chuẩn để duy trì lưu lượng trong dải làm việc chuẩn của đồng hồ đo.
7.1.9. Nếu sử dụng sản phẩm dầu mỏ làm chất lỏng hiệu chuẩn, thì mức của nó trong bể được đo bằng thuốc phát hiện sản phẩm (thuốc cắt sản phẩm), thuốc được bôi thành lớp màng mịn mỏng đều trên thước đo mức và quả dọi.
7.1.10. Nếu sử dụng nước làm chất lỏng hiệu chuẩn, thì mức của nó trong bể được đo bằng thuốc cắt nước, thuốc được bôi thành lớp màng mịn mỏng đều trên thước đo mức và quả dọi.
7.1.11. Độ cao chính xác của điểm mốc chuẩn phía trên trên điểm đo sẽ được xác định tại thời điểm hiệu chuẩn. Tổng độ nhúng chìm được đánh dấu trên mái bể hoặc cạnh cửa nắp bể.
Trong các bể chỉ có một điểm đo, thì điểm mốc chuẩn phía trên được đánh dấu rõ ràng trên bể và độ cao trên điểm nhúng chìm sẽ được ghi lại trên đầu bảng. Trong các bể có nhiều điểm đo, thì chiều cao toàn phần tại từng điểm đo sẽ được đánh dấu rõ ràng cạnh điểm chuẩn. Phép đo này có thể cần điều chỉnh để hiệu chính sự chênh lệch giữa nhiệt độ thực tế và nhiệt độ chuẩn đã được chứng nhận của thước đo mức và quả dọi sử dụng để đo tổng độ cao mức chất lỏng. Hiệu chính sẽ được tính toán phù hợp theo công thức nêu tại A.3.
7.1.12. Nếu hiệu chuẩn bể bị gián đoạn, thì có thể bắt đầu lại ngày sau đó, với điều kiện:
a) có sự thay đổi về thiết bị hoặc nhân sự, đã thực hiện các phép đo đủ để đảm bảo rằng các kết quả nhận được trước khi có sự thay đổi phù hợp các quy định về dung sai trong phương pháp này;
b) tất cả các hồ sơ về công việc đã thực hiện trước đó là đầy đủ và rõ ràng;
c) nhiệt độ trung bình và độ sâu của chất lỏng mới tại thời điểm bắt đầu thực hiện tiếp được ghi lại.
7.2. Thiết bị
Việc hiệu chuẩn bể không nhất thiết cần tất cả các thiết bị nêu tại Điều 6. Các yêu cầu đối với từng thao tác phải được xem xét kỹ trước khi chọn lựa thiết bị.
7.3. Lắp đặt
7.3.1. Sơ đồ lắp đặt điển hình để hiệu chuẩn bằng đồng hồ thể tích được thể hiện trên Hình 1.
7.3.2. Chú ý hệ thống ống dẫn phải đảm bảo hiện tượng tổn hao áp suất và trạng thái tạo xoáy là nhỏ nhất.
Phải tránh tất cả các trường hợp có xu hướng gây tạo xoáy trong dòng chất lỏng.
7.3.3. Đồng hồ được lắp đặt theo cách sao cho không có ứng suất căng quá mức vì phải chịu sự co/giãn về nhiệt hoặc khối lượng của hệ thống đường ống.
7.3.4. Có thể sử dụng các vòi mềm để cấp chất lỏng cho mục đích hiệu chuẩn. Nếu chúng được sử dụng phía dòng ra, thì phải giữ tổng chiều dài là nhỏ nhất.
7.4. Kiểm chứng đồng hồ đo
7.4.1. Đồng hồ đo phải được kiểm chứng tại chỗ, sử dụng bình kiểm chứng đo thể tích, đồng hồ kiểm chứng đo thể tích hoặc ống chuẩn.
Khi kiểm tra tốt nhất nên sử dụng cùng loại chất lỏng trong bể.
7.4.2. Việc kiểm chứng phải được thực hiện ngay trước khi bắt đầu hiệu chuẩn và khi kết thúc quá trình hiệu chuẩn. Nếu quá trình hiệu chuẩn kéo dài hơn một ngày, thì cần kiểm chứng đồng hồ khi bắt đầu hiệu chuẩn và khi kết thúc hiệu chuẩn từng ngày. Có thể thực hiện kiểm chứng trong khoảng thời gian ngắn hơn để đảm bảo rằng đồng hồ hoặc hệ số-K không bị trôi.
CHÚ THÍCH: Có thể kiểm chứng tại trạm kiểm tra trung tâm/nơi lắp đặt, nếu các đồng hồ được kiểm chứng dưới các điều kiện gần giống như các điều kiện tại nơi hiệu chuẩn.
CHÚ DẪN:
1 Bể cần hiệu chuẩn
2 Bộ hạn chế dòng chảy
3 Van một chiều
4 Nhiệt kế
5 Áp kế
6 Bộ tách khí/hơi
7 Bộ lọc
8 Đầu cấp vào
9 Đồng hồ đo
10 Bộ ngắt xiphông
a Đến bộ tách khí/hơi
b Đến lỗ thông hơi
Hình 1 - Sơ đồ lắp đặt điển hình để hiệu chuẩn bằng đồng hồ đo
7.5. Quy trình hiệu chuẩn
7.5.1. Nạp chất lỏng hiệu chuẩn vào bể với tốc độ mà đồng hồ đo đã được hiệu chuẩn và tại tốc độ như vậy để giảm thiểu hiện tượng tạo xoáy bề mặt chất lỏng trong bể.
Cần thao tác cẩn thận khi bắt đầu nạp lần đầu chất lỏng vào hệ thống để tránh hiện tượng vượt quá dải đo của đồng hồ, vì khi đó không khí trong hệ thống đang được choán chỗ. Nếu tốc độ dòng vượt quá lưu lượng danh định của đồng hồ đo, thì cần lắp van kiểm soát dòng phía dòng ra của đồng hồ đo (xem 6.4.2).
7.5.2. Chất lỏng hiệu chuẩn được cho vào theo các thể tích gia tăng đủ để tạo ra sự thay đổi rõ ràng trong mức chất lỏng đối chiếu với phần bể đang được hiệu chuẩn, và cần quan tâm đến độ không đảm bảo đo của phép đo mức chất lỏng.
CHÚ THÍCH: Trong quá trình hiệu chuẩn, việc tăng mức chất lỏng phụ thuộc vào độ lớn các thể tích chất lỏng đưa vào bể, tức là, mức chất lỏng là một biến phụ thuộc. Trong các bảng dung tích, mức chất lỏng là một biến độc lập; việc tính toán các bảng từ các phép đo hiện trường là phụ thuộc vào độ lớn các thể tích gia tăng đưa vào bể và sử dụng các phương pháp nội suy để lập bảng dung tích. Cần thao tác cẩn thận để đảm bảo rằng các thể tích gia tăng cho vào bể trong quá trình hiệu chuẩn là có độ lớn tạo ra sự dịch chuyển đáng kể mức chất lỏng, nhưng cũng vừa đủ nhỏ để giảm thiểu độ không đảm bảo sinh ra từ phương pháp nội suy đã áp dụng để lập bảng dung tích.
7.5.3. Sau khi cho từng thể tích vào bể, khi bề mặt chất lỏng ổn định thì đo độ sâu bằng thước đo mức và quả dọi.
Thực hiện các phép đo độ sâu chất lỏng và ghi lại kết quả chính xác đến milimet. Thực hiện lặp lại các phép đo này. Kết quả của hai phép đo phải nằm trong phạm vi 1 mm. Nếu các số đọc chênh nhau nhiều hơn 1 mm, thì phải thực hiện lại các phép đo cho đến khi kết quả của hai số đo liên tiếp phù hợp với sai số cho phép.
CHÚ THÍCH: Nếu trên mặt chất lỏng có sóng lăn tăn gây khó khăn cho phép đo thì có thể sử dụng thiết bị giảm gợn sóng.
7.5.4. Sau mỗi lần tăng mức chất lỏng thì đo chiều sâu và ghi lại kết quả, nhiệt độ chất lỏng tại đồng hồ đo, và tại hốc nhiệt kế (xem 5.1.6) trong bể được đo chính xác đến 0,25 oC hoặc tốt hơn.
CHÚ THÍCH: Có thể giảm số lần đọc nhiệt độ xuống một lần, trong năm lần gia tăng thể tích nếu thấy nhiệt độ không thay đổi.
7.5.5. Trong quá trình hiệu chuẩn, tại các khoảng thời gian nhất định, tiến hành đo nhiệt độ môi trường xung quanh trong khu vực sát bể đang hiệu chuẩn, chính xác đến 0,25 oC hoặc tốt hơn. Nhiệt độ ghi được tại các khoảng thời gian sẽ phản ánh chính xác nhiệt độ môi trường trong suốt quá trình hiệu chuẩn.
7.5.6. Nếu sử dụng sản phẩm dầu mỏ làm chất lỏng hiệu chuẩn thì áp suất chất lỏng trên đồng hồ được đo và ghi lại tại các khoảng thời gian trong suốt quá trình hiệu chuẩn. Áp suất ghi được tại các khoảng thời gian sẽ phản ánh chính xác áp suất chất lỏng trong suốt quá trình hiệu chuẩn.
7.5.7. Nếu bị choán chỗ do vòi nhúng vào thể tích, so với tổng thể tích chất lỏng trong bể, mà làm độ chính xác của phép hiệu chuẩn bị ảnh hưởng đáng kể, thì kéo vòi ra sao cho đầu dưới của vòi cao hơn mức chất lỏng trong bể. Thao tác cẩn thận để đảm bảo nhận được lượng tháo xả ra như nhau trước khi thực hiện các phép đo chiều sâu mức chất lỏng, bề mặt chất lỏng phải tĩnh.
8. Hiệu chính đối với các thể tích đo được
8.1. Yêu cầu chung
Yêu cầu các hiệu chính đối với các thể tích đo vì một hoặc nhiều lý do sau:
a) sai số hiệu chuẩn của đồng hồ đo đã sử dụng;
b) ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ đối với đồng hồ đo đã sử dụng;
c) ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ đối với chất lỏng hiệu chuẩn đã sử dụng;
d) ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ đối với bể đang được hiệu chuẩn;
e) ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ đối với thước đo mức và quả dọi đã sử dụng.
Nếu cần thiết thì phải tính toán và áp dụng các hiệu chính này khi tính bảng dung tính bể. Người hiệu chuẩn bể phải đảm bảo tất cả các chi tiết cần thiết để tính toán các hiệu chính đã bao gồm trong các ghi chép về hiệu chuẩn.
8.2. Hệ số đồng hồ và hệ số-K
8.2.1. Hệ số đồng hồ hoặc hệ số-K đối với đồng hồ đang sử dụng phải là trung bình các hệ số tính được tại thời điểm bắt đầu và kết thúc hiệu chuẩn.
8.2.2. Hệ số đồng hồ hoặc hệ số-K tại thời điểm bắt đầu và kết thúc hiệu chuẩn không được chênh nhau quá 0,05 %. Nếu hai hệ số này chênh nhau quá 0,1 % thì phải xác định nguyên nhân gây ra sự chênh lệch này, và nếu cần thiết thì phải tiến hành hiệu chuẩn lại.
8.3. Các thay đổi về nhiệt độ của chất lỏng hiệu chuẩn
8.3.1. Phải thực hiện việc hiệu chính đối với bất kỳ sự thay đổi về nhiệt độ của chất lỏng hiệu chuẩn trong khoảng thời gian giữa lúc đo trên đồng hồ và lúc đo trong bể đang được hiệu chuẩn.
8.3.2. Nếu sử dụng sản phẩm dầu mỏ làm chất lỏng hiệu chuẩn và bảng hiệu chuẩn bể yêu cầu được hiệu chính tại 15 oC hoặc 20 oC, thì thể tích cấp đi được hiệu chính theo sự thay đổi nhiệt độ trong chất lỏng hiệu chuẩn bằng cách sử dụng bảng Hệ số Hiệu chính Thể tích (Volume Correction Factor - VCF) đối với các sản phẩm dầu mỏ được quy định tại ISO 91-1:1992 hoặc ISO 91-2:1991.
8.3.3. Nếu sử dụng nước làm chất lỏng hiệu chuẩn và bảng hiệu chuẩn bể yêu cầu được hiệu chính tại 15 oC, thì thể tích cấp đi được hiệu chính theo sự thay đổi nhiệt độ trong chất lỏng hiệu chuẩn bằng cách sử dụng bảng khối lượng riêng của nước hoặc công thức nêu tại Phụ lục A.
8.3.4. Các hiệu chính được thực hiện như sau:
a) hiệu chính nhiệt độ chất lỏng hiệu chuẩn đo được về nhiệt độ chuẩn;
b) hiệu chính dung tích của bể đo ảnh hưởng nhiệt;
c) hiệu chính phép đo mức chất lỏng/ thước đo mức và quả dọi đối với các ảnh hưởng nhiệt.
8.4. Các thay đổi về nhiệt độ trên thành bể
Hiệu chính đối với sự chênh lệch nhiệt độ giữa thành bể tại thời điểm hiệu chuẩn và nhiệt độ trung bình của nó khi sử dụng, hoặc giữa nhiệt độ lúc hiệu chuẩn và nhiệt độ chuẩn đối chứng, ví dụ, 15 oC, thực hiện theo phương pháp nêu tại Phụ lục A. Xác định nhiệt độ thành bể theo một trong các phương pháp nêu tại Phụ lục B hoặc Phụ lục E của TCVN 11156-1 (ISO 7507-1).
8.5. Các ảnh hưởng của nhiệt độ trên các thước đo và các phương tiện đo chiều dài khác
Các thước đo mức và các phương tiện đo chiều dài khác được hiệu chuẩn tại 20 oC, nhưng nếu chúng được sử dụng tại các nhiệt độ khác trong dải 20 oC ± 5 oC, thì các hiệu chính về các thay đổi nhiệt độ là nhỏ (1 mm trên 18 m) và trong tất cả các trường hợp có thể bỏ qua. Ngoài phạm vi nêu trên thì cần phải hiệu chính (xem A.3).
8.6. Phương pháp hiệu chính đối với các ảnh hưởng của nhiệt độ
8.6.1. Khi tổng dung tích bể đã được hiệu chuẩn bằng đồng hồ và bằng dung tích bể yêu cầu được lập tại nhiệt độ chuẩn bằng 15 oC hoặc 20 oC, thì có thể kết hợp các hiệu chính tại 8.4 đến 8.5.
8.6.2. Nếu hiệu chuẩn yêu cầu hiệu chính tại một số nhiệt độ khác, thì đầu tiên điều chỉnh về nhiệt độ chuẩn, sau đó tính hiệu chính do co hoặc giãn nở nhiệt của thành bể phù hợp theo Phụ lục A.
9. Tính các bảng dung tích bể
9.1. Thực hiện tất cả các phép tính phù hợp theo các nguyên tắc toán học được thừa nhận.
Các sai số trong phép tính được giảm thiểu và kiểm tra bằng cách chấp nhận các bảng dữ liệu và các bảng tính. Khuyến cáo sử dụng các công thức nêu tại Phụ lục B để thu thập số liệu hiện trường và dùng để tính.
9.2. Các bảng dung tích bể
9.2.1. Các bảng dung tích bể được tính toán phù hợp với các nguyên tắc quy định tại phần này của tiêu chuẩn TCVN 11154 (ISO 4269), hình thức chấp nhận sẽ không ảnh hưởng sự chính xác mang tính toán học đối với bảng. Tuy nhiên, các nguyên tắc quy định tại điều này là được khuyến cáo vì chúng cung cấp bảng ở dạng sử dụng thuận tiện nhất. Mỗi bể khi hiệu chuẩn phù hợp theo tiêu chuẩn này được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn như quy định tại Phụ lục I của TCVN 11156-1 (ISO 7507-1).
9.2.2. Trên đầu mỗi bảng hiệu chuẩn bể phải ghi rõ phương pháp xác định mức chất lỏng đưa vào theo bảng dung tích bể.
9.2.3. Phía trên đầu bảng có nêu các thông tin về số và vị trí, nhiệt độ mà tại đó bảng được hiệu chính, và ngày thực hiện hiệu chuẩn.
9.2.4. Chọn các khoảng độ sâu mà tại đó bảng được thiết lập sao cho phép nội suy tuyến tính đối với các độ sâu trung gian có độ chính xác không bị giảm đáng kể.
10. Các yêu cầu tính toán
10.1. Phải ghi lại tất cả các số đọc quan sát được trên thiết bị, không cần hiệu chính cho các sai số thể hiện riêng rẽ. Các số ghi sẽ được kiểm tra để đảm bảo chắc chắn trước khi thực hiện bước tiếp theo. Trong tất cả các trường hợp khi có nghi ngờ thì các số đọc đều phải được kiểm tra xác nhận.
10.2. Nhiệt độ được ghi chính xác đến 0,25 oC.
10.3. Số đọc thể tích được ghi chính xác đến vạch gần nhất trên đồng hồ ghi.
10.4. Tất cả các hệ số hiệu chính nhận được từ các bảng sẽ được sử dụng mà không cần làm tròn.
10.5. Các hệ số hiệu chính khác mà cần tính toán thì lấy chính xác đến năm chữ số có nghĩa.
10.6. Thực hiện tất cả các phép tính toán chính xác ít nhất đến năm chữ số có nghĩa.
10.7. Các số đo độ sâu được ghi chính xác đến 1 mm và sẽ được thể hiện hiệu chính đến 1 mm.
10.8. Các bảng cuối cùng được tính toán theo phép nội suy từ các thể tích tích lũy đã hiệu chính.
10.9. Các thể tích cuối cùng tại bảng dung tích bể nhận được theo phép nội suy sẽ được làm tròn chính xác đến lít và được thể hiện theo các khoảng yêu cầu của bảng về độ sâu hoặc phần trống của bể.
10.10. Nếu sử dụng sản phẩm dầu mỏ làm chất lỏng hiệu chuẩn, thì áp suất chất lỏng sẽ được đo và ghi lại tại các khoảng thời gian trong suốt quá trình hiệu chuẩn. Nếu có yêu cầu, hiệu chính về độ nén của chất lỏng có thể tính theo hệ số lấy từ Bảng 1 hoặc từ các bảng trong ISO 9770:1989, mà Bảng 1 được trích từ đó.
10.11. Nếu bể trụ đứng được hiệu chuẩn hoàn toàn bằng phương pháp hiệu chuẩn bằng chất lỏng, thì các hiệu chính đối với hiệu ứng thủy tĩnh của chất lỏng (hiệu chính cột chất lỏng) do sự thay đổi kích thước bể là tự động đưa vào các bảng dung tích của bể cuối cùng, nhưng chỉ đúng cho trường hợp khi các chất lỏng có cùng khối lượng riêng với chất lỏng đã sử dụng để hiệu chuẩn. Nếu chất lỏng trong bể có khối lượng riêng khác đáng kể so với khối lượng riêng của chất lỏng hiệu chuẩn, thì cần có hiệu chính về các hiệu ứng của cột chất lỏng. Các hiệu chính cột chất lỏng được tính theo TCVN 11156-1 (ISO 7507-1).
10.12. Nếu bể trụ đứng được hiệu chuẩn một phần bằng cách cho chất lỏng vào và một phần bằng các phương pháp khác, thì cần tính hiệu chính cột chất lỏng khi tính bảng dung tích bể. Tính các hiệu chính này theo TCVN 11156-1 (ISO 7507-1).
Bảng 1 - Độ nén của hydrocacbon lỏng - Phần trăm thay đổi thể tích trên 100 kPa
Khối lượng riêng tại 15 oC, kg/m3 | Nhiệt độ, oC | |||
-15 | 0 | 15 | 30 | |
900 | 0,005 3 % | 0,005 8 % | 0,006 3 % | 0,006 8 % |
850 | 0,006 0 % | 0,006 6 % | 0,007 2 % | 0,007 9 % |
800 | 0,007 0 % | 0,007 7 % | 0,008 6 % | 0,009 5 % |
750 | 0,008 3 % | 0,009 3 % | 0,010% | 0,012% |
Phụ lục A
(Quy định)
Hiệu chính đối với các ảnh hưởng nhiệt
A.1. Hệ số hiệu chính thể tích
A.1.1. Hiệu chuẩn, sử dụng nước làm chất lỏng hiệu chuẩn
Hệ số hiệu chính, Cfw, được áp dụng để hiệu chính về các ảnh hưởng của sự chênh lệch nhiệt độ của chất lỏng giữa đồng hồ và bể đang được hiệu chuẩn, khi sử dụng nước làm chất lỏng hiệu chuẩn dựa trên tỷ số của khối lượng riêng của nước tại hai nhiệt độ đo.
Hệ số hiệu chính, Cfw, tính theo Công thức sau;
(A.1) |
trong đó
ρt1 là khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ của nước tại đồng hồ (t1);
ρt2 là khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ của nước trong bể đang được hiệu chuẩn (t2).
CHÚ THÍCH 1: Cfw là hệ số hiệu chính đối với chênh lệch nhiệt độ giữa nước trong đồng hồ và nước trong bể đang được hiệu chuẩn; hệ số hiệu chính này không hiệu chính thể tích về 15 oC hoặc 20 oC.
Sử dụng công thức sau đây để xác định khối lượng riêng của nước tinh khiết, không có không khí, ρ0, tính bằng kilogam trên mét khối, tại nhiệt độ t giữa 1 oC và 40 oC (xem chú thích 2).
ρt = ρ0 {1 - [A(t - to) + B(t - to)2 + C(t - to)3+ D(t - to)4 + E(t - to)5 ]} | (A.2) |
trong đó
ρt là khối lượng riêng của nước, tính bằng kilogam trên mét khối;
ρ0 là khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ to;
to là nhiệt độ (3,981 8 oC) tại đó nước có khối lượng riêng lớn nhất;
t là nhiệt độ chất lỏng, tính bằng độ C;
A là hệ số đa thức, và bằng 7,013 4 x 10-8 oC-1;
B là hệ số đa thức, và bằng 7,926 504 x 10-6 oC-2;
C là hệ số đa thức, và bằng -7,575 677 x 10-8 oC-3;
D là hệ số đa thức, và bằng 7,314 894 x 10-10 oC-4;
E là hệ số đa thức, và bằng -3,596 458 x 10-12 oC-5;
Kết quả của công thức được làm tròn đến ba chữ số sau dấu phẩy.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị khối lượng riêng của nước dựa theo thư mục tài liệu tham khảo [8]. Công thức có giá trị đối với dải nhiệt độ từ 1,0 oC đến 40 oC đo theo Thang đo Nhiệt độ Quốc tế năm 1990, ITS-90.
Nếu nước sử dụng trong quá trình hiệu chuẩn là loại bão hòa không khí, thì hiệu chính về khối lượng riêng của nước được tính bằng Công thức (A.2), trước khi làm tròn tính theo công thức sau:
Hiệu chính = (4,612 - 0,10tw ) x 10-3 kg/m3 | (A.3) |
trong đó tw là nhiệt độ của nước.
Khối lượng riêng của nước đã hiệu chính được làm tròn đến ba chữ số sau dấu phẩy.
CHÚ THÍCH 3: Công thức (A.3) lấy theo thư mục tài liệu tham khảo [9] đối với nước trong dải nhiệt độ từ 0 oC đến 25 oC. Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, áp dụng tại các nhiệt độ của nước đến 40 oC. Trong quá trình hiệu chuẩn đo việc sử dụng công thức trong dải nhiệt độ mở rộng thì sai số sinh ra có thể là đáng kể.
Bảng A.1 - Khối lượng riêng của nước không có không khí tính bằng kg/m3 theo nhiệt độ tính bằng oC trên Thang đo Nhiệt độ Quốc tế 1990 (Công thức P&M)
Nhiệt độ oC | 0 | 0,1 | 0,2 | 0,3 | 0,4 | 0,5 | 0,6 | 0,7 | 0,8 | 0,9 | Hiệu chính không khí |
1 | 999,9012 | 999,9061 | 999,9108 | 999,9153 | 999,9196 | 999,9237 | 999,9277 | 999,9316 | 999,9352 | 999,9387 | -0,0045 |
2 | 999,9420 | 999,9541 | 999,9481 | 999,9509 | 999,9536 | 999,9560 | 999,9583 | 999,9605 | 999,9625 | 999,9643 | -0,0043 |
3 | 999,9659 | 999,9674 | 999,9688 | 999,9699 | 999,9709 | 999,9718 | 999,9274 | 999,9730 | 999,9733 | 999,9735 | -0,0042 |
4 | 999,9736 | 999,9735 | 999,9732 | 999,9728 | 999,9722 | 999,9714 | 999,9705 | 999,9685 | 999,9683 | 999,9669 | -0,0041 |
5 | 999,9654 | 999,9637 | 999,9619 | 999,9599 | 999,9578 | 999,9555 | 999,9530 | 999,9504 | 999,9477 | 999,9448 | -0,0040 |
6 | 999,9418 | 999,9386 | 999,9352 | 999,9317 | 999,9281 | 999,9243 | 999,9204 | 999,9163 | 999,9121 | 999,9077 | -0,0039 |
7 | 999,9032 | 999,8985 | 999,8937 | 999,8888 | 999,8837 | 999,8784 | 999,8730 | 999,8675 | 999,8618 | 999,8560 | -0,0038 |
8 | 999,8500 | 999,8439 | 999,8377 | 999,8313 | 999,8248 | 999,8181 | 999,8113 | 999,8044 | 999,7973 | 999,7901 | 0,0037 |
9 | 999,7827 | 999,7753 | 999,7676 | 999,7599 | 999,7519 | 999,7439 | 999,7357 | 999,7274 | 999,7190 | 999,7104 | -0,0036 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | 999,7017 | 999,6928 | 999,6838 | 999,6747 | 999,6654 | 999,6561 | 999,6465 | 999,6369 | 999,6271 | 999,6172 | -0,0035 |
11 | 999,6072 | 999,5970 | 999,5867 | 999,5762 | 999,5657 | 999,5550 | 999,5442 | 999,5332 | 999,5221 | 999,5109 | -0,0034 |
12 | 999,4996 | 999,4881 | 999,4765 | 999,4648 | 999,4530 | 999,4410 | 999,4289 | 999,4167 | 999,4043 | 999,3919 | -0,0033 |
13 | 999,3793 | 999,3665 | 999,3537 | 999,3407 | 999,3276 | 999,3144 | 999,3011 | 999,2876 | 999,2740 | 999,2603 | -0,0032 |
14 | 999,2465 | 999,2326 | 999,2185 | 999,2043 | 999,1900 | 999,1756 | 999,1611 | 999,1464 | 999,1316 | 999,1167 | -0,0031 |
15 | 999,1017 | 999,0885 | 999,0713 | 999,0559 | 999,0404 | 999,0248 | 999,0091 | 998,9932 | 998,9773 | 998,9612 | -0,0030 |
16 | 998,9450 | 998,9287 | 998,9123 | 998,8958 | 998,8791 | 998,8624 | 998,8455 | 998,8285 | 998,8114 | 998,7942 | -0,0029 |
17 | 998,7768 | 998,7594 | 998,7418 | 998,7242 | 998,7064 | 998,6885 | 998,6705 | 998,6524 | 998,6342 | 998,6158 | -0,0028 |
18 | 998,5974 | 998,5788 | 998,5602 | 998,5414 | 998,5225 | 998,5035 | 998,4844 | 998,4652 | 998,4459 | 998,4265 | -0,0027 |
19 | 998,4069 | 998,3873 | 998,3675 | 998,3477 | 998,3277 | 998,3076 | 998,2875 | 998,2672 | 998,2468 | 998,2263 | -0,0025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | 998,2057 | 998,1850 | 998,1642 | 998,1433 | 998,1222 | 998,1011 | 998,0799 | 998,0586 | 998,0371 | 998,0156 | -0,0024 |
21 | 997,9939 | 997,9722 | 997,9503 | 997,9284 | 997,9063 | 997,8842 | 997,8619 | 997,8396 | 997,8171 | 997,7945 | -0,0023 |
22 | 997,7719 | 997,7491 | 997,7262 | 997,7033 | 997,6802 | 997,6570 | 997,6338 | 997,6104 | 997,5870 | 997,5634 | -0,0022 |
23 | 997,5397 | 997,5160 | 997,4921 | 997,4681 | 997,4441 | 997,4199 | 997,3957 | 997,3713 | 997,3469 | 997,3223 | -0,0021 |
24 | 997,2977 | 997,2729 | 997,2481 | 997,2232 | 997,1981 | 997,1730 | 997,1478 | 997,1225 | 997,0971 | 997,0715 | -0,0020 |
25 | 997,0459 | 997,0202 | 996,9944 | 996,9686 | 996,9426 | 996,9165 | 996,8903 | 996,8641 | 996,8377 | 996,8112 | -0,0019 |
26 | 996,7847 | 996,7581 | 996,7313 | 996,7045 | 996,6776 | 996,6506 | 996,6235 | 996,5963 | 996,5690 | 996,5416 | -0,0018 |
27 | 996,5141 | 996,4885 | 996,4589 | 996,4311 | 996,4033 | 996,3754 | 996,3474 | 996,3192 | 996,2910 | 996,2627 | -0,0017 |
28 | 996,2344 | 996,2059 | 996,1773 | 996,1487 | 996,1199 | 996,0911 | 996,0622 | 996,0332 | 996,0041 | 995,9749 | -0,0016 |
29 | 995,9456 | 995,9163 | 995,8868 | 995,8573 | 995,8276 | 995,7979 | 995,7681 | 995,7382 | 995,7082 | 995,6782 | -0,0015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | 995,6480 | 995,6178 | 995,5874 | 995,5570 | 995,5265 | 995,4959 | 995,4653 | 995,4345 | 995,4037 | 995,3727 | -0,0014 |
31 | 995,3417 | 995,3106 | 995,2794 | 995,2482 | 995,2168 | 995,1853 | 995,1538 | 995,1222 | 995,0905 | 995,0587 | -0,0013 |
32 | 995,0269 | 994,9949 | 994,9629 | 994,9307 | 994,8985 | 994,8663 | 994,8339 | 994,8014 | 994,7689 | 994,7363 | -0,0012 |
33 | 994,7036 | 994,6708 | 994,6379 | 994,6050 | 994,5719 | 994,5388 | 994,5056 | 994,4723 | 994,4390 | 994,4055 | -0,0011 |
34 | 994,3720 | 994,3384 | 994,3047 | 994,2709 | 994,2371 | 994,2031 | 994,1591 | 994,1350 | 994,1008 | 994,0666 | -0,0010 |
35 | 994,0322 | 993,9978 | 993,9633 | 993,9287 | 993,8941 | 993,8593 | 993,8245 | 993,7896 | 993,7546 | 993,7196 | -0,0008 |
36 | 993,6844 | 993,6492 | 993,6139 | 993,5785 | 993,5431 | 993,5075 | 993,4719 | 993,4362 | 993,4004 | 993,3646 | -0,0007 |
37 | 993,3287 | 993,2927 | 993,2566 | 993,2204 | 993,1842 | 993,1478 | 993,1115 | 993,0750 | 993,0384 | 993,0018 | -0,006 |
38 | 992,9651 | 992,9283 | 992,8914 | 992,8545 | 992,8175 | 992,7804 | 992,7432 | 992,7060 | 992,6687 | 992,6313 | -0,0005 |
39 | 992,5938 | 992,5583 | 992,5186 | 992,4809 | 992,4431 | 992,4053 | 992,3674 | 992,3294 | 992,2913 | 992,2531 | -0,0004 |
40 | 992,2149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| -0,0004 |
CHÚ THÍCH: Làm tròn các giá trị khối lượng riêng của nước ghi trong bảng đến ba chữ số thập phân. |
A.1.2. Hiệu chuẩn sử dụng sản phẩm dầu mỏ phù hợp làm chất lỏng hiệu chuẩn
Các hệ số hiệu chính được áp dụng để hiệu chính các hiệu ứng do có các chênh lệch về nhiệt độ của chất lỏng giữa đồng hồ đo và bể đang được hiệu chuẩn, khi sử dụng sản phẩm dầu mỏ phù hợp làm chất lỏng hiệu chuẩn, thì hệ số hiệu chính được dựa trên tỷ số của khối lượng riêng của sản phẩm tại hai nhiệt độ đo.
Tuy nhiên, hệ số hiệu chính đơn giản nhất là nhận được từ Bảng 54B của ISO 91-1:1992 hoặc ISO 91-2:1991. Hệ số Hiệu chính Thể tích (Volume Correction Factor - VCF) đối với khối lượng riêng tại 15 oC hoặc 20 oC, nhận được tùy thuộc vào nhiệt độ chuẩn sử dụng và nhiệt độ đo được, tại đồng hồ đo, của sản phẩm dầu mỏ và Hệ số Hiệu chính Thể tích (Volume Correction Factor - VCF) thứ hai tại nhiệt độ đo được trong bể. Áp dụng VCF thứ nhất cho thể tích đo được bằng đồng hồ, sau khi áp dụng hệ số đồng hồ, sẽ hiệu chính thể tích đo được bằng đồng hồ cho thể tích tại 15 oC hoặc 20 oC. Chia thể tích này cho VCF thứ hai sẽ hiệu chính thể tích đo được về thể tích trong bể tại nhiệt độ đo được trong bể.
CHÚ THÍCH 1: Tính toán này là tương tự như tại A.1.1.
Các giá trị VCF lấy từ Bảng 54B của ISO 91-1:1992 hoặc ISO 91-2:1991 là các tỷ số của khối lượng riêng của sản phẩm dầu mỏ và khối lượng riêng của nó tại 15 oC hoặc 20 oC. Áp dụng hai giá trị VCF như nêu trên vào Công thức tại A.1.1:
hoặc
(A.3) |
trong đó
ρt1 là khối lượng riêng của sản phẩm dầu mỏ tại nhiệt độ của sản phẩm dầu mỏ đó trên đồng hồ (t1);
ρ15 là khối lượng riêng của sản phẩm dầu mỏ tại nhiệt độ 15 oC;
ρ20 là khối lượng riêng của sản phẩm dầu mỏ tại nhiệt độ 20 oC.
Thứ tự áp dụng của hai VCF là nhân thể tích với VCF thứ nhất và chia cho VCF thứ hai sẽ có:
Hệ số hiệu chính: | (A.4) | |
| (A.5) |
trong đó ρt2 là khối lượng riêng của sản phẩm dầu mỏ tại nhiệt độ của sản phẩm dầu mỏ trong bể trong quá trình hiệu chuẩn (t2).
Nhân thể tích trên đồng hồ với hệ số hiệu chính này sẽ có thể tích của chất lỏng cho vào bể, từng giá trị thể tích được biểu thị cùng nhiệt độ đọc được.
CHÚ THÍCH 2: VCF là các hệ số hiệu chính đối với chênh lệch giữa nhiệt độ của sản phẩm dầu mỏ trên đồng hồ đo và nhiệt độ của sản phẩm dầu mỏ trong bể đang hiệu chuẩn; chúng không được hiệu chính thể tích về 15 oC hoặc 20 oC.
A.2. Hiệu chính đối với các hiệu ứng nhiệt lên thành bể
Thể tích tích lũy tính được bằng cách sử dụng các hệ số tại A.1.1 hoặc A.1.2, kết quả nhận được là các thể tích tại nhiệt độ đo được của chất lỏng trong bể. Các thể tích này là tương đương các dung tích thành phần của bể tại mức chất lỏng đo được. Nếu bảng dung tích yêu cầu hiệu chính tại một số nhiệt độ khác, thì điều chỉnh đến nhiệt độ đó, hiệu chính được tính đối với sự co, giãn nở nhiệt của thành bể, sử dụng Công thức sau:
Vtc = Vts [1+2 α (tc - ts)] | (A.6) |
trong đó
Vtc là thể tích tại nhiệt độ yêu cầu cho hiệu chuẩn, tc;
Vts là thể tích đã điều chỉnh, đo được bằng đồng hồ, tại nhiệt độ của bể, ts;
tc là nhiệt độ yêu cầu cho hiệu chuẩn, tính bằng oC;
ts là nhiệt độ của bể, tính bằng oC;
α là hệ số giãn nở tuyến tính trên độ c của kim loại chế tạo bể, tính bằng oC-1.
Nhiệt độ thành bể, ts, được xác định theo một trong các phương pháp nêu tại Phụ lục B hoặc Phụ lục E của TCVN 11156-1 (ISO 7507-1).
Có thể sử dụng các giá trị α sau:
thép mềm: | 11 x 10-6 oC-1 |
thép không gỉ: | 17 x 10-6 oC-1 |
Nếu đã biết các giá trị thực tế của α, thì ưu tiên sử dụng các giá trị này hơn các giá trị nêu trên.
A.3. Hiệu chính đối với các ảnh hưởng nhiệt lên thước đo mức và quả dọi
Thước đo mức và quả dọi đã được chứng nhận tại nhiệt độ chuẩn bằng 20 oC. Nếu sử dụng chúng ở các nhiệt độ khác trong dải 20 oC ± 5 oC, thì hiệu chỉnh đối với sự thay đổi nhiệt độ này là nhỏ (1 mm trên 18 m) và có thể bỏ qua trong mọi trường hợp. Ngoài dải nhiệt độ này, có thể yêu cầu hiệu chính.
Công thức A.2 hiệu chính dung tích của bể về nhiệt độ chuẩn, t0, nhưng chỉ đối với sự giãn nở bề mặt. Kích thước thứ ba đó là mức chất lỏng, được đo bằng thước đo mức và quả dọi. Số đo này được hiệu chính về nhiệt độ chuẩn của bảng hiệu chuẩn bể, như thể hiện tại Công thức (A.7).
Nếu bể đang hiệu chuẩn được chế tạo từ thép mềm, hệ số giãn nở tuyến tính của cả kim loại bể và của thước đo có thể coi là tương đương và như vậy tại bất kỳ mức chất lỏng nào, số đo tại nhiệt độ chuẩn chứng nhận của thước là 20 oC. Bất kỳ hiệu chính nào của số đo mức chất lỏng về nhiệt độ chuẩn chứng nhận của bảng dung tích bể sẽ bằng từ 20 oC đến nhiệt độ chuẩn chứng nhận của bảng dung tích của bể.
Nếu bể đang hiệu chuẩn được chế tạo từ vật liệu khác, hệ số giãn nở tuyến tính của cả kim loại bể và của thước đo sẽ khác nhau và nhiệt độ của thước là trung bình của nhiệt độ chất lỏng nạp vào và nhiệt độ của tầng trống (không có chất lỏng) trong bể.
LtC = LtS [1 + α(tS - tC)] | (A.7) |
trong đó
LtC là mức chất lỏng tại nhiệt độ yêu cầu cho hiệu chuẩn, tC;
LtS là mức chất lỏng đo được tại nhiệt độ tS;
tC là nhiệt độ yêu cầu cho hiệu chuẩn;
tS là nhiệt độ của thước đo;
α là hệ số giãn nở tuyến tính trên độ C của kim loại chế tạo bể, tính bằng oC-1.
Phụ lục B
(tham khảo)
Số liệu hiện trường và các bảng tính toán
Bảng B.1 - Bảng số liệu hiện trường - Hiệu chuẩn bằng đồng hồ thể tích sử dụng nước làm chất lỏng hiệu chuẩn
(Bể: XON 13; tại: Vallon de Vinasse)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Số đợt | Hệ số đồng hồ | Lưu lượng | Dưới thể tích chuẩn | Thể tích trên đồng hồ | Thể tích tích lũy | Mức chất lỏng | Nhiệt độ trên đồng hồ đo | Nhiệt độ trong bể |
m3/h | I | I | I | mm | oC | oC | ||
1 | 0,999 2 | 14 | 5 |
| 5 | 0 | 12,1 | 12,9 |
2 | 0,999 2 | 14 | 5 | 500 | 505 | 71 | 12,1 | 12,9 |
3 | 0,999 2 | 14 | 5 | 500 | 1 005 | 127 | 12,1 | 12,8 |
4 | 0,999 2 | 14 | 5 | 1 000 | 2 005 | 212 | 12,2 | 12,8 |
5 | 0,999 2 | 14 | 5 | 1 000 | 3 005 | 284 | 12,2 | 12,8 |
6 | 0,999 2 | 14 | 5 | 1 000 | 4 005 | 353 | 12,2 | 12,7 |
7 | 0,999 2 | 14 | 5 | 1 500 | 5 505 | 448 | 12,3 | 12,7 |
8 | 0,999 2 | 14 | 5 | 1 500 | 7 005 | 538 | 12,3 | 12,7 |
9 | 0,999 2 | 14 | 5 | 1 500 | 8 505 | 622 | 12,4 | 12,7 |
10 | 0,999 2 | 14 | 5 | 1 500 | 10 005 | 701 | 12,4 | 12,6 |
11 | 0,999 2 | 14 | 5 | 2 000 | 12 005 | 798 | 12,5 | 12,6 |
12 | 0,999 2 | 14 | 5 | 2 000 | 14 005 | 893 | 12,5 | 12,6 |
13 | 0,999 2 | 14 | 5 | 2 000 | 16 005 | 985 | 12,5 | 12,6 |
14 | 0,999 2 | 14 | 5 | 2 000 | 18 005 | 1 075 | 12,6 | 12,6 |
15 | 0,999 2 | 14 | 5 | 2 000 | 20 005 | 1 163 | 12,6 | 12,6 |
16 | 0,999 2 |
| 5 | 2 500 | 22 505 | 1 271 | 12,6 | 12,6 |
17 | 0,999 2 | 14 | 5 | 2 500 | 25 005 | 1 379 | 12,6 | 12,6 |
18 | 0,999 2 | 14 | 5 | 2 500 | 27 505 | 1 488 | 12,7 | 12,6 |
19 | 0,999 2 | 14 | 5 | 2 500 | 30 005 | 1 597 | 12,7 | 12,6 |
20 | 0,999 2 | 14 | 5 | 2 000 | 32 005 | 1 685 | 12,7 | 12,7 |
21 | 0,999 2 | 14 | 5 | 2 000 | 34 005 | 1 774 | 12,7 | 12,7 |
22 | 0,999 2 | 14 | 5 | 2 000 | 36 005 | 1 864 | 12,7 | 12,7 |
23 | 0,999 2 | 14 | 5 | 2 000 | 38 005 | 1 955 | 12,7 | 12,7 |
24 | 0,999 2 | 14 | 5 | 2 000 | 40 005 | 2 48 | 12,8 | 12,7 |
25 | 0,999 2 | 14 | 5 | 2 000 | 42 005 | 2 144 | 12,8 | 12,7 |
26 | 0,999 2 | 14 | 5 | 2 000 | 44 005 | 2 246 | 12,8 | 12,7 |
27 | 0,999 2 | 14 | 5 | 1 500 | 45 505 | 2 325 | 12,8 | 12,8 |
28 | 0,999 2 | 14 | 5 | 1 500 | 47 005 | 2 407 | 12,8 | 12,8 |
29 | 0,999 2 | 14 | 5 | 1 500 | 48 505 | 2 496 | 12,9 | 12,8 |
30 | 0,999 2 | 14 | 5 | 1 500 | 50 005 | 2 598 | 12,9 | 12,8 |
31 | 0,999 2 | 14 | 5 | 1 000 | 51 005 | 2 674 | 12,9 | 12,8 |
32 | 0,999 2 | 14 | 5 | 1 000 | 52 005 | 2 762 | 12,9 | 12,8 |
33 | 0,999 2 | 14 | 5 | 500 | 52 505 | 2 818 | 12,9 | 12,8 |
34 | 0,999 2 | 14 | 5 | 500 | 53 005 | 2 893 | 12,9 | 12,8 |
Bảng B.2 - Bảng tính toán - Hiệu chuẩn bằng đồng hồ thể tích sử dụng nước làm chất lỏng hiệu chuẩn
(Bể: XON 1; tại: Vallon de Vinasse)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9a | 9b | 9c | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Số đợt | Lưu lượng | Thể tích tích lũy | Thể tích đợt | Hệ số đồng hồ | Thể tích hiệu chính (4x5) | Nhiệt độ tại đồng hồ đo | Nhiệt độ tại bể | Khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ đồng hồ đo | Khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ bể | VCF (9a/9b) | Thể tích chất lỏng tại t oC (6x9c) | Thể tích tích lũy tại t oC | Hiệu chính nhiệt độ thành bể về 15 oC | Thể tích tích lũy đã hiệu chính tại 15 oC (11x12) | Mức chất lỏng tại t oC | Hiệu chính nhiệt độ thước đo về 15 oC | Mức chất lỏng đã hiệu chính tại 15 oC (14x15) |
| m3/h | m3 | m3 |
| m3 | oC | oC | kg/m3 | kg/m3 |
| m3 | m3 |
| m3 | mm |
| mm |
1 | 14 | 0,005 | 0,005 | 0,9992 | 0,0050 | 12,1 | 12,9 | 999,4848 | 999,3886 | 1,00010 | 0,0050 | 0,0050 | 1,00005 | 0,005 | 0 | 0,999977 | 0 |
2 | 14 | 0,505 | 0,500 | 0,9992 | 0,4996 | 12,1 | 12,9 | 999,4848 | 999,3886 | 1,00010 | 0,4996 | 0,5046 | 1,00005 | 0,505 | 71 | 0,999977 | 71 |
3 | 14 | 1,005 | 0,500 | 0,9992 | 0,4996 | 12,1 | 12,9 | 999,4848 | 999,3886 | 1,00010 | 0,4996 | 1,0043 | 1,00005 | 1,004 | 127 | 0,999976 | 127 |
4 | 14 | 2,005 | 1,000 | 0,9992 | 0,9992 | 12,2 | 12,8 | 999,4732 | 999,4010 | 1,00007 | 0,9993 | 2,0036 | 1,00005 | 2,004 | 212 | 0,999976 | 212 |
5 | 14 | 3,005 | 1,000 | 0,9992 | 0,9992 | 12,2 | 12,8 | 999,4732 | 999,4010 | 1,00007 | 0,9993 | 3,0028 | 1,00005 | 3,003 | 284 | 0,999976 | 284 |
6 | 14 | 4,005 | 1,000 | 0,9992 | 0,9992 | 12,2 | 12,7 | 999,4732 | 999,4134 | 1,00006 | 0,9993 | 4,0021 | 1,00005 | 4,002 | 336 | 0,999976 | 336 |
7 | 14 | 5,505 | 1,500 | 0,9992 | 1,4988 | 12,3 | 12,7 | 999,4615 | 999,4134 | 1,00005 | 1,4989 | 5,5010 | 1,00005 | 5,501 | 448 | 0,999976 | 448 |
8 | 14 | 7,005 | 1,500 | 0,9992 | 1,4988 | 12,3 | 12,7 | 999,4615 | 999,4134 | 1,00005 | 1,4989 | 6,9998 | 1,00005 | 7,000 | 538 | 0,999975 | 538 |
9 | 14 | 8,505 | 1,500 | 0,9992 | 1,4988 | 12,4 | 12,7 | 999,4497 | 999,4134 | 1,00004 | 1,4989 | 8,4987 | 1,00005 | 8,499 | 622 | 0,999975 | 622 |
10 | 14 | 10,005 | 1,500 | 0,9992 | 1,4988 | 12,4 | 12,6 | 999,4497 | 999,4256 | 1,00002 | 1,4988 | 9,9975 | 1,00005 | 9,998 | 701 | 0,999975 | 701 |
11 | 14 | 12,005 | 2,000 | 0,9992 | 1,9984 | 12,5 | 12,6 | 999,4377 | 999,4256 | 1,00001 | 1,9984 | 11,9960 | 1,00005 | 11,997 | 798 | 0,999975 | 798 |
12 | 14 | 14,005 | 2,000 | 0,9992 | 1,9984 | 12,5 | 12,6 | 999,4377 | 999,4256 | 1,00001 | 1,9984 | 13,9944 | 1,00005 | 13,995 | 893 | 0,999975 | 893 |
13 | 14 | 16,005 | 2,000 | 0,9992 | 1,9984 | 12,5 | 12,6 | 999,4377 | 999,4256 | 1,00001 | 1,9984 | 15,9928 | 1,00005 | 15,994 | 985 | 0,999974 | 985 |
14 | 14 | 18,005 | 2,000 | 0,9992 | 1,9984 | 12,5 | 12,6 | 999,4377 | 999,4256 | 1,00001 | 1,9984 | 17,9912 | 1,00005 | 17,992 | 1075 | 0,999974 | 1075 |
15 | 14 | 20,005 | 2,000 | 0,9992 | 1,9984 | 12,6 | 12,6 | 999,4256 | 999,4256 | 1,00000 | 1,9984 | 19,9896 | 1,00005 | 19,991 | 1163 | 0,999974 | 1163 |
16 | 14 | 22,505 | 2,500 | 0,9992 | 2,4980 | 12,6 | 12,6 | 999,4256 | 999,4256 | 1,00000 | 2,4980 | 22,4876 | 1,00005 | 22,489 | 1271 | 0,999974 | 1271 |
17 | 14 | 25,005 | 2,500 | 0,9992 | 2,4980 | 12,6 | 12,6 | 999,4256 | 999,4256 | 1,00000 | 2,4980 | 24,9856 | 1,00005 | 24,987 | 1379 | 0,999974 | 1379 |
18 | 14 | 27,505 | 2,500 | 0,9992 | 2,4980 | 12,6 | 12,6 | 999,4256 | 999,4256 | 1,00000 | 2,4980 | 27,4836 | 1,00005 | 27,485 | 1488 | 0,999974 | 1488 |
19 | 14 | 30,005 | 2,500 | 0,9992 | 2,4980 | 12,6 | 12,6 | 999,4256 | 999,4256 | 1,00000 | 2,4980 | 29,9816 | 1,00005 | 29,983 | 1597 | 0,999974 | 1597 |
20 | 14 | 32,005 | 2,000 | 0,9992 | 1,9984 | 12,7 | 12,7 | 999,4134 | 999,4134 | 1,00000 | 1,9984 | 31,9800 | 1,00005 | 31,982 | 1685 | 0,999975 | 1685 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | 14 | 34,005 | 2,000 | 0,9992 | 1,9984 | 12,7 | 12,7 | 999,4134 | 999,4134 | 1,00000 | 1,9984 | 33,9784 | 1,00005 | 33,980 | 1774 | 0,999975 | 1774 |
22 | 14 | 36,005 | 2,000 | 0,9992 | 1,9984 | 12,7 | 12,7 | 999,4134 | 999,4134 | 1,00000 | 1,9984 | 35,9768 | 1,00005 | 35,979 | 1864 | 0,999975 | 1864 |
23 | 14 | 38,005 | 2,000 | 0,9992 | 1,9984 | 12,7 | 12,7 | 999,4134 | 999,4134 | 1,00000 | 1,9984 | 37,9752 | 1,00005 | 37,977 | 1955 | 0999975 | 1955 |
24 | 14 | 40,005 | 2,000 | 0,9992 | 1,9984 | 12,8 | 12,7 | 999,4010 | 999,4134 | 0,99999 | 1,9984 | 39,9736 | 1,00005 | 39,976 | 2048 | 0,999975 | 2048 |
25 | 14 | 42,005 | 2,000 | 0,9992 | 1,9984 | 12,8 | 12,7 | 999,4010 | 999,4134 | 0,99999 | 1,9984 | 41,9720 | 1,00005 | 41,974 | 2144 | 0,999975 | 2144 |
26 | 14 | 44,005 | 2,000 | 0,9992 | 1,9984 | 12,8 | 12,7 | 999,4010 | 999,4134 | 0,99999 | 1,9984 | 43,9704 | 1,00005 | 43,973 | 2246 | 0,999975 | 2246 |
27 | 14 | 45,505 | 1,500 | 0,9992 | 1,4988 | 12,8 | 12,8 | 999,4010 | 999,4010 | 1,00000 | 1,4988 | 45,4692 | 1,00005 | 45,471 | 2325 | 0,999976 | 2325 |
28 | 14 | 47,005 | 1,500 | 0,9992 | 1,4988 | 12,8 | 12,7 | 999,4010 | 999 4010 | 1,00000 | 1,4988 | 46,9678 | 1,00005 | 46,970 | 2407 | 0,999976 | 2407 |
29 | 14 | 48,505 | 1,500 | 0,9992 | 1,4988 | 12,9 | 12,7 | 999,3886 | 999,4010 | 0,99999 | 1,4988 | 48,4667 | 1,00005 | 48,469 | 2496 | 0,999976 | 2496 |
30 | 14 | 50,005 | 1,500 | 0,9992 | 1,4988 | 12,9 | 12,7 | 999,3886 | 999,4010 | 0,99999 | 1,4988 | 49,9655 | 1,00005 | 49,968 | 2598 | 0,999976 | 2598 |
31 | 14 | 51,005 | 1,000 | 0,9992 | 0,9992 | 12,9 | 12,7 | 999,3886 | 999,4010 | 0,99999 | 0,9992 | 50,9647 | 1,00005 | 50,967 | 2674 | 0,999976 | 2674 |
32 | 14 | 52,005 | 1,000 | 0,9992 | 0,9992 | 12,9 | 12,7 | 999,3886 | 999,4010 | 0,99999 | 0,9992 | 51,9639 | 1,00005 | 51,967 | 2762 | 0,999976 | 2762 |
33 | 14 | 52,005 | 0,500 | 0,9992 | 0,4996 | 12,9 | 12,7 | 999,3886 | 999,4010 | 0,99999 | 0,4996 | 52,4635 | 1,00005 | 52,466 | 2816 | 0,999976 | 2816 |
34 | 14 | 53,005 | 0,500 | 0,9992 | 0,4996 | 12,9 | 12,7 | 999,3886 | 999,4010 | 0,99999 | 0,4996 | 52,9631 | 1,00005 | 52,966 | 2893 | 0,999976 | 2893 |
Đồng hồ số: 4321 Nhiệt độ trung bình môi trường xung quanh, A = 14 oC | Nhiệt độ chuẩn của bảng hiệu chuẩn phải là 15 oC Vật liệu chế tạo bể: thép mềm Hệ số giãn nở bề mặt = 0,000 022 oC/m/m Hệ số giãn nở tuyến tính của thước cuốn kim loại (thép không gỉ): 0,000 017 oC/m/m Nhiệt độ chuẩn của thước cuốn = 20 oC |
Bảng B.3 - Bảng số liệu hiện trường - Hiệu chuẩn bằng đồng hồ thể tích sử dụng dầu hỏa làm chất lỏng hiệu chuẩn
(Bể: XON 13; tại: Vallon de Vinasse)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Số đợt | Hệ số đồng hồ | Lưu lượng | Dưới thể tích chuẩn | Thể tích trên đồng hồ đo | Thể tích tích lũy | Mức chất lỏng | Nhiệt độ trên đồng hồ đo | Nhiệt độ trong bể |
m3/h | I | I | I | mm | oC | oC | ||
1 | 0,998 2 | 18 | 10 |
| 10 | 0 | 18,3 | 17,5 |
2 | 0,998 2 | 18 | 10 | 200 | 210 | 63 | 18,3 | 17,5 |
3 | 0,998 2 | 18 | 10 | 250 | 460 | 110 | 18,4 | 17,6 |
4 | 0,998 2 | 18 | 10 | 240 | 700 | 149 | 18,4 | 17,7 |
5 | 0,998 2 | 18 | 10 | 250 | 950 | 185 | 18,4 | 17,8 |
6 | 0,998 2 | 18 | 10 | 400 | 1 350 | 250 | 18,4 | 17,8 |
7 | 0,998 2 | 18 | 10 | 400 | 1 750 | 315 | 18,4 | 17,9 |
8 | 0,998 2 | 18 | 10 | 450 | 2 200 | 365 | 18,4 | 17,9 |
9 | 0,998 2 | 18 | 10 | 600 | 2 800 | 423 | 18,4 | 17,9 |
10 | 0,998 2 | 18 | 10 | 900 | 3 700 | 510 | 18,4 | 18,0 |
11 | 0,998 2 | 18 | 10 | 1 000 | 4 700 | 589 | 18,4 | 18,0 |
12 | 0,998 2 | 18 | 10 | 1 400 | 6 100 | 690 | 18,4 | 18,1 |
13 | 0,998 2 | 18 | 10 | 1 500 | 7 600 | 794 | 18,4 | 18,1 |
14 | 0,998 2 | 18 | 10 | 2 000 | 9 600 | 918 | 18,4 | 18,2 |
15 | 0,998 2 | 18 | 10 | 2 400 | 12 000 | 1065 | 18,4 | 18,2 |
16 | 0,998 2 | 18 | 10 | 2 005 | 14 005 | 1180 | 18,4 | 18,2 |
17 | 0,998 2 | 18 | 10 | 1 800 | 15 805 | 1270 | 18,5 | 18,3 |
18 | 0,998 2 | 18 | 10 | 1 800 | 17 605 | 1360 | 18,5 | 18,3 |
19 | 0,998 2 | 18 | 10 | 1 520 | 19 125 | 1446 | 18,5 | 18,3 |
20 | 0,998 2 | 18 | 10 | 1 950 | 21 075 | 1555 | 18,5 | 18,3 |
21 | 0,998 2 | 18 | 10 | 1 950 | 23 025 | 1666 | 18,5 | 18,3 |
22 | 0,998 2 | 18 | 10 | 2 100 | 25 125 | 1784 | 18,5 | 18,3 |
23 | 0,998 2 | 18 | 10 | 1 800 | 26 925 | 1898 | 18,5 | 18,3 |
24 | 0,998 2 | 18 | 10 | 1 500 | 28 425 | 2012 | 18,6 | 18,4 |
25 | 0,998 2 | 18 | 10 | 1 500 | 29 925 | 2126 | 18,6 | 18,4 |
26 | 0,998 2 | 18 | 10 | 1 295 | 31 220 | 2225 | 18,6 | 18,4 |
27 | 0,998 2 | 18 | 10 | 1 275 | 32 495 | 2355 | 18,6 | 18,4 |
28 | 0,998 2 | 18 | 10 | 980 | 33 475 | 2455 | 18,7 | 18,4 |
29 | 0,998 2 | 18 | 10 | 930 | 34 405 | 2555 | 18,7 | 18,5 |
30 | 0,998 2 | 18 | 10 | 550 | 34 955 | 2640 | 18,7 | 18,5 |
31 | 0,998 2 | 18 | 10 | 400 | 35 355 | 2750 | 18,7 | 18,5 |
32 | 0,998 2 | 18 | 10 | 450 | 35 805 | 2890 | 18,7 | 18,6 |
33 | 0,998 2 | 18 | 10 | 350 | 36 155 | 2999 | 18,8 | 18,7 |
34 | 0,998 2 | 18 | 10 | 195 | 36 350 | 3120 | 18,8 | 18,7 |
35 | 0,998 2 | 18 | 10 | 14 | 36 364 | 3129 | 18,8 | 18,7 |
Khối lượng riêng của dầu hỏa tại 15 oC = 0,792,0 kg/m3 Đồng hồ số: 6464 |
Bảng B.4 - Bảng tính toán - Hiệu chuẩn bằng đồng hồ thể tích sử dụng dầu hỏa làm chất lỏng hiệu chuẩn
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9a | 9b | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
Số đợt | Lưu Iượng | Thể tích tích lũy | Thể tích gia tăng | Hệ số đồng hồ | Thể tích hiệu chính | Nhiệt độ tại đồng hồ đo | Nhiệt độ tại bể | VCF tại nhiệt độ đồng hồ đo | VCF tại nhiệt độ bể | Thể tích tại 15 oC (6x9a) | Tổng thể tích tại 15 oC | Thể tích bể tại t oC 11/9b | Hiệu chính nhiệt độ thành bể Nhiệt độ bể =(7tT+A)/8 | Thể tích tích lũy đã hiệu chính (12x13) | Mức chất lỏng tại t oC | Hiệu chính nhiệt độ thước cuốn về 15 oC | Mức chất lỏng đã hiệu chính |
Đơn vị | m3/h | I | l |
| l | oC | oC |
|
| I | I | I | I | mm |
| mm | |
1 | 18 | 10 |
|
| 10,0 | - | 17,5 | 0,9969 | 0,9976 | 9,97 | 9,97 | 9,99 | 0,999955 | 10 | 0 | - | 0 |
2 | 18 | 210 | 200 | 0,99820 | 199,64 | 18,3 | 17,5 | 0,9969 | 0,9976 | 199,02 | 208,98 | 209,48 | 0,999955 | 209 | 63 | 1,000042 | 63 |
3 | 18 | 460 | 250 | 0,99820 | 249,55 | 18,4 | 17,6 | 0,9968 | 0,9975 | 248,74 | 457,73 | 458,86 | 0,999953 | 459 | 110 | 1,000044 | 110 |
4 | 18 | 700 | 240 | 0,99820 | 239,57 | 18,4 | 17,7 | 0,9968 | 0,9974 | 238,79 | 696,52 | 698,31 | 0,999951 | 698 | 149 | 1,000046 | 149 |
5 | 18 | 950 | 250 | 0,99820 | 249,55 | 18,4 | 17,8 | 0,9968 | 0,9973 | 246,74 | 945,27 | 947,79 | 0,999949 | 946 | 185 | 1,000048 | 185 |
6 | 18 | 1350 | 400 | 0,99820 | 399,28 | 18,4 | 17,8 | 0,9968 | 0,9973 | 397,99 | 1343,26 | 1346,84 | 0,999949 | 1347 | 250 | 1,000048 | 250 |
7 | 18 | 1750 | 400 | 0,99820 | 399,28 | 18,4 | 17,9 | 0,9968 | 0,9973 | 397,99 | 1741,25 | 1746,05 | 0,999947 | 1746 | 315 | 1,000049 | 315 |
8 | 18 | 2200 | 450 | 0,99820 | 449,19 | 18,4 | 17,9 | 0,9968 | 0,9973 | 447,74 | 2188,99 | 2195,02 | 0,999947 | 2195 | 365 | 1,000049 | 365 |
9 | 18 | 2800 | 600 | 0,99820 | 598,92 | 18,4 | 17,9 | 0,9968 | 0,9973 | 596,99 | 2785,97 | 2793,65 | 0,999947 | 2794 | 423 | 1,000049 | 423 |
10 | 18 | 3700 | 900 | 0,99820 | 898,38 | 18,4 | 18,0 | 0,9968 | 0,9372 | 895,48 | 3618,45 | 3691,97 | 0,999945 | 3692 | 510 | 1,000051 | 510 |
11 | 18 | 4700 | 1000 | 0,99820 | 998,20 | 18,4 | 18,0 | 0,9968 | 0,9971 | 994,98 | 4676,43 | 4689,79 | 0,999945 | 4690 | 589 | 1,000051 | 589 |
12 | 18 | 6100 | 1400 | 0,99820 | 1397,48 | 18,4 | 18,1 | 0,9968 | 0,9971 | 1392,97 | 6069,39 | 6087,29 | 0,999943 | 6087 | 690 | 1,000053 | 690 |
13 | 18 | 7600 | 1500 | 0,99820 | 1497,30 | 18,4 | 18,1 | 0,9968 | 0,9971 | 1492,46 | 7561,86 | 7584,15 | 0,999943 | 7484 | 794 | 1,000053 | 794 |
14 | 18 | 9600 | 2000 | 0,99820 | 1995,40 | 18,4 | 18,2 | 0,9968 | 0,9970 | 1989,95 | 9551,81 | 9580,93 | 0,999941 | 9580 | 918 | 1,000054 | 918 |
15 | 18 | 12000 | 2400 | 0,99820 | 2395,68 | 18,4 | 18,2 | 0,9968 | 0,9970 | 2387,94 | 11939,75 | 11976,16 | 0,999941 | 11975 | 1065 | 1,000054 | 1065 |
16 | 18 | 14005 | 2005 | 0,99820 | 2001,39 | 18,4 | 18,2 | 0,9968 | 0,9970 | 1994,93 | 13934,68 | 13977,17 | 0,999941 | 13976 | 1180 | 1,000054 | 1180 |
17 | 18 | 15805 | 1800 | 0,99820 | 1796,76 | 18,5 | 18,3 | 0,9967 | 0,9969 | 1790,79 | 15725,49 | 15774,85 | 0,999939 | 15774 | 1270 | 1,000056 | 1270 |
18 | 18 | 17605 | 1800 | 0,99820 | 1796,76 | 18,5 | 18,3 | 0,9967 | 0,9969 | 1790,79 | 17516,26 | 17571,26 | 0,999939 | 17570 | 1360 | 1,000056 | 1360 |
19 | 18 | 19125 | 1520 | 0,99820 | 1517,26 | 18,5 | 18,3 | 0,9967 | 0,9969 | 1512,23 | 19028,49 | 19088,24 | 0,999939 | 19087 | 1446 | 1,000056 | 1446 |
20 | 18 | 21075 | 1950 | 0,99820 | 1946,49 | 18,5 | 18,3 | 0,9967 | 0,9969 | 1940,03 | 20968,52 | 2134,36 | 0,999939 | 21033 | 1555 | 1,000056 | 1555 |
21 | 18 | 23025 | 1950 | 0,99820 | 1946,49 | 18,5 | 18,3 | 0,9967 | 0,9969 | 1940,03 | 22908,55 | 22980,48 | 0,999939 | 22979 | 1666 | 1,000056 | 1666 |
22 | 18 | 25125 | 2100 | 0,99820 | 2096,22 | 18,5 | 18,3 | 0,9967 | 0,9969 | 2089,26 | 24997,81 | 25076,30 | 0,999939 | 25075 | 1784 | 1,000056 | 1784 |
23 | 18 | 26925 | 1800 | 0,99820 | 1796,76 | 18,5 | 18,3 | 0,9967 | 0,9969 | 1790,79 | 26788,60 | 26872,71 | 0,999939 | 26871 | 1898 | 1,000056 | 1898 |
24 | 18 | 28425 | 1500 | 0,99820 | 1497,30 | 18,6 | 18,4 | 0,9966 | 0,9968 | 1492,18 | 28280,78 | 28372,42 | 0,999937 | 28371 | 2012 | 1,000058 | 2012 |
25 | 18 | 29925 | 1500 | 0,99820 | 1497,30 | 18,6 | 18,4 | 0,9966 | 0,9968 | 1492,18 | 29772,96 | 29,869,44 | 0,999937 | 29866 | 2126 | 1,000058 | 2126 |
26 | 18 | 31220 | 1295 | 0,99820 | 1292,67 | 18,6 | 18,4 | 0,9966 | 0,9968 | 1288,25 | 31061,21 | 31,16186 | 0,999937 | 31160 | 2225 | 1,000058 | 2225 |
27 | 18 | 32495 | 1275 | 0,99820 | 1272,70 | 18,6 | 18,4 | 0,9966 | 0,9968 | 1268,35 | 32329,56 | 32434,32 | 0,999937 | 32432 | 2355 | 1,000058 | 2355 |
28 | 18 | 33475 | 980 | 0,99820 | 978,24 | 18,7 | 18,4 | 0,9965 | 0,9968 | 974,80 | 33304,26 | 33412,29 | 0,999936 | 33410 | 2455 | 1,000058 | 2455 |
29 | 18 | 34405 | 930 | 0,99820 | 928,33 | 18,7 | 18,5 | 0,9965 | 0,9967 | 925,07 | 34229,43 | 34343,45 | 0,999935 | 34341 | 2555 | 1,000060 | 2555 |
30 | 18 | 34955 | 550 | 0,99820 | 549,01 | 18,7 | 18,5 | 0,9965 | 0,9967 | 547,08 | 34776,51 | 34892,36 | 0,999935 | 34890 | 2640 | 1,000060 | 2640 |
31 | 18 | 35355 | 400 | 0,99820 | 399,28 | 18,7 | 18,5 | 0,9965 | 0,9967 | 397,88 | 35174,39 | 35291,56 | 0,999935 | 35289 | 2750 | 1,000060 | 2750 |
32 | 18 | 35805 | 450 | 0,99820 | 449,19 | 18,7 | 18,6 | 0,9965 | 0,9966 | 447,61 | 35622,01 | 35744,25 | 0,999933 | 35742 | 2890 | 1,000061 | 2890 |
33 | 18 | 36155 | 350 | 0,99820 | 349,37 | 18,8 | 18,7 | 0,9964 | 0,9965 | 348,11 | 35970,11 | 36096,81 | 0,999932 | 36094 | 2999 | 1,000063 | 2999 |
34 | 18 | 36350 | 195 | 0,99820 | 194,65 | 18,8 | 18,7 | 0,9964 | 0,9965 | 193,95 | 36164,06 | 36291,44 | 0,999932 | 36289 | 3120 | 1,000063 | 3120 |
35 | 18 | 36364 | 14 | 0,99820 | 13,97 | 18,8 | 18,7 | 0,9964 | 0,9965 | 13,92 | 36177,99 | 36305,92 | 0,999932 | 36303 | 3129 | 1,000063 | 3129 |
Đồng hồ số: 4321 Nhiệt độ trung bình môi trường xung quanh, A = 14 oC | Nhiệt độ chuẩn của bảng hiệu chuẩn phải là 15 oC Vật liệu chế tạo bể: thép mềm Hệ số giãn nở bề mặt = 0,000 022 oC/m/m Hệ số giãn nở tuyến tính của thước cuốn kim loại: 0,000 011 oC/m/m Nhiệt độ chuẩn của thước dây = 20 oC | ||||||||||||||||
N.B. Tất cả các phép tính toán được thực hiện phù hợp với Điều 10. Đối với mục đích trình bầy thì biểu thị các kết quả đến hai chữ số thập phân. a Từ Bảng 54B của ISO 91-1:1992 hoặc ISO 91-2:1991. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 11156-2 (ISO 7507-2), Dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 2: Phương pháp đường quang chuẩn.
[2] TCVN 11156-3 (ISO 7507.-3), Dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 3: Phương pháp tam giác quang.
[3] TCVN 11156-4 (ISO 7507-4), Dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 4: Phương pháp quang điện tử đo bên trong.
[4] TCVN 11156-5 (ISO 7507-5), Dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 5: Phương pháp quang điện tử đo bên ngoài.
[5] ISO 8311, Chất lỏng hydrocacbon nhẹ, lạnh - Hiệu chuẩn các bể màng mỏng và các bể lăng trụ độc lập trên tàu - Các phép đo vật lý.
[6] ISO 9091 -1, Chất lỏng hydrocacbon nhẹ lạnh - Hiệu chuẩn các bể dạng hình cầu trên tàu Phần 1: Phép quang trắc lập thể. (stereo-photogrametry)
[7] ISO 9091 -2, Chất lỏng hydrocacbon nhẹ lạnh - Hiệu chuẩn các bể dạng hình cầu trên tàu Phần 2: Phép đạc tam giác, (triangulation)
[8] PATTERSON, J.B. and MORRIS E.C, Measurement of Absolute Water Density, 1 oC to 40 oC Metrologia, 31, 1994, pp. 277-288.
[9] BIGNELL, N., Metrologia, 19, 1983, pp. 57-59.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Các yêu cầu về an toàn
5. Đồng hồ đo
6. Thiết bị, dụng cụ
7. Quy trình hiệu chuẩn
8. Hiệu chính đối với các thể tích đo được
9. Tính các bảng dung tích bể
10. Các yêu cầu tính toán
Phụ lục A (quy định) Hiệu chính đối với các ảnh hưởng nhiệt
Phụ lục B (tham khảo) số liệu hiện trường và các bảng tính toán
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.