Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 8605:2010 Kích thước, giá trị của kìm thợ xây dựng

Số hiệu: TCVN 8605:2010 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp , Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2010
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8605:2010

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8605:2010

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8605:2010 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8605:2010 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8605:2010

ISO 9242:1988

KÌM VÀ KÌM CẮT – KÌM THỢ XÂY DỰNG – KÍCH THƯỚC VÀ CÁC GIÁ TRỊ THỬ NGHIỆM

Pliers and nippers – Construction worker’s pincers – Dimensions and test values

Lời nói đầu

TCVN 8605:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 9242:1988.

TCVN 8605:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 29 Dụng cụ cầm tay biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

KÌM VÀ KÌM CẮT – KÌM THỢ XÂY DỰNG – KÍCH THƯỚC VÀ CÁC GIÁ TRỊ THỬ NGHIỆM

Pliers and nippers – Construction worker’s pincers – Dimensions and test values

1. Phạm vi

Tiêu chí này quy định các kích thước chính của kìm thợ xây dựng và các giá trị thử nghiệm để kiểm tra khả năng thực hiện chức năng của kìm phù hợp với TCVN 8278 (ISO 5744). Các yêu cầu kỹ thuật chung được cho trong TCVN 8277 (ISO 5743).

Các kìm thợ xây dựng được minh họa trong tiêu chuẩn này chỉ là các ví dụ và không làm ảnh hưởng đến thiết kế của nhà sản xuất.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung, nếu có.

TCVN 8277:2009 (ISO 5743), Kìm và kìm cắt – Yêu cầu kỹ thuật chung.

TCVN 8278:2009 (ISO 5744:2004), Kìm và kìm cắt – Phương pháp thử.

3. Kích thước và các giá trị thử nghiệm

3.1. Kìm thợ xây dựng – Kiểu A

Xem Hình 1 và các Bảng 1 và Bảng 2.

Hình 1 – Kìm thợ xây dựng – Kiểu A

Bảng 1 – Kìm thợ xây dựng – Kiểu A Các kích thước

Kích thước tính bằng milimét

L

L3

max

T1

min

w3

max

G

min

200 ± 10

18

16

32

14

224 ± 10

20

18

36

16

250 ± 10

22

20

40

18

280 ± 10

25

22

45

20

Kìm thợ xây dựng kiểu A phải được thử phù hợp với TCVN 8278 (ISO 5744).

Sau khi thử tải trọng, độ biến dạng dư s không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 2. Nếu khoảng cách L1 không thích hợp cho thử tải trọng thì có thể áp dụng công thức sau:

f

Trong đó:

F’ là tải trọng không được cho trong Bảng 2;

F là tải trọng được cho trong Bảng 2;

L1 là khoảng cách từ tâm của chốt khớp nối tới điểm tác dụng của tải trọng được cho trong Bảng 2;

L’1 là khoảng cách đo được từ tâm của chốt khớp nối tới điểm tác dụng của tải trọng.

Lực cắt F1 và đường kính D của dây thép thử không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 2.

Bảng 2 – Kìm thợ xây dựng kiểu A, các kích thước và các giá trị thử tải trọng và lực tác dụng

Chiều dài danh nghĩa

L

L1

L2

Thử cắt

Thử tải trọng

Đường kính dây thép thử có độ cứng trung bình

D1)

Lực cắt lớn nhất

F1,max

Tải trọng

F

Độ biến dạng dư lớn nhất

smax2)

mm

mm

mm

mm

N

N

mm

200

140

22

1,6

455

710

1,4

224

160

24

1,6

430

800

1,6

250

180

26

1,6

415

900

1,8

280

200

28

1,6

405

1000

2

1) Dữ liệu đối với dây thép thử có độ cứng trung bình được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744);

2) s = w1 – w2 [xem TCVN 8278 (ISO 5744)].

Các kìm thợ xây dựng kiểu A có tỷ số cánh tay đòn khác với các giá trị cho trong Bảng 2 phải được kiểm tra về sự phù hợp theo công thức sau:

Trong đó:

F’1 là lực cắt lớn nhất không được cho trong Bảng 2;

F2 là lực cắt dây thép thử có độ cứng trung bình [xem TCVN 8278 (ISO 5744)];

1,6 là hệ số hiệu chỉnh đối với dây thép thử có độ cứng trung bình;

L1 là khoảng cách đo được từ tâm của chốt khớp nối đến điểm tác dụng của tải trọng;

L2 là khoảng cách đo được từ tâm của chốt khớp nối tới các lưỡi cắt.

3.2. Kìm thợ xây dựng – Kiểu B

Xem Hình 2 và các Bảng 3 và Bảng 4.

Kích thước tính bằng milimet

Hình 2 – Kìm thợ xây dựng – Kiểu B

Bảng 3 – Kìm thợ xây dựng – Kiểu B các kích thước chính

Kích thước tính bằng milimét

L

L3

max

T1

min

w3

max

G

min

200 ± 13

18

16

32

14

250 ± 13

22

20

45

16

315 ± 13

28

25

56

18

355 ± 13

32

28

63

20

Kìm thợ xây dựng kiểu B phải được thử phù hợp với TCVN 8278 (ISO 5744).

Sau khi thử tải trọng, độ biến dạng dư s không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 4. Nếu khoảng cách L1 không thích hợp cho thử tải trọng thì có thể áp dụng công thức sau:

Trong đó:

F’ là tải trọng không được cho trong Bảng 4;

F là tải trọng được cho trong Bảng 4;

L1 là khoảng cách từ tâm của chốt khớp nối tới điểm tác dụng của tải trọng được cho trong Bảng 4;

L’1 là khoảng cách đo được từ tâm của chốt khớp nối tới điểm tác dụng của tải trọng.

Lực cắt F1 là đường kính D của dây thép thử không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 4.

Bảng 4 – Kìm thợ xây dựng kiểu B, các kích thước và các giá trị thử tải trọng và lực tác dụng

Chiều dài danh nghĩa

L

L1

L2

Thử cắt

Thử tải trọng

Đường kính dây thép thử có độ cứng trung bình

D1)

Lực cắt lớn nhất

F1max

Tải trọng

F

Độ biến dạng dư lớn nhất

smax2)

mm

mm

mm

mm

N

N

Mm

200

132

28

1,6

610

755

1,4

250

170

36

1,6

610

950

1,8

315

212

50

1,6

680

1190

2,2

355

236

63

1,6

770

1325

2,5

1) Dữ liệu đối với dây thép thử có độ cứng trung bình được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744);

2) s = w1 – w2 [xem TCVN 8278 (ISO 5744)].

Các kìm thợ xây dựng kiểu B có tỷ số cánh tay đòn khác với các giá trị cho trong Bảng 4 phải được kiểm tra về sự phù hợp bằng công thức sau:

Trong đó:

F’1 là lực cắt lớn nhất không được cho trong Bảng 4;

F2 là lực cắt dây thép thử có độ cứng trung bình [xem TCVN 8278 (ISO 5744)];

1,6 là hệ số hiệu chỉnh đối với dây thép thử có độ cứng trung bình;

L’1 là khoảng cách đo được từ tâm của chốt khớp nối đến điểm tác dụng của tải trọng;

L’2 là khoảng cách đo được từ tâm của chốt khớp nối tới các lưỡi cắt.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8605:2010

01

Quyết định 3037/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×