Tiêu chuẩn TCVN 8997:2011 Thép chịu nhiệt

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8997:2011

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8997:2011 ISO 4955:2005 Thép chịu nhiệt
Số hiệu:TCVN 8997:2011Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Xây dựng
Năm ban hành:2011Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8997:2011

ISO 4955:2005

THÉP CHỊU NHIỆT

Heat-resistant steels

Lời nói đầu

TCVN 8997:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 4955:2005.

TCVN 8997:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THÉP CHỊU NHIỆT

Heat-resistant steels

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với các loại thép nhiệt luyện được liệt kê trong Bảng 1, thường dùng để chế tạo các sản phẩm với yêu cầu chính là có độ bền chống lại tác dụng của khí nóng và các sản phẩm cháy ở vùng nhiệt độ cao hơn 550 oC.

1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho:

- Sản phẩm dạng tấm phẳng;

- Thép thanh i;

- Thép hình;

- Thép sợi và dây tròn;

- Thép rèn.

CHÚ THÍCH 1: Thép chịu nhiệt dùng làm suppap có trong ISO 683-15.

CHÚ THÍCH 2: Thép chống gỉ - bền nhiệt với tính chống gỉ là quan trọng hàng đầu có trong ISO 16143-1, ISO 16143-2 và ISO 16143-3.

CHÚ THÍCH 3: Không phải tất cả các thép có trong tiêu chuẩn này là cần thiết cho tất cả các loại sản phẩm.

CHÚ THÍCH 4: Dây thép vuốt nguội có trong ISO 16143-3.

1.3. Các yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp của TCVN 4399 (ISO 404) được áp dụng bổ sung cho tiêu chuẩn này.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi, nếu có.

TCVN 197 (ISO 6892), Vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường.

TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Brinell - Phần 1: Phương pháp thử.

TCVN 1660 (ISO 4885), Sản phẩm của hợp kim sắt - Nhiệt luyện - Từ vựng.

TCVN 1811 (ISO 14284), Thép và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học.

TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.

TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.

ISO/TS 4949:2003, Steel names based on letter symbols (Tên gọi mác thép trên cơ sở ký hiệu bằng chữ cái).

ISO 6929:1987, Steel products - Definitions and classification (Các sản phẩm thép - Định nghĩa và phân loại).

ISO/TR 9769:1991, Steel and iron - Review of available methods of analysis (Thép và gang - Tổng quan về các phương pháp phân tích có thể sử dụng).

ISO 10474:1991, Steel and steel products - Inspection documents (Thép và các sản phẩm thép - Các tài liệu kiểm tra).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng theo TCVN 4398 (ISO 377), TCVN 4399 (ISO 404), TCVN 1660 (ISO 4885), ISO 6929, TCVN 1811 (ISO 14284) ,ISO 6929, và các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Thép chịu nhiệt (heat-resistant steels)

Các thép được sử dụng ở trên 550 0C (điểm Wuistite) do tính bền tuyệt diệu của nó chống lại tác dụng của khí nóng và sản phẩm cháy, tính chịu nhiệt càng tốt nếu như khả năng chống lại ảnh hưởng của muối nóng chảy và kim loại nóng chảy càng tốt, song thép cũng cần thể hiện cơ tính tốt trong thời gian chịu ứng suất tức thời và lâu dài.

4. Ký hiệu

Tên gọi của thép trong các bảng liên quan phù hợp với ISO/TS 4949.

5. Thông tin do khách hàng cung cấp

Khách hàng phải có trách nhiệm nói rõ tất cả các yêu cầu cần thiết đối với sản phẩm trong yêu cầu kỹ thuật. Những yêu cầu như vậy phải được cân nhắc liệt kê khi đặt hàng, song không bị giới hạn theo những nội dung sau:

- Số lượng hàng yêu cầu;

- Kiểu dáng sản phẩm;

- Số hiệu của tiêu chuẩn thích hợp về kích thước (xem Phụ lục A), các kích thước danh nghĩa, cộng thêm các yêu cầu lựa chọn bất kỳ;

- Kiểu của vật liệu (thép);

- Số hiệu của tiêu chuẩn này;

- Tên gọi (mác) thép;

- Quá trình gia công tiếp mong muốn, bao gồm cả hoàn thiện bề mặt (xem 7.2, 7.5 và lời footnote d của Bảng 3);

- Nếu có yêu cầu tài liệu kiểm tra, thì ký hiệu phải phù hợp với ISO 10474.

VÍ DỤ: 1 tấn thép tấm phù hợp theo ISO 9444 với chiều dày 5,0 mm, chiều rộng quy định 1 200 mm, thép đã được xén mép (T) và chiều dài quy định là 2 500 mm, loại thép được chế tạo với mác X8NiCrAlTi 32-21 như quy định trong ISO 4955, quá trình gia công tiếp 1 U và giấy chứng nhận kiểm tra 3.1 B như quy định trong ISO 10474:

1 t thép tấm ISO 9444 - 5,0 x 1200T x 2500

Thép ISO 4955 - X8NiCrAlTi32-21 + 1U

ISO 10474-3.1.B

6. Phân loại thép

Thép chịu nhiệt có trong tiêu chuẩn này được phân loại theo tổ chức thép:

- Thép ferit;

- Thép austenit.

7. Các yêu cầu

7.1. Quá trình chế tạo

Trừ khi có thỏa thuận về quá trình chế tạo thép riêng khi đặt hàng, quá trình chế tạo thép sẽ do người sản xuất quyết định. Khi có yêu cầu, khác hàng phải được biết thông tin về quá trình chế tạo thép đã được sử dụng.

7.2. Điều kiện giao hàng

Các sản phẩm phải được cung cấp ở điều kiện giao hàng đã thỏa thuận trong trong đơn đặt hàng, bằng sự tham chiếu quá trình gia công cho trong Bảng 3 và 4 (xem Phụ lục B)

7.3. Thành phần hóa học

7.3.1. Các yêu cầu về thành phần hóa học được cho trong Bảng 1 áp dụng cho thành phần hóa học phân tích mẻ nấu.

7.3.2. Phân tích thành phần sản phẩm có thể sai lệch với các giá trị giới hạn của phân tích mẻ nấu cho trong Bảng 1 bằng các giá trị liệt kê trong Bảng 2.

7.4. Tính chất cơ học

Các tính chất cơ học ở nhiệt độ thường như được quy định trong Bảng 5 và Bảng 6, áp dụng cho trạng thái nhiệt luyện thích hợp. Những tính chất cơ học này không áp dụng cho quá trình gia công tiếp theo 1U và 3U (cán nóng, không nhiệt luyện, không cạo gỉ). Nếu các sản phẩm được cung cấp ở trạng thái không nhiệt luyện, bằng sự thỏa thuận khi đặt hàng, các tính chất cơ học được quy định trong Bảng 5 và 6 phải nhận được từ các mẫu thử chuẩn đã được nhiệt luyện thích hợp (nhiệt luyện tương tự).

7.5. Chất lượng bề mặt

Tính có thể sử dụng được, và việc xác định các quá trình gia công và hoàn thiện bề mặt sao cho thích hợp nhất cho trường hợp riêng phải được thảo luận cùng với người sản xuất.

Đặc điểm bề mặt chung, với khía cạnh về tính liên tục và hoàn thiện bề mặt khi đề xuất phải phù hợp với thực tiễn sản xuất hàng hóa về chủng loại và yêu cầu chất lượng. Khi sản phẩm được cung cấp ở dạng cuộn thì mức độ và số lượng khuyết tật có thể phải cho phép cao hơn, bởi vì việc cắt bỏ một đoạn ngắn trong cuộn là không thực tế.

Ngoại trừ các ký hiệu 1G, 3G, 4G, 3P và 4P, các khuyết tật bề mặt nhẹ hơn sinh ra trong quá trình chế tạo không phải là lý do để loại sản phẩm.

Nếu các yêu cầu bề mặt chính xác hơn là cần thiết thì phải được đồng ý trong khi thương thảo và đặt hàng.

7.6. Tính liên tục bên trong của thép

Đối với tính liên tục bên trong, ở những chỗ thích hợp, các yêu cầu cùng với các trạng thái để đánh giá chúng có thể được thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng.

7.7. Kích thước, dung sai kích thước và hình dạng

7.7.1. Các kích thước, dung sai kích thước và hình dạng được thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng, phải tham chiếu với tiêu chuẩn này về kích thước được kê trong Phụ lục A. Các kích thước yêu cầu, nơi thích hợp, phải bao hàm cả ý cho phép gia công ít nhất.

7.7.2. Nếu như các kích thước và dung sai không có trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này thì phải tiến hành thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn quốc tế , tiêu chuẩn vùng hoặc quốc gia khác.

8. Kiểm tra, thử nghiệm và sự phù hợp của sản phẩm

8.1. Quy định chung

Người sản xuất phải tiến hành quy trình kiểm tra và thử nghiệm thích hợp, tự mình bảo đảm chắc chắn rằng hàng hóa được cung cấp đáp ứng được các yêu cầu của đặt hàng.

Bao gồm các nội dung sau:

- Tần suất thích hợp cho kiểm tra kích thước của sản phẩm;

- Mức độ tăng cường hợp lý cho kiểm tra bằng mắt chất lượng bề mặt của sản phẩm;

- Tần suất thích hợp và các dạng kiểm tra để bảo đảm chắc chắn tính chính xác của các mác thép được cung cấp.

Bản chất và tần suất tiến hành các kiểm tra xác nhận, kiểm tra và thử nghiệm do người sản xuất quyết định trên cơ sở của sự chắc chắn có được của các kết quả xác định bằng chứng của hệ thống chất lượng của họ. Cho nên việc kiểm tra xác nhận bằng các thử nghiệm riêng đối với các yêu cầu này là không cần thiết, trừ khi có các thỏa thuận khác.

8.2. Quy trình kiểm tra và các loại chứng từ kiểm tra

8.2.1. Đối với mỗi lô hàng cung cấp, việc cấp phát bất kỳ chứng từ kiểm tra nào phù hợp theo ISO 10474 phải được thỏa thuận trong thương thảo và đặt hàng.

8.2.2. Nếu đã có thỏa thuận trong thương thảo và trong văn bản đặt hàng, báo cáo thử phải được cung cấp thì nội dung phải bao gồm:

a. Bản tường trình về vật liệu đáp ứng các yêu cầu của đặt hàng như thế nào;

b. Các kết quả phân tích mẻ nấu về tất cả các nguyên tố được quy định cho mác thép được cung cấp.

8.2.3. Nếu đã có thỏa thuận trong đặt hàng, các chứng chỉ kiểm tra 3.1.A, 3.1.B hoặc 3.1.C hoặc biên bản kiểm tra 3.2 (xem ISO 10474) phải được cung cấp, các kiểm tra và thử nghiệm cụ thể như quy định trong 8.3 phải được tiến hành và các kết quả của nó phải được chứng nhận trong tài liệu.

Bổ sung vào mục 8.2.2, tài liệu phải bao gồm:

a. Các kết quả của các thử nghiệm bắt buộc có đánh dấu chữ "m" trong cột 2 Bảng 7 và 8;

b. Các kết quả phép thử hoặc kiểm tra được lựa chọn bất kỳ nào đã thỏa thuận khi đặt hàng.

8.3. Kiểm tra và thử nghiệm riêng

8.3.1. Phạm vi thử nghiệm

Các thử nghiệm phải bắt buộc thực hiện (đánh dấu m), thành phần hóa học và kích cỡ của đơn vị thử, số lượng các sản phẩm mẫu, số mẫu và số mẫu thử phải được lấy như quy định trong Bảng 7 và 8.

8.3.2. Chọn lựa, chuẩn bị mẫu và mẫu thử

8.3.2.1. Các điều kiện chung cho việc chọn và chuẩn bị mẫu và mẫu thử phải phù hợp với TCVN 1811 (ISO 14284), TCVN 4398 (ISO 377).

8.3.2.2. Các mẫu thử kéo phải lấy phù hợp với Hình 1 đến 3. Các mẫu lấy từ sản phẩm tấm phẳng phải lấy ở vị trí nằm giữa trung tâm và mép dài của sản phẩm.

Các mẫu phải lấy từ sản phẩm ở trạng thái được cung cấp. Nếu như đã được thỏa thuận, các mẫu có thể lấy trên sản phẩm tấm phẳng trước khi cán là phẳng hoặc lấy mẫu trên sản phẩm dạng thanh trước khi nắn thẳng.

Đối với các mẫu phải nhiệt luyện mô phỏng thì điều kiện nhiệt luyện phải được thỏa thuận.

8.3.2.3. Các mẫu thử độ cứng, nếu có yêu cầu, phải lấy từ một số vị trí giống như vị trí lấy mẫu thử kéo.

8.4. Phương pháp thử

8.4.1. Trừ khi có sự thỏa thuận khác khi đặt hàng, sự lựa chọn phương pháp phân tích vật lý hoặc hóa học thích hợp để xác định thành phần hóa học của sản phẩm do người sản xuất quyết định. Trong các trường hợp có tranh chấp việc phân tích phải được tiến hành ở phòng thử nghiệm được sự đồng ý của cả hai bên. Trong trường hợp này, phương pháp phân tích kiểm chứng phải thỏa thuận, nếu có thể, phải tham chiếu với ISO/TR 9769.

8.4.2. Thử kéo ở nhiệt độ thường phải thực hiện theo TCVN 197 (ISO 6892), đối với sản phẩm dạng tấm phẳng phải xem xét bổ sung thêm hoặc thay đổi các điều kiện được chỉ dẫn trong phụ chú của Hình 3.

Ngoại trừ có thỏa thuận khác, Rp0,2, Rm và A sẽ được xác định. Đối với thép austenit, Rp1,0 có thể được thay thế Rp0,2 nếu có sự thỏa thuận giữa khách hàng và người sản xuất.

8.4.3. Phép thử độ cứng Brinell phải được tiến hành theo TCVN 256-1 (ISO 6506-1).

8.4.4. Các kích thước và sai số kích thước của sản phẩm phải được kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn có liên quan đối với kích thước cho Phụ lục A.

8.5. Thử lại

Xem TCVN 4393(ISO 404)

9. Ghi nhãn

Các sản phẩm phải được chế tạo với biểu trưng của người sản xuất, cấp độ (mác) thép và nếu có thỏa thuận trong đặt hàng, thì có thể số hiệu của mẻ nấu. Khi kiểm tra cụ thể từng yêu cầu được thực hiện, thì sản phẩm được cung cấp thêm chỉ số nhằm bảo đảm có thể truy tìm trở lại mẻ nấu và sản phẩm cội nguồn của nó.

Dạng thử

Sản phẩm có tiết diện ngang hình tròn

mm

Sản phẩm có tiết diện ngang hình chữ nhật

mm

Thử kéo

a Các mẫu sản phẩm có thể được thử không cần qua gia công cơ khí

Hình 1 - Vị trí lấy mẫu thử đối với thép dạng thanh, dạng dây to và dạng sợi có đường kính hoặc độ dày ≤ 160 mm (mẫu thử có trục dọc theo chiều dài sản phẩm)

a Bằng sự thỏa thuận, mẫu có thể lấy ở phần màng tại một phần tư chiều cao tổng.

Hình 2 - Vị trí lấy mẫu thử đối với sản phẩm dạng thanh dầm, dạng thép máng, dạng thép dóc, có tiết diện chữ T và có tiết diện chữ Z

Dạng mẫu thử

Độ dày sản phẩm

mm

Quan hệ giữa phương trục dài mẫu thử và phương cán cơ bản trên sản phẩm có chiều rộng

Khoảng các của mẫu thử tới bề mặt cán

mm

< 300 mm

≥ 300 mm

Thử kéoa

≤ 30

dọc trục

ngang trục

CHÚ DẪN:

1 Bề mặt cán

2 Mẫu thử có thể sử dụng loại dẹt hoặc tròn

> 30

CHÚ DẪN:

1 Bề mặt cán

2 Mẫu thử có thể sử dụng loại dẹt hoặc tròn

a Trong những trường hợp có nghi ngờ hoặc có tranh chấp, thì chiều dài của mẫu thử phải chọn lo = 5,65 lấy từ sản phẩm ≥ 3 mm (chiều dày).

Đối với sản phẩm có chiều dày < 3 mm, thì mẫu thử sẽ không theo tỷ lệ mà có chiều dài cữ là 80 mm và chiều rộng là 20 mm, song mẫu thử có chiều dài cứ 50 mm và rộng 12,5 mm vẫn có thể sử dụng. Đối với các sản phẩm có độ dày 3 mm đến 10 mm, dùng mẫu dẹt theo tỷ lệ có hai mặt cán và chiều rộng lớn nhất 30 mm. Đối với các sản phẩm có độ dày >10 mm, có thể sử dụng mẫu thử chọn một trong các tỷ lệ sau:

- Hoặc là mẫu dẹt có độ dày lớn nhất 30 mm, thì độ dày này có thể giảm xuống 10 mm bằng gia công cắt gọt, song phải giữ lại một bề mặt cán;

- Hoặc là mẫu tròn có đường kính ≥ 5 mm có đường trục nằm ở vị trí càng gần mặt phẳng càng tốt ở khoảng 1/3 phân nửa chiều dày sản phẩm nằm sát với mặt ngoài.

Hình 3 - Vị trí lấy mẫu thử trên sản phẩm dạng lá, dạng dải hoặc tấm phẳng

Bảng 1 - Các mác thép và thành phần hóa học (áp dụng cho phân tích mẻ nấu )

Tên gọi các mác thépa

Thành phần hóa học (phần trăm khối lượng)

TT

Tên gọi

Phù hợp với

ISO 4955:1994

C

Si

Mn

lớn nhất

P

lớn nhất

S

lớn nhất

N

Cr

Ni

Nguyên tố khác

Thép ferit

1

X2CrTi12

(1)

≤ 0,03

≤ 1,00

1,00

0,040

0,015

-

10,5 đến 12,5

-

Ti: 6x(C+N) đến 0,65

2

X6Cr13

2

≤ 0,08

≤ 1,00

1,00

0,040

0,030

-

12,0 đến 14,0

≤ 1,00

-

3

X10CrAlSi13

3

≤ 0,12

0,70 đến 1,40

1,00

0,040

0,015

-

12,0 đến 14,0

≤ 1,00

Al: 0,70 đến 1,20

4

X6Cr17

4

≤ 0,08

≤ 1,00

1,00

0,040

0,030

-

16,0 đến 18,0

≤ 1,00

-

5

X10CrAlSi18

5

≤ 0,12

0,70 đến 1,40

1,00

0,040

0,015

-

17,0 đến 19,0

≤ 1,00

Al: 0,70 đến 1,20

6

X10CrAlSi25

6

≤ 0,12

0,70 đến 1,40

1,00

0,040

0,015

-

23,0 đến 26,0

≤ 1,00

Al: 1,20 đến 1,70

7

X15CrN26

7

≤ 0,20

≤ 1,00

1,00

0,040

0,030

0,15 đến 0,25

24,0 đến 28,0

≤ 1,00

-

8

X2CrTiNb18

-

≤ 0,03

≤ 1,00

1,00

0,040

0,015

-

17,5 đến 18,5

-

Ti: 0,10 đến 0,60
Nb: (3xC+0,30)
đến 1,00c

9

X3CrTi17

-

≤ 0,05

≤ 1,00

1,00

0,040

0,015

-

16,0 đến 18,0

-

Ti: [4x(C+N)+0,15]
đến 0,80b

Thép austenit

10

X7CrNi18-9

10

0,04 đến 0,10

≤ 1,00

2,00

0,045

0,030

-

17,0 đến 19,0

8,0 đến 11,0

-

11

X7CrNiTi18-10

11

0,04 đến 0,10

≤ 1,00

2,00

0,045

0,030

-

17,0 đến 19,0

9,0 đến 12,0

Ti:5xC đến 0,80

12

X7CrNiNb18-10

12

0,04 đến 0,10

≤ 1,00

2,00

0,045

0,030

-

17,0 đến 19,0

9,0 đến 12,0

Nb:10xC đến 1,20 c

13

X15CrNiSi20-12

13

≤ 0,20

1,50 đến 2,50

2,00

0,045

0,030

≤ 0,11

19,0 đến 21,0

11,0 đến 13,0

-

14

X7CrNiSiNCe21-11

14

0,05 đến 0,10

1,40 đến 2,00

0,80

0,040

0,030

0,14 đến 0,20

20,0 đến 22,0

10,0 đến 12,0

Ce: 0,03 đến 0,08

15

X12CrNi23-13

(15)

≤ 0,15

≤ 1,00

2,00

0,045

0,015

≤ 0,11

22,0 đến 24,0

12,0 đến 14,0

-

16

X8CrNi25-21

(16)

≤ 0,10

≤ 1,50

2,00

0,045

0,015

≤ 0,11

24,0 đến 26,0

19,0 đến 22,0

-

17

X8NiCrAlTi32-21

20

0,05 đến 0,10

≤ 1,00

1,50

0,015

0,015

-

19,0 đến 23,0

30,0 đến 34,0

Al: 0,15 đến 0,60
Ti: 0,15 đến 0,60
Cu: ≤ 0,70

18

X6CrNiSiNCe19-10

-

0,04 đến 0,08

1,00 đến 2,00

1,00

0,045

0,015

0,12 đến 0,20

18,0 đến 20,0

9,0 đến 11,0

Ce: 0,03 đến 0,08

19

X6NiCrSiNCe35-25

-

0,04 đến 0,08

1,20 đến 2,00

2,00

0,040

0,015

0,12 đến 0,20

24,0 đến 26,0

34,0 đến 36,0

Ce: 0,03 đến 0,08

CHÚ THÍCH: Các nguyên tố không trích dẫn trong bảng này không được thêm vào thép nếu không có sự đồng ý của khách hàng, trừ mục đích để hoàn thiện mẻ nấu. Cần chú thích ngăn chặn các nguyên tố từ thép phế hay các nguyên liệu khác dùng trong nấu luyện c ó ảnh hưởng đến cơ tính và khả năng áp dụng.

a Những mác thép cho cột thứ nhất là đánh số thứ tự. Những tên mác thép ở cột thứ hai là gọi theo ISO/TS 4949. Những tên mác thép ở cột thứ ba tồn tại trước đây ký hiệu bằng số theo ISO 4955:1994.

b Những nguyên tố ổn định hóa có thể sử dụng titan hoặc niobi hoặc zirconi. Tính theo khối lượng nguyên tử của những nguyên tố này và hàm lượng cacbon và nitơ, mối quan hệ tương đương như sau:

Nb (phần trăm khối lượng) Zr (phần trăm khối lượng) 7 Ti (phần trăm khối lượng)

c Tantan được tính tương đương như niobi.

Bảng 2 - Sai lệch cho phép giữa phân tích sản phẩm và các giá trị giới hạn phân tích mẻ nấu cho trong Bảng 1

Nguyên tố

Phân tích mẻ nấu (các giới hạn quy định)

% (khối lượng)

Sai lệch cho phép a so với thành phần quy định

% (khối lượng)

C

 

≤ 0,20

± 0,01

Si

 

> 1,00

≤ 1,00

≤ 2,50

± 0,05

± 0,10

Mn

 

> 1,00

≤ 1,00

≤ 2,00

± 0,03

± 0,04

P

 

> 0,040

≤ 0,040

≤ 0,045

± 0,005

± 0,010

S

 

≤ 0,030

± 0,005

N

> 0,03

> 0,11

≤ 0,11

≤ 0,25

± 0,01

± 0,02

Cr

> 10,5

> 15,0

> 20,0

≤ 15,0

≤ 20,0

≤ 28,0

± 0,15

± 0,20

± 0,25

Ni

≥ 8,0

> 10,0

> 20,0

> 30,0

≤ 1,0

≤ 10,0

≤ 20,0

≤ 30,0

≤ 36,0

± 0,03

± 0,10

± 0,15

± 0,20

± 0,25

AI

 

≤ 1,70

± 0,10

Ce

 

≤ 0,08

± 0,01

Cu

 

≤ 0,70

± 0,04

Nb

 

≤ 1,20

± 0,05

Ti

 

≤ 1,00

± 0,03

a ± có nghĩa là trong một mẻ nấu và trong vài phân tích sản phẩm, sai lệch có thể xảy ra cao hơn giới hạn trên hoặc thấp hơn giới hạn dưới của giới hạn quy định cho trong Bảng 1, song không thể có cả hai giá trị trong cùng một thời điểm.

Bảng 3 - Các dạng gia công tiếp và hoàn thiện bề mặt cho sản phẩm thép tấm chịu nhiệt

 

Các dạng gia công tiếp

Dạng hoàn thiện bề mặt

Ký hiệu a sản phẩm tấm phẳng

Ghi chú

Cán nóng

Cán nóng, không nhiệt luyện, không tẩy vảy oxit

Có phủ vảy oxit cán

1U

Thích hợp đối với sản phẩm còn phải qua gia công nóng, ví dụ dải thép cho cán lại

Cán nóng, nhiệt luyện b, không tẩy vảy oxit

Có phủ vảy oxit cán

1C

Thích hợp đối với các chi tiết có tẩy vảy oxit hoặc gia công cơ khí tiếp theo hoặc sử dụng ở nhiệt độ cao

Cán nóng, nhiệt luyện, làm sạch vảy oxit bằng phương pháp cơ học

Không có vảy oxit

1E

Dạng làm sạch vảy oxit bằng phương pháp cơ học ví dụ mài thô hoặc phun bi, phụ thuộc vào mác thép và sản phẩm và còn bị phụ thuộc vào sự quyết định của người sản xuất ngoại trừ có sự thỏa thuận khác

Cán nóng, nhiệt luyện, rửa oxit

Không có vảy oxit

1D

Tiêu chuẩn thông thường đối với nhiều mác thép bảo đảm tính chống ăn mòn tốt, cùng với sự hoàn thiện bằng các quá trình tiếp. Cho phép mài bỏ những nốt (điểm) khuyết tật bề mặt không cần mài bóng cấp 2D hoặc 2B

Cán nguội

Cán nguội, nhiệt luyện, không tẩy gỉ

Mài bóng với màng oxit do nhiệt luyện

2C

Thích hợp đối với các chi tiết sau khi đã tẩy gỉ bề mặt hoặc gia công cắt gọt tiếp theo hoặc sử dụng ở nhiệt độ cao

Cán nguội, nhiệt luyện, làm sạch oxit bề mặt bằng phương pháp cơ học

Mài thô và dũa

2E

Thường áp dụng đối với các thép có màng oxit có tính chống ăn mòn rất tốt trong dung dịch axit, có thể qua rửa axit.

Cán nguội, nhiệt luyện, rửa axit

Nhẵn bóng

2D

Hoàn thiện bề mặt để tăng tính dẻo song không cần độ bóng 2B hoặc 2R

Cán nguội, nhiệt luyện, rửa axit, cán là bề mặt

Bóng hơn so với vẻ bề mặt 2D

2B

Có nhiều loại thép kết hợp trạng thái bề mặt khác nhau để bảo đảm tính chống ăn mòn tốt, bảo đảm độ bóng nhẵn và độ phẳng. Trạng thái bề mặt cũng còn vì bước gia công sau. Cán là có thể thực hiện bằng kéo phẳng.

Cán nguội, ủ sáng bề mặtb

Nhẵn bóng, sáng phản chiếu gương

2R

Bóng hơn, sáng hơn so với 2B cũng kết hợp trạng thái bề mặt cho quá trình gia công sau.

Về bề mặt đặc biết

Mài c

Xem lời phụ chú d

1G

Cấp độ hạt mài hoặc độ nhám bề mặt cần được nói rõ. Thớ mài chỉ một hướng, độ sáng mặt gương không thật tốt.

CHÚ THÍCH: Đối với tất cả các thép, hoàn toàn không có quá trình gia công tiếp và hoàn thiện bề mặt là tiện dụng

a Chữ số đầu tiên 1 = cán nóng, 2 = cán nguội.

b Có thể cán là bề mặt

c Chỉ mài một mặt, ngoại trừ có thỏa thuận khác khi thương thảo và đặt hàng

d Giữa mỗi loại vẻ bề mặt, các đặc trưng bề mặt có thể thay đổi và có nhiều yêu cầu được quy định có thể cần phải có sự thỏa thuận giữa người sản xuất và khách hàng (ví dụ cấp độ hạt mài hoặc độ nhám bề mặt)

Bảng 4 - Dạng quá trình gia công và chất lượng bề mặt của các sản phẩm thép chịu nhiệt dạng dài

 

Dạng gia công thêm

Chất lượng bề mặt

Ký hiệu a sản phẩm dẹt

Ghi chú

Thanh dài, đoạn

Dây

Sợi

Phôi rèn

Tạo hình nóng

Tạo hình nóng, không nhiệt luyện, không tẩy oxit

Bề mặt phủ oxit (nếu cần có mài điểm)

3U

3U

-

-

3U: Thích hợp cho các sản phẩm tiếp tục tạo hình nóng. Đối với bản thành phẩm có thể quy định mài các mặt sườn bên

 

Tạo hình nóng, nhiệt luyệnb, không tẩy vảy oxit

Bề mặt phủ oxit (có mài điểm nếu thấy cần thiết)

3C

3C

-

5C

3C: Thích hợp cho các sản phẩm sẽ có quá trình gia công thêm. Đối với bán thành phẩm có thể quy định mài các mặt sàn bên

 

Tạo hình nóng, nhiệt luyệnb, làm sạch vảy oxit bằng cơ học

Phần lớn bề mặt sạch vảy oxit (song vẫn còn một số điểm tối )

3E

3E

-

5E

3E: Dạng làm sạch vảy oxit bằng cơ học ví dụ: mài, bóc vỏ hoặc phun bi, do người sản xuất quyết định, ngoại trừ có sự thỏa thuận khác. Thích hợp đối với sản phẩm sẽ có quá trình gia công thêm

 

Tạo hình nóng, nhiệt luyệnb, gia công cơ khí thô (lột vỏ hoặc tiện thô)

Sạch vảy oxit

3D

3D

-

5D

3D: Dung sai ≥ IT 14 d,e

 

Tạo hình nóng, nhiệt luyệnb, gia công cơ khí thô (lột vỏ hoặc tiện thô)

Bề mặt kim loại sạch

3X

-

-

5X

3X: Dung sai ≥ IT 12 d,e

Gia công nguội

Nhiệt luyệnb, làm sạch vảy oxit bằng cơ học hoặc hóa học, gia công nguộic

Nhẵn bóng và sáng Thực tế nhẵn bóng hơn bề mặt 3E, 3D hoặc 3X

4H

-

-

-

4H: Sản phẩm tạo hình bằng vuốt nguội sau đó không có nhiệt luyện, độ bền kéo thực tế được tăng lên, hiện tượng này đặc biết rõ đối với tổ chức austenit, mức hóa bền phụ thuộc vào mức độ biến dạng.

Dung sai IT 9 đến IT 11 d,e

 

Gia công nguội, nhiệt luyệnb, rửa axit (bề mặt thụ động hóa)

Nhẵn bóng hơn và sáng hơn so với bề mặt 3E hoặc 3D

4D

-

4D

-

4D: Trạng thái bề mặt cho tính dẻo tốt (chồn nguội)

 

Nhiệt luyệnb, cắt gọt, làm bóng bằng cơ học

Nhẵn bóng hơn và sáng hơn so với bề mặt 3D, 3E hoặc 3X

4B

-

-

-

4B: Hoàn thành trước dung sai ISO Dung sai IT 9 đến 11 d,e

 

Làm sạch vảy oxit bằng cơ học hoặc hóa học, gia công nguội, ủ sáng bề mặt hoặc ủ sáng và cán nhẹ

Bóng hơn và sáng hơn so với vẻ bề mặt 3D

-

-

4R

-

4R: Đặc biệt thích hợp đối với mài, đánh bóng và chải phớt.

Hoàn thiện bề mặt đặc biệt

Mài vô tâm

Bề mặt đồng nhất như nhau. Kiểu và mức độ mài phải thỏa thuận

3G hoặc 4G

-

-

-

3G hoặc 4G: Độ nhám bề mặt cần phải chỉ rõ. Dạng bề mặt nhằm thỏa mãn dung sai ISO. Thông thường thu được từ thép có bề mặt 3E, 3D, 4H hoặc 4B. Dung sai ≤ IT 8 d,e

 

Đánh bóng

Bóng hơn và sáng hơn so với bề mặt 3G hoặc 4G. Kiểu và mức độ đánh bóng cần thỏa thuận

3P

hoặc

4P

3P

4P

-

3P hoặc 4P: Độ nhám bề mặt cần phải chỉ rõ dạng bề mặt thỏa mãn dung sai ISO. Thông thường thu được từ thép có bề mặt 3E, 3D, 4G, 4H, 4B

Dung sai ≤ IT 11 d,e

CHÚ THÍCH: Tất cả các gia công thêm và chất lượng bề mặt là tiện dụng cho tất cả các thép

a Chữ số đầu 3 = tạo hình nóng, 4 = gia công nguội, 5 = rèn.

b Đối với thép ferit và austenit, nhiệt luyện có thể bỏ qua nếu như trạng thái sau tạo hình nóng và làm nguội sau đó thu được các tính chất cơ học đáp ứng các yêu cầu quy định.

c Dạng gia công nguội, ví dụ: vuốt nguội, tiện hoặc mài vô tâm, do người sản xuất quyết định, cung cấp các yêu cầu liên quan dung sai kích thước và độ nhám bề mặt được quan tâm.

d Chú thích, IT = dung sai quốc tế xác định theo TCVN 2244( ISO 286-1) và trong tiêu chuẩn dung sai kích thước khác.

e Quy định dung sai của các khoảng cho phép phải thỏa thuận khi thương thảo và đặt hàng.

Bảng 5 - Các Tính chất cơ học đối với sản phẩm tấm phẳng ở trạng thái cung cấp thông thường

Mác thép

Độ dàya

t

Sản phẩm dạng tấm

mm

lớn nhất

Nhiệt luyệnb

Độ cứngc,d

HB

lớn nhất

Giới hạn chảy quy ước e

Rp0,2    Rp1,0

MPa*

nhỏ nhất

Giới hạn bền kéo

Rm

MPa*

Độ giãn dài tương đối sau phá hủy f

A80

 

STT

Tên gọi

 

0,5 £ t < 3

%

nhỏ nhất

(lg. + tr.)

3 £ t

 

%

nhỏ nhất lg.

%

nhỏ nhất tr.

 

Thép ferit

 

1

X2CrTi12

0,5 £ t £ 12

+A

-

210

-

380 đến 560

25

25

25

 

2

X6Cr13

0,5 £ t £ 12

+A

197

230

-

400 đến 630

18

20

18

 

3

X10CrAlSi13

0,5 £ t £ 12

+A

192

250

-

450 đến 650

13

15

15

 

4

X6Cr17

0,5 £ t £ 12

+A

197

250

-

430 đến 630

18

20

18

 

5

X10CrAlSi18

0,5 £ t £ 12

+A

212

270

-

500 đến 700

13

15

15

 

6

X10CrAlSi25

0,5 £ t £ 12

+A

223

280

-

520 đến 720

13

15

15

 

7

X15CrN26

0,5 £ t £ 12

+A

212

280

-

500 đến 700

13

15

15

 

8

X2CrTiNb18

0,5 £ t £ 12

+A

-

230

-

430 đến 630

18

18

18

 

9

X3CrTi17

0,5 £ t £ 12

+A

-

230

-

420 đến 600

23

23

23

 

Thép austenit

 

10

X7CrNi18-9

0,5 £ t £ 75

+AT

192

195

230

500 đến 700

37

40

 

11

X7CrNiTi18-10

0,5 £ t £ 75

+AT

215

190

230

500 đến 720

40

40

 

12

X7CrNiNb18-10

0,5 £ t £ 75

+AT

192

205

240

510 đến 710

28

30

 

13

X15CrNiSi20-12

0,5 £ t £ 75

+AT

223

230

270

550 đến 750

28

30

 

14

X7CrNiSiNCe21-11

0,5 £ t £ 75

+AT

210

310

345

650 đến 850

37

40

 

15

X12CrNi23-13

0,5 £ t £ 75

+AT

192

210

250

500 đến 700

33

35

 

16

X8CrNi25-21

0,5 £ t £ 75

+AT

192

210

250

500 đến 700

33

35

 

17

X8NiCrAlTi32-21

0,5 £ t £ 75

+AT

192

170

210

450 đến 680

28

30

 

18

X6CrNiSiNCe19-10

0,5 £ t £ 75

+AT

210

290

330

600 đến 800

30

40

 

19

X6NiCrSiNCe35-25

0,5 £ t £ 75

+AT

210

300

340

650 đến 850

40

40

 

lg.: dọc phương cán

tr.: ngang vuông góc với phương cán

 

a Đối với các chiều dày khác, các tính chất cơ học này phải thỏa thuận.

b +A = Ủ, +AT = Ủ dung dịch rắn hóa (xem Bảng B.1).

c Chỉ có tính định hướng.

d Đối với vật liệu mỏng có thể sử dụng thép thử độ cứng HRB hoặc HV theo thỏa thuận giữa khách hàng và người sản xuất khi không thể thử độ cứng HB .

e Phải xác định giá trị tối thiểu Rp0,2, ngoại trừ trường hợp thép austenit phải có thỏa thuận giữa khách hàng và người sản xuất, khi đó sẽ xác định giá trị tối thiểu Rp1,0 thay thế cho việc xác định Rp0,2.

f Trong trường hợp thép ferit và austenit, đối với sản phẩm tấm phẳng có độ dày t ³ 3 mm các giá trị này có hiệu lực đối với mẫu thử có độ dài cữ L0 = 5,65; khi độ dày 0,5 £ t < 3 mm, các giá trị này có hiệu lực với cả hai loại mẫu thử được quy định trong TCVN 197(ISO 6892).

* 1 MPa = 1 N/mm2.

 

                       

 

Bảng 6 - Tính chất cơ học đối với sản phẩm dài ở trạng thái cung cấp thông thường

Mác thép

Chiều dày  của sản phẩm loại

Nhiệt luyện b

Độ cứng c,d,e,f

HB

lớn nhất

Giới hạn chảy quy ước f,g

Giới hạn bền kéo

Rm

*

MPa

Độ giãn dài tương đối sau phá hủy h

A

%

nhỏ nhất

STT

Tên mác thép

Thanh

d

mm

lớn nhất

Sợi,  dây và định hình

d mm

lớn nhất

Phôi rèn

d mm

lớn nhất

Rp0,2

MPa*

nhỏ nhất

Rp1,0

MPa*

nhỏ nhất

Thép ferit

1

X2CrTi12

 

 

 

 

 

 

5 ≤ d ≤ 25

 

 

 

 

 

 

1,5 ≤ d ≤ 25

 

 

 

 

 

 

5 ≤ d ≤ 15

+A

-

210

-

380 đến  560

-

2

X6Cr13

+A

197

230

-

400 đến  630

20

3

X10CrAlSi13

+A

192

250

-

450 đến  650

15

4

X6Cr17

+A

197

250

-

430 đến  630

20

5

X10CrAlSi18

+A

212

270

-

500 đến  700

15

6

X10CrAlSi25

+A

223

280

-

520 đến  720

10

7

X15CrN26

+A

212

280

-

500 đến  700

15

8

X2CrTiNb18

+A

-

230

-

430 đến  630

18

9

X3CrTi17

+A

-

230

-

420 đến  600

-

Thép austenit

10

X7CrNi18-9

 

 

 

 

 

 

 

5 ≤ d ≤ 160

 

 

 

 

 

 

 

1,5 ≤ d ≤ 25

 

 

 

 

 

 

 

d ≤ 100

+AT

192

195

230

500 đến  700

40

11

X7CrNiTi18-10

+AT

215

190

230

500 đến  720

40

12

X7CrNiNb18-10

+AT

192

205

240

510 đến  710

30

13

X15CrNiSi20-12

+AT

223

230

270

550 đến  750

30

14

X7CrNiSiNCe21-11

+AT

210

310

345

650 đến  850

40

15

X12CrNi23-13

+AT

192

210

250

500 đến  700

35e

16

X8CrNi25-21

+AT

192

210

250

500 đến  700

35e

17

X8NiCrAlTi32-21

+AT

192

170

210

450 đến  680

30

18

X6CrNiSiNCe19-10

+AT

210

290

330

600 đến  800

40e

19

X6NiCrSiNCe35-25

+AT

210

300

340

650 đến  850

40e

a Đối với các kích thước khác, các tính chất cơ học này phải thỏa thuận.

b +A = ủ, +AT = ủ dung dịch rắn hóa (xem Bảng B.1).

c Chỉ có tính định hướng.

d Đối với các vật liệu mỏng, khi không thử độ cứng HB, theo thỏa thuận giữa khách hàng và người sản xuất, có thể sử dụng phép thử độ cứng HRB hoặc HV.

e Giá trị HB tối đa có thể tăng thêm 100 đơn vị, độ bền kéo có thể tăng thêm 200 MPa và độ giãn dài tối thiểu có thể thấp hơn 20% đối với sản phẩm dạng đoạn và dạng thanh có chiều dày ≤ 35 mm được tạo hình bằng biến dạng nguội cuối cùng.

f Đối với sản phẩm dạng dây, chỉ áp dụng các giới hạn bền kéo.

g Phải xác định giá trị tối thiểu Rp0,2, ngoại trừ trường hợp thép austenit nếu đã có thỏa thuận giữa Khách hàng và người sản xuất thì yêu cầu đo Rp1,0 thay thế cho Rp0,2.

h Đối với đường kính ≥ 3 mm các giá trị này có hiệu lực đối với mẫu thử có độ dài cữ L0 = 5,65.

* 1 MPa = 1 N/mm2.

Bảng 7 - Các phép thử phải thực hiện, đơn vị thử và số lượng phép thử trong quy định kiểm tra đối với sản phẩm thép chịu nhiệt dạng tấm phẳng

Phép thử

a

Đơn vị thử

Hình thức sản phẩm

Số lượng mẫu thử trên một mẫu kiểm

Dải cán, lá thép cắt dọc từ dải cán có chiều rộng cán

Tấm cán phẳng (P)

< 600 mm

≥ 600 mm

Phân tích hóa học

m

Mẻ nấu

Các phân tích mẻ nấu do người sản xuất cung cấp b

 

Thử kéo ở nhiệt độ phòng

m

Cùng mẻ nấu cùng độ dày danh nghĩa ±10%, cùng trạng thái xử lý cuối cùng (tức cùng trạng thái nhiệt luyện và/hoặc cùng mức độ biến dạng nguội)

Số lượng phép thử phải được thỏa thuận lúc đặt hàng

Một cuộn lấy ra một mẫu kiểm

a) Các tấm có trạng thái hoàn toàn giống nhau được chọn thành một mẻ với khối lượng tổng tối đa 30 000 kg với số lượng không vượt quá 40 tấm. Mỗi mẻ nhiệt luyện phải lấy ra một mẫu kiểm có chiều dài trên 15 m, một mẫu kiểm phải lấy đến 15 m ở phần đầu cuối của tấm dài nhất trong mẻ.

b) Nếu tấm không thể thử theo các mẻ lúc đó một mẫu kiểm sẽ được lấy ở phần cuối tấm đã nhiệt luyện có độ dài đến 15 m và chiều dài của mẫu kiểm cũng dài 15 m trở lên

1

a Các phép thử có ký hiệu "m" (bắt buộc) phải thực hiện như phép thử quy định. Trong mọi trường hợp các phép thử theo lựa chọn chỉ thực hiện theo sự thỏa thuận khi đặt hàng.

b Phân tích sản phẩm có thể được thỏa thuận khi đặt hàng, số lượng phép thử cũng phải nói rõ ngay khi đó.

Bảng 8 - Các phép thử phải thực hiện, các đơn vị thử và số lượng phép thử trong quy định kiểm tra đối với các sản phẩm thép chịu nhiệt dạng thanh dài

Phép thử

a

Đơn vị thử

Hình dạng sản phẩm Sợi, dây, thanh và đoạn

Số lượng mẫu thử cho một mẫu

Phân tích hóa học

m

Mẻ nấu

Phân tích mẻ nấu do người sản xuất cung cấp b

 

Thử kéo ở nhiệt độ thường

m

Mẻ c

Một mẫu cho 25 t; tối đa 2 mẫu cho một đơn vị thử

1

a Các phép thử có ký hiệu "m" (bắt buộc) phải thực hiện phép thử quy định. Trong mọi trường hợp, các phép thử theo lựa chọn chỉ thực hiện theo sự thỏa thuận khi đặt hàng.

b Phân tích sản phẩm có thể được thỏa thuận khi đặt hàng; số lượng phép thử cũng phải nói rõ ngay khi đó.

c Các sản phẩm của một mẻ phải có cùng mẻ nấu. Các sản phẩm đó phải được nhiệt luyện cùng chu kỳ trong cùng một lò. Trong trường hợp lò liên tục hoặc ủ cùng một quy trình thì một mẻ phải là lô hàng trong quá trình nhiệt luyện không bị gián đoạn và có cùng các thông số của quá trình nhiệt luyện.

Hình dạng và kích cỡ tiết diện ngang của sản phẩm trong một mẻ đơn có thể được phép sai khác theo quy định tỷ lệ diện tích các sản phẩm dài nhất so với các sản phẩm ngắn nhất phải bằng hoặc nhỏ hơn 1/3.

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

Các tiêu chuẩn về kích thước và dung sai

[1] TCVN 2244:1999 (ISO 286-1:1988) Hệ thống dung sai và lắp ghép ISO - Cơ sở của dung sai, sai số)

CHÚ THÍCH: Lời ghi chú trong Bảng 4 bao gồm các thông tin có liên quan tới dung sai của thép dạng thanh bề mặt sáng; những thỏa thuận riêng cần thiết phải làm nếu như thông tin này trở thành quy định bắt buộc.

[2] TCVN 7571-1 :2006 (ISO 657-1: 1989), Thép hình cán nóng - Phần 1: Thép góc cạnh đều - Kích thước

[3] TCVN 7571-2 :2006 (ISO 657-2: 1989), Thép hình cán nóng - Phần 2: Thép góc cạnh không đều - Kích thước.

[4] TCVN 7571-5 :2006 (ISO 657-5: 1976), Thép hình cán nóng - Phần 5: Thép góc cạnh đều và không đều - Dung sai theo hệ mét và theo hệ inch.

[5] TCVN 7571- 11 :2006 (ISO 657-11: 1980), Thép hình cán nóng - Phần 11: Thép chữ C - Kích thước và các đặc tính mặt cắt.

[6] ISO 657-13:1981, Hot-rolled steel sections - Part 13: Tolerances on sloping flange beam, column and channel sections (Thép cán hình cabn nóng t - Phần 13: Dung sai thép chữ V dạng dầm, cột và máng)

[7] TCVN 7571- 15 :2006 (ISO 657-15: 1989), Thép hình cán nóng - Phần 15: Thép chữ I - Kích thước và các đặc tính mặt cắt.

[8] TCVN 7571- 16 :2006 (ISO 657-16: 1980), Thép hình cán nóng - Phần 16: Thép chữ H - Kích thước và các đặc tính mặt cắt).

[9] ISO 657-21:1983, Hot-rolled steel sections - Part 21: T-sections with equal depth and flange width - Dimensions (Thép hình cán nóng - Phần 21: Thép chữ T có mặt bích rộng và độ dày đều - Kích thước).

[10] TCVN 6283-1:1997 ( ISO 1035-1:1980), Thép thanh cán nóng - Phần 1: Kích thước của thép tròn.

[11] TCVN 6283-2:1997 ( ISO 1035-2:1980), Thép thanh cán nóng - Phần 2: Kích thước của thép vuông.

[12] TCVN 6283-3:1997 ( ISO 1035-3:1980), Thép thanh cán nóng - Phần 3: Kích thước của thép dẹt

[13] TCVN 6283-4:1997 ( ISO 1035-4:1980) , Thép thanh cán nóng - Phần 4: Dung sai

[14] ISO 9444:2002, Continuously hot-rolled stainless steel strip, plate/sheet and cut lengths - Tolerances on dimensions and form (Thép không gỉ cán nóng liên tục dạng dải, tấm/lá và đoạn cắt - Dung sai kích thước và hình dạng).

[15] TCVN 8594: 2010 (ISO 9445:2009), Thép không gỉ cán nguội - Dung sai kích thước và hình dạng.

[16] ISO 16124:2004, Steel wire rod - Dimensions and tolerances (Thép dạng sợ và dây - Kích thước và dung sai)

[17] ISO 18286:2004, Hot-rolled stainless steel plates - Tolerances on dimensions and shape (Thép không gỉ cán nóng dạng tấm - Dung sai kích thước và hình dạng).

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

Thông tin kỹ thuật về thép chịu nhiệt

B.1. Giới thiệu chung

Các giá trị đặc trưng có trong nội dung được trình bày ở phần trên là những đòi hỏi khi giao hàng. Các giá trị đặc trưng được chỉ dẫn trong phụ lục này không phải là những đòi hỏi khi giao hàng. Số liệu cho trong phụ lục này chỉ cung cấp như số liệu định hướng đối với nhiệt luyện và để trình bày mối quan hệ giữa các thép khác nhau. Người sử dụng thép sẽ phải tự khẳng định các tính chất thực có của thép trong thực tiễn.

B.2. Nhiệt luyện

Để tham khảo nhiệt luyện, xem Bảng B.1

B.3. Khả năng chịu nhiệt

Các thép được cho trong Bảng 1, nhờ ảnh hưởng tốt của hàm lượng nguyên tố hợp kim trong thép, có sự tăng mạnh khả năng chống sự xâm hải của khí nóng và sản phẩm cháy. Tuy nhiên, tính bền nhiệt này và sau đó là nhiệt độ làm việc cao nhất của thép còn phụ thuộc mạnh hơn vào điều kiện ăn mòn. Đối với thép sử dụng trong không khí sạch ở điều kiện chịu tải cơ học (xem Bảng B.3) sẽ không có gì quan trọng nếu nhìn từ góc độ tuổi thọ thời gian sử dụng, nhiệt độ làm việc tối đã được chỉ dẫn trong Bảng B.2 có thể dùng để tham khảo (định hướng).

Điều nguy hiểm sẽ xảy ra khi thép được sử dụng trong khí quyển không phải là không khí sạch, khi đó các giá trị trong Bảng B.2 sẽ không thể áp dụng được khi sử dụng ở nhiệt độ cao nhất (max). Trong những trường hợp này tốc độ oxy hóa của thép sẽ tăng rất đáng kể, sự tăng bao nhiêu phụ thuộc vào thành phần hóa học của thép, và như vậy nhiệt độ sử dụng cao nhất của thép sẽ giảm đáng kể và có thể, ví dụ, thấp hơn nhiệt độ cho trong Bảng B.2 tới vài trăm độ.

B.4. Độ bền chống dão

Trong Bảng B.3, ứng suất trung bình gây biến dạng là 1% (RP1,0) và gây phá hủy dão (Rm) sau khoảng thời gian 1 000 h được cho chỉ mang tính định hướng (xem phụ chú b của Bảng B.3)

B.5. Các tính chất vật lý

Trong Bảng B.4, các tính chất vật lý của thép được cho để tham khảo.

B.6. Các tính chất công nghệ

B.6.1. Các thép này thích hợp cho gia công nóng. Điều kiện gia công nóng tối ưu, nếu cần thiết phải do người sản xuất đưa ra yêu cầu.

B.6.2. Các thép này thích hợp cho gia công tạo hình bằng biến dạng nguội. Tuy nhiên, khuyến nghị thép ferit phải được ủ trước khi gia công biến dạng. Ngoài ra, các thép austenit có khuynh hướng gia công biến cứng rõ rệt phải được lưu ý.

B.6.3. Các thép này nói chung có thể hàn bằng các phương pháp hàn thông thương. Tuy nhiên, khuyến nghị những người sử dụng chưa có kinh nghiệm hàn những loại thép này cần tham khảo ý kiến người sản xuất về điều kiện hàn thích hợp. Hơn nữa, các thép ferit có khuynh hướng hạt lớn lên rõ rệt khi hàn cần phải được xem xét.

Bảng B.1 - Nhiệt luyện (chỉ có tính tham khảo)

STT

Mác thép

Nhiệt luyện

Ký hiệua

Nhiệt độb

oC

Làm nguộic

Thép ferit

1

X2CrTi12

+A

800 ± 30

a, w

2

X6Cr13

+A

775 ± 25

af

3

X10CrAlSi13

+A

825 ± 25

a, (w)d

4

X6Cr17

+A

800 ± 50

a, w,f

5

X10CrAlSi18

+A

825 ± 25

a, (w)d

6

X10CrAlSi25

+A

825 ± 25

a, (w)d

7

X15CrN26

+A

825 ± 25

a, (w)d

8

X2CrTiNb18

+A

900 ± 25

a, w

9

X3CrTi17

+A

800 ± 30

a, w

Thép austenit

10

X7CrNi18-9

+AT

1 050 ± 50

w, ae

11

X7CrNiTi18-10

+AT

1 070 ± 50

w, ae

12

X7CrNiNb18-10

+AT

1 070 ± 50

w, ae

13

X15CrNiSi20-12

+AT

1 100 ± 50

w, (a)

14

X7CrNiSiNCe21-11

+AT

1 070 ± 50

w, a

15

X12CrNi23-13

+AT

1 100 ± 50

w, ae

16

X8CrNi25-21

+AT

1 100 ± 50

w, ae

17

X8NiCrAlTi32-21

+AT

1 150 ± 50f

w, a

18

X6CrNiSiNCe19-10

+AT

1 070 ± 50

w, ae

19

X6NiCrSiNCe35-25

+AT

1 125 ± 25

w, ae

a +A = ủ; +AT = ủ dung dịch rắn hóa.

b Trong trường hợp nhiệt luyện được thực hiện trong lò xo liên tục, nhiệt độ nằm ở phần trên của vùng nhiệt độ này hoặc thậm chí vượt quá giới hạn nhiệt độ này là nhiệt độ được lựa chọn.

c a = không khí; f - theo lò; w - nước.

d Trong những trường hợp đặc biệt, nguội theo lò cũng được phép.

e Nguội với tốc độ đủ mức.

f Khuyến nghị kích thước hạt cấp 0 đến 5 sau nhiệt luyện.

Bảng B.2 - Nhiệt độ làm việc cao nhất Ta trong không khí (chỉ để tham khảo)

STT

Mác thép

Ta lớn nhất.

oC

Thép ferit

1

2

3

4

5

6

7

8

9

X2CrTi12

X6Cr13

X10CrAlSi13

X6Cr17

X10CrAlSi18

X10CrAlSi25

X15CrN26

X2CrTiNb18

X3CrTi17

650

800

750

850

850

1 000

1 150

900

900

Thép austenit

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

X7CrNi18-9

X7CrNiTi18-10

X7CrNiNb18-10

X15CrNiSi20-12

X7CrNiSiNCe21-11

X12CrNi23-13

X8CrNi25-21

X8NiCrAlTi32-21

X6CrNiSiNCe19-10

X6NiCrSiNCe35-25

800

850

850

1 000

1 150

1 000

1 050

1 100

1 050

1 170

CHÚ THÍCH: Xem B.3

Bảng B.3 - Độ bền phá hủy dão (chỉ để tham khảo)

Mác thép

Nhiệt luyện a

Thời gian (t) chịu tải

h

Tính toán ứng suất dão trung bình b,c

Rp1,0;T,td

Rm;T,te

Tại nhiệt độ T (oC)

500

600

700

800

900

1000

500

600

700

800

900

1000

Mpa

Mpa

Thép ferit

X2CrTi12

X6Cr13

X10CrAISi13

X6Cr17

X10CrAISi18

X10CrAISi25

X15CrN26

X2CrTiNb18

X3CrTi17

+A

1 000

 

 

 

80

15

8,5

3,7

1,8

-

160

30

17

7,5

3,6

-

10 000

50

10

4,7

2,1

1,0

-

100

20

9,5

4,3

1,9

-

Thép austenit

X7CrNi18-9

+AT

1 000

-

100

45

15

-

-

-

178

83

-

-

-

10 000

-

80

30

-

-

-

-

122

48

-

-

-

X7CrNiTi18-10

+AT

1 000

-

110

45

15

-

-

-

200

88

30

-

-

10 000

-

85

30

10

-

-

-

142

48

15

-

-

X7CrNiNb18-10

+AT

1 000

-

140

65

25

-

-

-

210

110

-

-

-

10 000

-

110

45

-

-

-

-

159

61

-

-

-

X15CrNiSi20-12

+AT

1 000

-

120

50

20

8

-

-

190

75

35

15

-

10 000

-

80

25

10

4

-

-

120

36

18

8,5

-

X7CrNiSiNCe21-11

+AT

1 000

-

170

66

31

15,5

(8)

-

238

105

50

24

(12)

10 000

-

126

45

19

10

(5)

-

157

63

27

13

(7)

X12CrNi23-13

+AT

1 000

-

100

40

18

8

-

-

190

75

35

15

-

10 000

-

70

25

10

5

-

-

120

36

18

8,5

-

X8CrNi25-21

+AT

1 000

-

100

45

18

10

-

-

170

80

35

15

-

10 000

-

90

30

10

4

-

-

130

40

18

8,5

-

X8NiCrAITi32-21

+AT

1 000

-

130

70

30

13

-

-

200

90

45

20

-

10 000

-

90

40

15

5

-

-

152

68

30

10

-

X6CrNiSiNCe19-10

+AT

1 000

-

147

61

25

9

(2,5)

-

238

105

46

18

(7)

10 000

-

126

42

15

5

(1.7)

-

157

63

25

10

(4)

X6NiCrSiNCe35-25

+AT

1 000

-

150

60

26

12,5

6,5

-

200

84

41

22

12

10 000

-

88

34

15

8

4,5

-

127

56

28

15

8

a +A = ủ; + AT = ủ dung dịch rắn hóa.

b Các giá trị này trong nhiều trường hợp không đủ số liệu cơ sở; bởi thế phải coi là các giá trị sơ bộ. Tiếp tục, yêu cầu các số liệu thử nghiệm từ các nguồn thích hợp trong sử dụng sẽ hoán thiện thêm, nếu cần thiết sẽ hiệu chỉnh lại các giá trị trong bảng này.

c Đối với những mác thép chưa có giá trị cho trong bảng, các thông tin về độ bền dão, nếu có nhu cầu và có khả năng, sẽ tìm trong các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng hoặc yêu cầu người sản xuất cung thép cung cấp.

d Rp1,0; T, t = ứng suất ờ nhiệt độ T, sau thời gian tác động t làm mẫu thép bị giãn dải vĩnh cửu 1 %.

e Rm, T,t = ứng suất ở nhiệt độ T, sau thời gian tác động t làm mẫu thử dẫn tới phá hủy.

                                               

Bảng B.4 - Tính chất vật lý của thép chịu nhiệt (chỉ để tham khảo)

Mác thép

Mật độ

kg/dm3

Hệ số giãn nở đường 10-6 K-1

trong khoảng giữa 20 °C và

Độ dẫn nhiệt

W/(m K)

Nhiệt dung

kJ/(kg K)

tại
20 °C

Điện trở suất

W mm2/m tại
20 °C

Tính nhiễm từ

 

200 °C

400 °C

600 °C

800 °C

1000 °C

 

tại 20 °C

tại 500 °C

 

Thép ferit

 

X2CrTi12

7,7

11,0

12,0

-

-

-

25

-

0,46

0,60

 

X6Cr13

7,7

11,0

11,5

12,0

12,5

-

25

28

0,50

0,60

 

X10CrAlSi13

7,7

10,5

11,5

12,0

12,5

-

21

23

0,50

0,75

 

X6Cr17

7,7

10,0

11,0

11,5

12,5

-

21

21

0,50

0,60

 

X10CrAlSi18

7,7

10,5

11,5

12,0

12,5

13,5

19

25

0,50

0,93

 

X10CrAlSi25

7,7

10,0

11,5

12,0

12,5

13,5

17

23

0,50

1,1

 

X15CrN26

7,7

10,5

11,0

11,5

12,0

13,0

17

23

0,50

0,70

 

X2CrTiNb18

7,7

10,0

10,5

-

-

-

25

-

0,46

0,60

 

X3CrTi17

7,7

10,0

10,5

-

-

-

25

-

0,46

0,60

 

Thép austenit

 

X7CrNi18-9

7,9

17,0

18,0

18,5

19,0

-

15

21

0,50

0,73

khônga

 

X7CrNiTi18-10

7,9

17,0

18,0

18,5

19,0

-

15

-

0,50

0,73

khônga

 

X7CrNiNb18-10

7,9

17,0

18,0

18,5

19,0

-

15

-

0,50

0,73

khônga

 

X15CrNiSi20-12

7,9

16,5

17,5

18,0

18,5

19,5

15

21

0,50

0,85

khônga

 

X7CrNiSiNCe21-11

7,9

17,0

18,0

18,5

19,0

19,5

15

21

0,50

0,85

khônga

 

X12CrNi23-13

7,9

16,0

17,5

18,0

18,5

19,5

15

19

0,50

0,78

khônga

 

X8CrNi25-21

7,9

15,5

17,0

17,5

18,5

19,0

15

19

0,50

0,85

khônga

 

X8NiCrAlTi32-21

8,0

15,0

16,0

17,0

17,5

18,5

12

17

0,55

1,0

khônga

 

X6CrNiSiNCe19-10

7,8

16,5

18,0

18,5

19,0

20,0

15

21

0,50

0,85

khônga

 

X6NiCrSiNCe35-25

7,9

15,5

16,0

17,0

17,5

18,0

11

18,5

0,45

1,0

khônga

 

a Hơi nhiễm từ khi gia công biến dạng nguội.

 

 

PHỤ LỤC C

(Tham khảo)

Các mác thép cho trong Bảng 1 và đối chiếu với mác thép có trong các tiêu chuẩn ASTM-,EN- và JIS

Bảng C.1 - Các mác thép cho trong Bảng 1 và đối chiếu với mác thép có trong các tiêu chuẩn ASTM, EN và JIS

Mác thép phù hợp với

Bảng 1

ASTM/ UNSa

ASTM/ khácb

EN 10095

JIS

STT

Tên mác thép

Thứ tự theo ISO/TS 15510:2003

Tên mác thép

Số hiệu

Thép ferit

1

X2CrTi12

62

S40900

409

X2CrTi12d

1.4512d

SUS409L

2

X6Cr13

65

S41008

410S

X6Cr13d

1.4000d

SUS410S

3

X10CrAlSi13

-

-

-

X10CrAlSi13

1.4724

-

4

X6Cr17

67

S43000

430

X6Cr17d

1.4016d

SUS430

5

X10CrAlSi18

-

-

-

X10CrAlSi18

1.4742

-

6

X10CrAlSi25

-

-

-

X10CrAlSi25

1.4762

-

7

X15CrN26

-

S44600

446

(X18CrN28)

(1.4749)

-

8

X2CrTiNb18

-

S43940

-

X2CrTiNb18d

1.4509 d

-

9

X3CrTi17

70

S43035

439

X3CrTi17d

1.4510 d

SUS430LX

Thép austenit

10

X7CrNi18-9

7

S30409

304H

X6CrNi18-10d

1.4948 d

SUS304H

11

X7CrNiTi18-10

17

S32109

321H

X8CrNiTi18-10

1.4878

SUS321H

12

X7CrNiNb18-10

20

S34709

347H

X7CrNiNb18-10e

1.4912 e

SUS347H

13

X15CrNiSi20-12

-

-

-

X15CrNiSi20-12

1.4828

-

14

X7CrNiSiNCe21-11

-

S30815

-

X9CrNiSiNCe21-11-2

1.4835

-

15

X12CrNi23-13

-

S30908

309S

X12CrNi23-13

1.4833

SUS309S

16

X8CrNi25-21

-

S31008

310S

X8CrNi25-21

1.4845

SUS310S

17

X8NiCrAlTi32-21

-

N08800

800c

X10NiCrAlTi32-21

1.4876

-

18

X6CrNiSiNCe19-10

-

S30415

-

X6CrNiSiNCe19-10

1.4818

-

19

X6NiCrSiNCe35-25

-

S35315

-

X6NiCrSiNCe35-25

1.4854

-

a Các mác thép có thể đối chiếu, song chúng không hoàn toàn giống nhau, không cần thiết phải chấp thuận sự thay thế giữa các mác thép thuộc các hệ thống khác nhau. Trong bảng không liệt kê hệ thống mác thép UNS và không so sánh với mác thép trong hệ ASTM vì ký hiệu mác mác, hệ UNS có nguyên tắc cơ bản giống với ASTM. Thực tế hai văn bản kỹ thuật ký hiệu mác thép của UNS là E 527 và SAEJ 1086 cũng là một phần trong tiêu chuẩn ASTM

b Ngoại trừ các điều đã chỉ dẫn, tên mác thép đầu tiên được định ra do Viện gang thép Mỹ (AISI).

c Tên thép thông thường được dùng rỗng rãi, không phải tên thương hiệu, nên không liên quan tới bất kỳ người sản xuất nào.

d Phụ lục D của EN 10095:1999.

e Thép có trong EN 10222-5, không có trong EN 10095.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 683-15 :1992, Heat- treatable steel, alloy steels and free-cuting steels - Part 15 ; Valve steels for internal combustion engines (Thép nhiệt luyện).

[2] ISO/TS 15510:2003, Stainless steel - Chemical composition (Thép không gỉ -Thành phần hóa học).

[3] ISO 16143-1 :2004, Stainless steel for general purposes - Part 1:Flat products (Thép không gỉ công dụng chung - Phần 1: Sản phẩm dạng phẳng).

[4] ISO 16143-2 :2004, Stainless steel for general purposes - Part 2 : Semi-finished products bar, rods and sections (Thép không gỉ công dụng chung - Phần 2:Bán thành phẩm, thanh, dây tròn và thép hình)

[5] ISO 16143-3 :2004, Stainless steel for general purposes - Part 3 : Wire (Thép không gỉ công dụng chung - Phần 3: Thép sợi)

[6] ISO 16143-3 :2004, Stainless steel for general purposes - Part 3 : Wire (Thép không gỉ công dụng chung - Phần 3: Thép sợi)

[7] EN 10095:1999 Heat resisting steels and nickel alloys

[8] EN 10222-5:1999 Steel forgings for pressure purposes - Part 5 : Martensitic, austenitic and austenitic- ferrictic stainless steels

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi