Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1087:1990 Máy cắt đột liên hợp-Kiểu, thông số và Kích thước cơ bản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1087:1990

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1087:1990 Máy cắt đột liên hợp-Kiểu, thông số và Kích thước cơ bản
Số hiệu:TCVN 1087:1990Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1990Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1087 : 1990

MÁY CẮT ĐỘT LIÊN HỢP - KIỂU, THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

Combined press - Shears Types, Basic parameters and Dimensions

Lời nói đầu

TCVN 1087 : 1990 thay thế cho TCVN 1087 : 1971

TCVN 1087 : 1990 do Học viện kỹ thuật quân sự - Bộ Quốc phòng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MÁY CẮT ĐỘ LIÊN HỢP KIỂU, THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

Combined press - Shears Types, Basic parameters and Dimensions

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy cắt đột liên hợp dùng để cắt và đột lỗ các sản phẩm cán.

2. Máy cắt đột liên hợp được quy định các kiểu và ký hiệu như sau:

1.1. Kiểu máy

CĐ1 - Máy cắt đột liên hợp dùng để cắt các sản phẩm cán dạng tấm, băng và định hình và để đột lỗ;

C2 - Máy cắt liên hợp dùng để cắt các sản phẩm cán dạng tấm và định hình;

CĐ3 - Máy cắt đột liên hợp dùng để cắt các sản phẩm cán dạng băng và định hình và để đột lỗ;

C4 - Máy cắt liên hợp dùng để cắt các sản phẩm cán dạng băng và định hình;

CĐ5 - Máy cắt đột định hình dùng để cắt các sản phẩm cán định hình và để đột lỗ;

C6 - Máy cắt định hình dùng để cắt các sản phẩm cán định hình;

Đ7 - Máy đột dùng để đột lỗ;

C8 - Máy cắt định hình hở để cắt sản phẩm cán tròn và vuông;

1.2. Ví dụ ký hiệu máy:

1 - Máy cắt đột liên hợp dùng để cắt các sản phẩm cán dạng tấm, băng và định hình và để đột lỗ, cắt được phôi thanh có đường kính lớn nhất là 40mm, được ký hiệu là CĐ1 - 40.

2 - Máy đột dùng để đột lỗ, đột được lỗ lớn nhất là 26mm trên tấm dày 10mm được ký hiệu Đ7 - 26/10.

2. Thông số và kích thước cơ bản của máy cắt đột liên hợp được cho trên Hình 1 và trong Bảng 1.

Hình 1

CHÚ THÍCH: Hình vẽ không xác định kết cấu của máy cắt đột liên hợp.

 

Bảng 1

Tên gọi các thông số cơ bản

Định mức cho các kiểu máy tương ứng

CĐ1

C2

CĐ3

C4

CĐ5

C6

Đ7

CĐ1

C2

CĐ3

C4

CĐ5

C6

Đ7

C8

CĐ1

C2

CĐ3

C4

CĐ5

C6

Đ7

Kích thước lớn nhất của vật cán được gia công

Chiều dày tấm, mm

10

-

-

-

-

-

13

-

-

-

-

-

-

16

-

-

-

-

-

Chiều dày và chiều rộng băng, mm

16 x 110

-

-

-

16 x 150

-

-

-

-

18 x 190

-

-

-

Đường kính, mm

36

-

40

-

40

50

-

Cạnh vuông, mm

32 x 32

-

36 x 36

-

36x36

45 x 45

-

Thép góc

Cắt dưới góc 900, mm

80 x 80 x 8 (100 x 100 x 10)

-

100 x 100 x 12 (125 x 125 x 12)

-

-

125 x 125 x 14 (160 x 160 x 12)

-

Cắt dưới góc 450, mm

70 x 70 x 7

-

90 x 90 x 9

-

-

100 x 100 x 10

-

Lô đột

Đường kính, mm

26

-

26

-

26

-

26

28

-

28

-

28

-

28

-

32

-

32

-

32

-

32

Chiều dày vật liệu, mm

10

-

10

-

10

-

10

13

-

13

-

13

-

13

-

16

-

16

-

16

-

16

Số hiệu prôfin lớn nhất

Chữ I

(12)

-

(18)

-

-

(18a)

-

Chữ U

(12)

-

(18)

-

-

(18a)

-

Số hành trình đầu trượt trong một phút

Liên tục, không nhỏ hơn

63

56

32

53

Nhát một, không lớn hơn

20

18

-

17

Lực ép danh nghĩa, kN (tấn)

320

(32)

-

320

(32)

-

320

(32)

-

320

(32)

400

(40)

-

400

(40)

-

400

(40)

-

400

(40)

-

630

(63)

-

630

(63)

-

630

(63)

-

630

(63)

Khoảng cách đường tâm đầu trượt đến thân máy L, mm, không nhỏ hơn

400

-

400

-

400

-

400

500

-

500

-

500

-

500

-

500

-

500

-

500

-

500

Bảng 1 (kết thúc)

Tên gọi các thông số cơ bản

Định mức cho các kiểu máy tương ứng

CĐ1

C2

CĐ3

C4

CĐ5

C6

Đ7

CĐ1

C2

CĐ3

C4

CĐ5

C6

Đ7

C8

CĐ1

C2

CĐ3

C4

CĐ5

C6

Đ7

Kích thước lớn nhất của vật cán được gia công

Chiều dày tấm, mm

20

-

-

-

-

-

25

-

-

-

-

-

-

32

-

-

-

-

-

Chiều dày và chiều rộng băng, mm

22 x 200

-

-

-

28 x 200

-

-

-

-

40 x 200

-

-

-

Đường kính, mm

56

-

67

-

67

75

-

Cạnh vuông, mm

50 x 50

-

58 x 58

-

50x50

65 x 65

-

Thép góc

Cắt dưới góc 900, mm

160 x 160 x 12 (160 x 160 x 16)

-

160 x 160 x 20 (200 x 200 x 16)

-

-

200 x 200 x 20

-

Cắt dưới góc 450, mm

100 x 100 x 12

-

125 x 125 x 14

-

-

160 x 160 x 16

-

Lô đột

Đường kính, mm

34

-

34

-

34

-

34

40

-

40

-

40

-

40

-

42

-

42

-

42

-

42

Chiều dày vật liệu, mm

20

-

20

-

20

-

20

25

-

25

-

25

-

25

-

32

-

32

-

32

-

32

Số hiệu prôfin lớn nhất

Chữ I

(22)

-

(30)

-

-

(33)

-

Chữ U

(22)

-

(30)

-

-

(33)

-

Số hành trình đầu trượt trong một phút

Liên tục, không nhỏ hơn

50

45

18

25

Nhát một, không lớn hơn

16

14

-

9

Lực ép danh nghĩa, kN (tấn)

800

(80)

 

800

(80)

 

800

(80)

 

800

(80)

1250

(125)

 

1250

(125)

 

1250

(125)

 

1250

(125)

 

1600

(160)

 

1600

(160)

 

1600

(160)

 

1600

(160)

Khoảng cách đường tâm đầu trượt đến thân máy L, mm, không nhỏ hơn

600

-

600

-

600

-

600

600

-

600

-

600

-

600

-

750

-

750

-

750

-

750

CHÚ THÍCH:

1. Kích thước và số liệu prôfin sản phẩm cán đối với vật liệu có giới hạn bền: db £ 500 MPa (50 kg/mm2);

2. Cắt sản phẩm cán với kích thước và số hiệu prôfin lớn hơn trị số cho trong ngoặc được tiến hành bằng các dụng cụ chuyên dùng;

3. Kích thước lớn nhất của sản phẩm cán được chọn từ điều kiện cắt theo hành trình nhát một. Khi gia công theo hành trình liên tục, kích thước lớn nhất không được vượt quá 60 % kích thước cho trong bảng.

3. Kiểu 1 ¸ 4 của máy cắt đột liên hợp và máy cắt liên hợp phải được chế tạo có thiết bị đột rãnh chữ nhật trên sản phẩm cán dạng tấm, băng và định hình.

4. Theo yêu cầu của người đặt hàng máy cắt đột liên hợp và máy cắt liên hợp có thể trang bị thêm: Dụng cụ chuyên dùng để cắt sản phẩm cán (Kiểu 1 ¸ 6);

Dụng cụ chuyên dùng để cắt băng (Kiểu 1 ¸ 4);

Dụng cụ để đột lỗ hình tam giác và hình vuông và thiết bị để đột lỗ có bước xác định (Kiểu 1, 3, 5, 7);

Đ gá để đột rãnh hình tam giác (Kiểu 1 ¸ 4);

Dụng cụ để cắt góc (Kiểu 8);

Các phương tiện cơ khí hoá: băng con lăn và bộ đồ gá để đột lỗ theo dưỡng (Kiểu 1 ¸ 7);

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi