Tiêu chuẩn TCVN 8095-221:2010 Từ vựng về vật liệu từ và các thành phần

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8095-221:2010

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095-221:2010 IEC 60050-221:1990 with amendment 1:1993, amendment 2:1999 and amendment 3:2007 Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế-Phần 221: Vật liệu từ và các thành phần
Số hiệu:TCVN 8095-221:2010Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Khoa học-Công nghệ
Năm ban hành:2010Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8095-221:2010

IEC 60050-221:1990

WITH AMENDMENT 1:1993

AMENDMENT 2:1999

AND AMENDMENT 3:2007

TỪ VỰNG KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ - PHẦN 221: VẬT LIỆU TỪ VÀ CÁC THÀNH PHẦN

International Electrotechnical Vocabulary - Part 221: Magnetic materials and components

Lời nói đầu

TCVN 8095-221:2010 thay thế TCVN 3686-81 và TCVN 3676-81;

TCVN 8095-221:2010 hoàn toàn tương đương với IEC 60050-221:1990, sửa đổi 1:1993, sửa đổi 2:1999 và sửa đổi 3:2007;

TCVN 8095-221:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

TCVN 8095-221:2010 là một phn của bộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095.

Bộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095 (IEC 60050) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:

1) TCVN 8095-151:2010 (IEC 60050-151:2001), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 151: Thiết bị điện và thiết bị từ

2) TCVN 8095-212:2009 (IEC 60050-212:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 212: Chất rắn, chất lỏng và chất khí cách điện

3) TCVN 8095-221:2010 (IEC 60050-221:1990, amendment 1:1993, amendment 2:1999 và amendment 3:2007), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 221: Vật liệu từ và các thành phần

4) TCVN 8095-300:2010 (IEC 60050-300:2001), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương 300: Phép đo và dụng cụ đo điện và điện tử

5) TCVN 8095-411:2010 (IEC 60050-411:1996 and amendment 1:2007). Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 411: Máy điện quay

6) TCVN 8095-436:2009 (IEC 60050-436:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 436: Tụ điện công suất

7) TCVN 8095-446:2010 (IEC 60050-446:1983), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 446: Rơle điện

8) TCVN 8095-461:2009 (IEC 60050-461:2008), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 461: Cáp điện

9) TCVN 8095-466:2009 (IEC 60050-466:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 466: Đường dây trên không

10) TCVN 8095-471:2009 (IEC 60050-471:2007), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 471: Cái cách điện

11) TCVN 8095-521:2009 (IEC 60050-521:2002), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 521: Linh kiện bán dẫn và mạch tích hợp

12) TCVN 8095-602:2010 (IEC 60050-602:1983), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 602: Phát, truyền dẫn và phân phối điện - Phát điện

13) TCVN 8095-811:2010 (IEC 60050-811:1991), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 811: Hệ thống kéo bằng điện

14) TCVN 8095-845:2009 (IEC 60050-845:1987), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 845: Chiếu sáng

TỪ VỰNG KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ - PHẦN 221: VẬT LIỆU TỪ VÀ CÁC THÀNH PHẦN

International Electrotechnical Vocabulary - Part 221: Magnetic materials and components

Mục 221-01 - Thuật ngữ chung

221-01-01

Trường từ

Thành phần của trường điện từ được đặc trưng bi véc tơ cường độ trường từ  và véc tơ mật độ từ thông .

221-01-02

ng cực từ (1)

Thực thể mà, về mặt trường từ của nó, có thể được thể hiện bằng một mạch vòng vi phân của dòng điện.

221-01-03

ng cực từ (2)

Thực thể mà, về mặt trường từ của nó tại tất cả các điểm ở khoảng cách đủ lớn so với kích thước của chúng, có thể được thay bằng một mạch vòng trên mặt phẳng của dòng điện.

CHÚ THÍCH: Lưỡng cực từ có thể là mạch vòng dòng điện bất kỳ, các hạt được nạp điện tích theo quỹ đạo hoặc đường tròn, hoặc sự kết hợp bất kỳ giữa chúng, ví dụ như thân được từ hóa.

221-01-04

Từ hóa bão hòa

(ký hiệu: Ms)

Từ hóa ln nhất đạt được đối với một chất cho trước ở nhiệt độ cho trước.

221-01-05

Phân cực từ bão hòa

(ký hiệu: Js)

Phân cực từ lớn nhất đạt được đối với một chất cho trước ở nhiệt độ cho trước.

221-01-06

Mật độ (khối lượng) của từ hóa bão hòa

Từ hóa bão hòa riêng

(ký hiệu: d)

Từ hóa bão hòa chia cho mật độ khối lượng.

221-01-07

Mômen lưng cực từ

(ký hiệu: J)

Đại lượng véctơ cho bởi tích phân theo thể tích của phân cực từ.

CHÚ THÍCH: Mômen lưỡng cực từ liên quan đến mômen diện tích từ m bằng công thức J = mo m trong đó m được định nghĩa trong IEC 60050-121 và mo là hằng số từ.

221-01-08

Tính không đẳng hướng về từ

Hiện tượng trong đó đặc tính từ của một chất khác nhau theo các hướng khác nhau liên quan đến một khung chuẩn cho trước trong chất đó.

221-01-09

Tính không đẳng hưng về từ cm ng

Tính không đng hướng về từ vĩnh viễn hoặc tạm thời được sinh ra do các nguyên nhân bên ngoài.

221-01-10

Chất không đẳng hướng về từ

Chất có tính không đẳng hướng về từ.

221-01-11

Chất đẳng hưng về từ

Chất có tính không đẳng hướng về từ không đáng kể.

221-01-12

Cấu trúc từ

Cách sắp xếp về mặt kết cấu của vật liệu từ đa tinh thể sinh ra tính không đẳng hướng về từ.

221-01-13

Vật liệu hạt định hưng

Vật liệu trong đó cấu trúc từ được thiết lập bằng cách định hướng hoàn toàn hoặc một phần các hạt.

221-01-14

Vật liệu từ cứng

Vật liệu từ có độ kháng từ cao.

CHÚ THÍCH: Khó có thể đưa ra giá trị riêng của độ kháng từ xác định biên giới giữa vật liệu từ cứng và vật liệu từ mềm: nó nằm trong vùng từ 1 kA/m đến 10 kA/m.

221-01-15

Vật liệu từ mềm

Vật liệu từ có độ kháng từ thấp.

CHÚ THÍCH 1: Khó có thể đưa ra giá trị riêng của độ kháng từ xác định biên giới giữa vật liệu từ cứng và vật liệu từ mềm: nó nằm trong vùng từ 1 kA/m đến 10 kA/m.

CHÚ THÍCH 2: Một số hợp kim sắt từ mềm, ví dụ sắt silic, được sử dụng trong các ứng dụng điện thường được gọi là thép kỹ thuật điện.

221-01-16

Thép kỹ thuật điện

Thép từ mềm được thiết kế cho các ứng dụng từ.

221-01-17

Ferit

Vật liệu là oxít chứa iôn ferit là thành phần chính và thể hiện tính sắt từ hoặc tính phản sắt từ.

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ này thường được giới hạn ở vật liệu có cấu trúc spinel.

CHÚ THÍCH 2: Trong ngành luyện kim và khai khoáng, thuật ngữ ferit thường có nghĩa khác.

221-01-18

Thép kỹ thuật điện bán gia công

Thép kỹ thuật điện chưa chịu quá trình ủ cuối cùng.

221-01-19

Hiện tượng trễ từ

Trong chất sắt từ, sự thay đổi không thuận nghịch của mật độ từ thông hoặc từ hóa có liên quan đến sự thay đổi cường độ trường từ và không phụ thuộc vào tốc độ thay đổi.

221-01-20

Bohr magneton

(ký hiệu: mB)

Hằng số vật lý được sử dụng để thể hiện mômen từ của electron: giá trị này là eh/4pm » (9,274078 ± 0,000036) x 10-24 Am2 trong đó e là điện tích nguyên tố, h là hằng số Planck, và m là khối lượng còn lại của electron.

CHÚ THÍCH 1: Giá trị bằng số được trích dẫn là giá tr được Hội liên hiệp vật lý học thuần túy và vật lý học ng dụng quốc tế (IUPAP) chấp nhận.

CHÚ THÍCH 2: Mômen từ của electron tự do do mômen quay của nó sinh ra xấp x bằng 1,001 mB.

Mục 221-02 - Trạng thái từ hóa

221-02-01

Trạng thái trung hòa nhiệt

Trạng thái ban đầu

Trạng thái trung hòa từ đạt được bằng cách giảm thấp nhiệt độ của vật liệu qua điểm Curie, khi không có trường từ bên ngoài.

221-02-02

Trạng thái trung hòa động

Trạng thái trung hòa từ đạt được bằng trường từ xoay chiều bên ngoài hoặc, thông thường hơn, bằng trường từ xoay chiều nghịch đảo có giá trị đỉnh được giảm dần từ giá trị tương ứng với bão hòa đến điểm zero.

221-02-03

Trạng thái khử từ tĩnh

Trạng thái trung hòa tĩnh

Trạng thái từ đạt được bằng trường từ bên ngoài làm mật độ từ thông đạt đến giá trị sao cho khi không đặt trường từ này thì mật độ từ thông trở về gần giá trị zero.

221-02-04

Tình trạng từ chu kỳ

Tình trạng của vật liệu từ trong đó vòng từ trễ không phụ thuộc vào số lần lệch khỏi chu kỳ đồng nhất mà vật liệu phải chịu.

221-02-05

Trạng thái không trễ

Trạng thái của vật liệu từ đạt được bằng trường từ tĩnh trên đó xếp chồng trường từ xoay chiều có biên độ mà ban đầu đưa vật liệu đến trạng thái bão hòa từ và sau đó giảm về zero.

221-02-06

Đưng cong từ hóa ban đu

Đường cong từ hóa đạt được khi vật liệu, ban đầu ở trạng thái trung hòa từ, được đặt vào trường từ có cường độ tăng đu từ zero.

CHÚ THÍCH: Cách để đạt được trạng thái trung hòa từ là phương pháp từ hoc phương pháp động; cần nêu phương pháp sử dụng.

221-02-07

Đường cong từ hóa tĩnh

Đường cong từ hóa đạt được ở tốc độ thay đổi cường độ trường từ thấp sao cho đường cong không bị ảnh hưởng bi tốc độ thay đổi này.

221-02-08

Đường cong từ hóa động

Đường cong từ hóa đạt được khi có tốc độ thay đổi cường độ trường từ đủ cao để ảnh hưởng đến hình dạng của đường cong.

221-02-09

Đưng cong B(H)

Đường cong từ hóa thể hiện mật độ từ thông là hàm của cường độ trường từ.

221-02-10

Đường cong J(H)

Đường cong từ hóa thể hiện sự phân cực từ là hàm của cường độ trường từ.

221-02-11

Đường cong M(H)

Đường cong từ hóa thể hiện sự từ hóa là hàm của cường độ trường từ.

221-02-12

Vòng B(H)

Vòng kín th hiện mt độ trường từ là hàm của cường độ trường từ khi cường độ trường từ có tính chu kỳ.

221-02-13

Vòng J(H)

Vòng kín thể hiện sự phân cực từ là hàm của cường độ trường từ khi cường độ trường từ có tính chu kỳ.

221-02-14

Vòng M(H)

Vòng kín thể hiện sự từ hóa là hàm của cường độ trường từ khi cường độ trường từ có tính chu kỳ.

221-02-15

Vòng B(H) tĩnh

Vòng B(H) đạt được ở tốc độ thay đổi cường độ trường từ thấp sao cho vòng không bị ảnh hưởng bởi tốc độ thay đổi.

221-02-16

Vòng J(H) tĩnh

Vòng J (H) đạt được ở tốc độ thay đổi cường độ trường từ thấp sao cho vòng không b ảnh hưởng bi tốc độ thay đổi.

221-02-17

Vòng M(H) tĩnh

Vòng M(H) đạt được ở tốc độ thay đổi cường độ trường từ thấp sao cho vòng không bị ảnh hưởng bởi tốc độ thay đổi.

221-02-18

Vòng B(H) động

Vòng B(H) đạt được ở tốc độ thay đổi cường độ trường từ đủ lớn để ảnh hưởng đến hình dạng của vòng.

221-02-19

Vòng J(H) động

Vòng J(H) đạt được ở tốc độ thay đổi cường độ trường từ đủ lớn để ảnh hưởng đến hình dạng của vòng.

221-02-20

Vòng M(H) động

Vòng M(H) đạt được ở tốc độ thay đổi cường độ trường từ đủ lớn để ảnh hưởng đến hình dạng của vòng.

221-02-21

Vòng từ trễ chuẩn

Vòng từ trễ đối xứng qua gốc tọa độ.

221-02-22

Vòng B(H) chuẩn

Vòng B(H) đối xứng qua gốc tọa độ.

221-02-23

Vòng J(H) chuẩn

Vòng J(H) đối xứng qua gốc tọa độ.

221-02-24

Vòng M(H) chuẩn

Vòng M(H) đối xứng qua gốc tọa độ.

221-02-25

Vòng từ trễ gia tăng

Vòng từ trễ không đối xứng đạt được khi có trường từ tĩnh cộng tuyến với trường từ thay đổi theo thời gian.

221-02-26

Vòng B(H) gia tăng

Vòng B(H) không đối xứng đạt được khi có trường từ tĩnh cộng tuyến với trường từ thay đổi theo thời gian.

221-02-27

Vòng J(H) gia tăng

Vòng J(H) không đối xứng đạt được khi có trường từ tĩnh cộng tuyến vi trường từ thay đổi theo thời gian.

221-02-28

Vòng M(H) gia tăng

Vòng M(H) không đối xứng đạt được khi có trường từ tĩnh cộng tuyến với trường từ thay đổi theo thời gian.

221-02-29

Đường cong đo mạch

Đường cong từ hóa chuẩn

Quỹ tích của các đầu vòng từ trễ chuẩn, khi giá trị đỉnh của trường từ chu kỳ thay đổi.

221-02-30

Đường cong không trễ

Đường cong từ hóa mà mọi điểm của chúng thể hiện trạng thái không trễ.

221-02-31

Vòng từ trễ bão hòa

Vòng từ trễ chuẩn mà đối với vòng này giá trị lớn nhất của cường độ trường từ s mang vật liệu đến trạng thái bão hòa từ.

221-02-32

Vòng B(H) bão hòa

Vòng B(H) chuẩn mà đối với vòng này giá trị lớn nhất của cường độ trường từ sẽ mang vật liệu đến trạng thái bão hòa từ.

221-02-33

Vòng J(H) bão hòa

Vòng J(H) chuẩn mà đối với vòng này giá trị lớn nhất của cường độ trường từ sẽ mang vật liệu đến trạng thái bão hòa từ.

221-02-34

Vòng M(H) bão hòa

Vòng M(H) chuẩn mà đối với vòng này giá trị lớn nhất của cường độ trường từ sẽ mang vật liệu đến trạng thái bão hòa từ.

221-02-35

Cường độ trường kháng

Cường độ trường từ đặt vào cần thiết để đưa mật độ từ thông, phân cực từ hoặc từ hóa của vật liệu từ về không.

CHÚ THÍCH 1: Trong thể hiện bằng đồ họa, cường độ trường kháng là giá trị tương ứng với điểm giao nhau với trục H của đường cong từ hóa (đối với mật độ từ thông, phân cực từ hoc từ hóa).

CHÚ THÍCH 2: Cường độ trường kháng có thể đề cập đến từ hóa tĩnh hoặc từ hóa động. Khi không đánh giá được, giả thiết đây là từ hóa tĩnh.

221-02-36

Độ kháng từ

Giá trị cường độ trường kháng trong vật liệu khi mật độ từ thông, phân cực từ hoặc từ hóa được tạo ra từ trạng thái bão hòa bằng cách thay đổi đều trường từ.

CHÚ THÍCH: Cần nêu các tham số bị thay đổi, và ký hiệu thích hợp được sử dụng như sau: HcR dùng cho độ kháng từ liên quan đến mật độ từ thông, dùng cho độ kháng từ liên quan đến phân cực, dùng cho độ kháng từ liên quan đến từ hóa. Hai ký hiệu đầu thay cho các ký hiệu BHCjHc.

221-02-37

Độ kháng từ chu kỳ

Giá trị của cường độ trường kháng trong vật liệu khi mật độ từ thông, phân cực từ và từ hóa đổi chiều ở độ lớn tương ứng với vòng từ trễ bão hòa.

CHÚ THÍCH: Cần nêu tham số liên quan, và ký hiệu thích hợp được sử dụng như sau: HlcB dùng cho độ kháng từ chu kỳ liên quan đến mật độ từ thông, HlcJ dùng cho độ kháng từ liên quan đến phân cực, HlcM dùng cho độ kháng từ liên quan đến từ hóa. Hai ký hiệu đầu thay cho các ký hiệu BHlc JHlc.

221-02-38

Mật độ từ thông dư

Giá tr của mật độ từ thông còn lại trong vật bị từ hóa khi không có mặt trường tự khử từ, cường độ trường từ đặt vào được đưa về giá trị zero.

CHÚ THÍCH: Khi trạng thái ban đầu là trạng thái bão hòa từ thì mật độ từ thông dư được định nghĩa là “độ từ dư (xem IEV Phần 121).

221-02-39

Phân cực từ dư

Giá trị của phân cực từ còn lại trong vật bị từ hóa khi không có mặt trường tự khử từ, cường độ trường từ đặt vào được đưa về giá trị zero.

221-02-40

Từ hóa dư

Giá trị của từ hóa còn lại trong vật bị từ hóa khi không có mặt trường tự khử từ, cường độ trường từ đạt vào được đưa về giá trị zero.

221-02-41

Từ hóa tự phát

Từ hóa gây ra do sự sắp thẳng hàng các mômen từ nguyên tử khi không đặt trường từ bên ngoài.

221-02-42

Ủ từ

Xử lý nhiệt của vật liệu từ khi có trường từ đặt vào để đạt được cấu trúc từ mong muốn.

221-02-43

n định từ

Xử lý vật liệu từ hoặc lõi từ để xóa từ tính trước đó của nó và đưa nó về trạng thái từ có thể tái lập.

221-02-44

Vách đomen

Vùng ranh giới, có nhiều phần tử mắt cáo tạo thành độ dày giữa các đomen Weiss liền kề, trong đó hướng của mômen từ thay đổi dần dần từ hướng của đomen này sang hướng của đomen kế tiếp.

221-02-45

Vách Bloch

Vách đomen trong đó thành phần mômen từ vuông góc với mặt phng của vách về cơ bản là không đổi trong vách và trên cả hai mặt của vách.

CHÚ THÍCH: Xem chú thích cho thuật ngữ “Vách Néel”.

221-02-46

Vách Néel

Vách đomen trong đó hướng của mômen từ thay đổi khi đi qua vách và duy trì trong mặt phng vuông góc với mặt phẳng của vách.

CHÚ THÍCH: Vách Néel thường được hình thành ch trong các màng từ mỏng hơn chiều dày ti hạn; trong các màng dày hơn và trong các vật liệu khối lượng lớn, sự hình thành vách Bloch được ưu tiên hơn.

221-02-47

Hiệu ứng Barkhausen

Bước nhảy Barkhausen

Sự thay đổi không liên tục của mật độ từ thông trong vật liệu từ khi cường độ trường đặt vào thay đổi liên tục.

CHÚ THÍCH: Trong mạch điện, hiệu ứng Barkhausen sẽ sinh ra tạp được gọi là “tạp Barkhausen”.

221-02-48

Khả năng thay đổi (từ)

Sự thay đổi trong tính chất từ hoặc mạch từ theo thời gian hoặc điều kiện làm việc.

221-02-63

Hệ số nhiệt độ của từ hóa bão hòa

(ký hiệu: aMs)

Tỷ số giữa sự thay đổi tương đối của từ hóa bão hòa do thay đổi nhiệt độ và sự thay đổi nhiệt độ đó.

aMs =

trong đó MsQMsref là từ hóa bão hòa ở nhiệt độ QQref tương ứng.

221-02-64

Hệ số nhiệt độ của phân cực từ bão hòa

(ký hiệu: aJs)

Tỷ số giữa sự thay đổi tương đối của phân cực từ bão hòa do thay đổi nhiệt độ và sự thay đổi nhiệt độ đó.

trong đó JsQJsref là phân cực từ bão hòa ở nhiệt độ QQref tương ứng.

221-02-49

Yếu t nhiệt độ của độ từ thẩm

Tỷ số giữa hệ số nhiệt độ của độ từ thẩm và độ từ thẩm ở nhiệt độ q.

hoặc

trong đó mqmref khác nhau không đáng kể.

CHÚ THÍCH: Yếu tố nhiệt độ của độ từ thẩm là tính chất của vật liệu cho phép tính hệ số nhiệt độ của độ từ thẩm hiệu qu ame bằng cách nhân mF với me:

ame = aF . me

221-02-50

Hệ số nhiệt độ của độ từ thẩm

(ký hiệu: am)

Sự thay đổi một phần của độ từ thẩm do thay đổi nhiệt độ chia cho sự thay đổi nhiệt độ đó:

trong đó momref là các độ từ thẩm ở nhiệt độ qqref tương ứng.

221-02-51

Hệ số nhiệt độ của độ từ thẩm hiệu quả

(ký hiệu: ame)

Sự thay đổi độ từ thẩm hiệu quả do thay đổi nhiệt độ chia cho sự thay đổi nhiệt độ đó:

trong đó (me)q và (me)ref là các độ từ thẩm hiệu quả ở nhiệt độ qqref tương ứng.

221-02-52

Hệ số nhiệt độ của độ tự cảm

(ký hiệu: aL)

Sự thay đổi độ tự cảm do thay đổi nhiệt độ chia cho sự thay đổi nhiệt độ đó:

trong đó LqLref là các độ tự cảm ở nhiệt độ qqref tương ứng.

221-02-53

Lão hóa từ

Sự thay đổi các tính chất từ một cách liên tục theo thời gian của vật liệu, sự thay đổi này xuất phát từ việc thay đổi cấu trúc vật liệu.

CHÚ THÍCH: Xử lý nhiệt thích hợp có th làm tăng tốc độ thay đổi hoặc phục hi trạng thái ban đu.

221-02-54

Sự không thích nghi (của độ từ thẩm)

(ký hiệu: D)

Sự giảm một phần độ từ thẩm của vật liệu từ đo được ở nhiệt độ không đổi vào thời điểm bắt đầu và kết thúc một khoảng thời gian cho trước:

trong đó m1 m2 là các giá trị độ từ thẩm tại thời điểm bắt đầu và kết thúc khoảng thời gian cho trước một cách tương ứng.

221-02-55

Hệ s không thích nghi (của độ từ thẩm)

(ký hiệu: d)

Sự không thích nghi của độ từ thẩm sau khi ổn định từ chia cho logarit (cơ số 10) của tỷ số giữa khoảng thời gian từ khi bắt đầu dừng quá trình ổn định đến lần đo thứ hai và khoảng thời gian từ khi bắt đầu dừng quá trình ổn định đến lần đo thứ nhất:


trong đó D là sự không thích nghi đo được trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 sau khi ổn định từ.

221-02-56

Yếu tố không thích nghi (của độ từ thẩm)

(ký hiệu: DF)

Hệ số không thích nghi chia cho độ từ thẩm tương đối đo được ở lần đo đầu tiên:

221-02-57

Quá trình hồi phục từ

Quá trình đạt đến sự cân bằng trong hệ thống từ sau khi chịu nhiễu, quá trình này diễn ra trong một khoảng thời gian xác đnh do động lực học của các hạt nguyên t hoặc dưới nguyên tử.

CHÚ THÍCH: Khi không quy định, thuật ngữ này thường liên quan đến các quá trình ngắn hạn có hằng số thời gian c micrô giây.

221-02-58

Hậu hiệu từ

Quá trình hồi phục từ có hằng số thời gian trong khoảng từ vài giây đến nhiều ngày.

221-02-59

Độ nhớt từ

Hậu hiệu từ gây ra do sự thay đi trường từ tĩnh đặt vào.

221-02-60

Độ không ổn định (của độ từ thẩm)

(ký hiệu: S)

Sự thay đổi một phần độ từ thẩm do nhiễu xác định:

trong đó m2 m1 là các độ từ thẩm ngay trước và tạo thời gian quy định sau khi đặt nhiễu một cách tương ứng.

221-02-61

Hệ s không ổn định (của độ từ thẩm)

(ký hiệu: SF)

Sự không ổn định của độ từ thẩm S chia cho độ từ thẩm tương đối m1, được đo ngay trước khi đặt nhiễu:

221-02-61

Cường độ trường đồng nhất (của vật liệu từ cứng)

(ký hiệu: Hk)

Giá trị âm của cường độ trường từ khi phân cực từ của vật liệu từ cứng được đưa từ bão hòa đến 90 % giá trị phân cực từ dư do thay đổi trường từ đều.

MỤC 221-03 - ĐỘ TỪ THẨM VÀ TỔN HAO

221-03-01

Độ từ thẩm tương đối

(ký hiệu: mT)

Tỷ số giữa độ từ thẩm tuyệt đối của một chất và hằng số từ.

221-03-02

Độ từ thẩm tenxơ

(ký hiệu: m)

Đại lượng tenxơ đưa ra mối quan hệ giữa các vectơ trong không gian thể hiện mật độ từ thông và cường độ trường từ bên trong vật liệu:

221-03-03

Độ từ thẩm tenxơ của Polder

Độ từ thẩm tenxơ đối với môi chất bão hòa từ tĩnh

(ký hiệu: )

(Mời xem tiếp trong file tải về)

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi