Tiêu chuẩn TCVN 7122-1:2007 Xác định độ bền xé của da khi xé một cạnh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7122-1:2007

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7122-1:2007 ISO 3377-1:2002 Da-Phép thử cơ lý-Xác định độ bền xé-Phần 1: Xé một cạnh
Số hiệu:TCVN 7122-1:2007Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2007Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7122-1:2007

ISO 3377-1:2002

DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN XÉ -

PHẦN 1: XÉ MỘT CẠNH

Leather - Physical and mechanical tests - Determination of tear load -

Part 1: Single edge tear

Lời nói đầu

TCVN 7122 - 1 : 2007 thay thế TCVN 7122 : 2002.

TCVN 7122 - 1 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 3377 - 1 : 2002.

TCVN 7122 - 1 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 7122 - 1 : 2007 là một phần của TCVN 7122 : 2007.

TCVN 7122 : 2007 gồm 2 phần:

- TCVN 7122 - 1 : 2007, Da - Phép thử cơ lý - Xác định độ bền xé- Phần 1: Xé một cạnh.

- TCVN 7122 - 2 : 2007, Da - Phép thử cơ lý - Xác định độ bền xé - Phần 2: Xé hai cạnh.

DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN XÉ -

PHẦN 1: XÉ MỘT CẠNH

Leather - Physical and mechanical tests - Determination of tear load -

Part 1: Single edge tear

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền xé của da bằng cách xé một cạnh. Đôi khi phương pháp này được mô tả như phương pháp xé ống quần. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại da.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 7115 : 2007 (ISO 2419:2006), Da - Phép thử cơ lý - Chuẩn bị và ổn định mẫu thử.

TCVN 7117 : 2007 (ISO 2418:2002), Da - Phép thử hóa, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu

TCVN 7118 : 2007 (ISO 2589:2002), Da - Phép thử cơ lý - Xác định độ dày.

ISO 7500-1, Metallic materials - Verification of static uniaxial testing machines - Part 1: Tension/compression testing machines - Verification and calibration of the force-measuring system. (Vật liệu kim loại - Kiểm tra các máy thử có một trục cố định - Phần 1: Máy thử kéo/nén - Kiểm tra và hiệu chuẩn hệ thống đo lực).

3. Nguyên tắc

Mẫu da hình chữ nhật có khía rãnh một phần ở cạnh ngắn được kéo sao cho vết xé được lan truyền từ đầu khía rãnh. Ghi lại lực trung bình tác dụng lên mẫu thử trong suốt quá trình phân tích.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Máy thử kéo, có:

- khoảng tác dụng lực phù hợp với mẫu thử trong phép thử;

- thiết bị ghi lực chính xác ít nhất đến 2 % như quy định trong loại 2 của ISO 7500-1;

- có tốc độ tách rời đồng nhất của các ngàm kẹp là 100 mm /phút ± 20 mm/phút;

- thiết bị ghi giá trị lực - ví dụ như đường cong độ giãn;

- các ngàm kẹp, có chiều rộng tối thiểu là 50 mm ± 2 mm.

4.2. Đồng hồ đo độ dày, như quy định trong TCVN 7118: 2007 (ISO 2589:2002).

4.3. Dao dập, như quy định trong TCVN 7115:2007 (ISO 2419:2006) có thể cắt được mẫu thử như chỉ ra ở hình 1 trong một lần cắt. Tất cả các phần của dao dập phải nằm trên cùng một mặt phẳng.

Tất cả các kích thước tính theo milimét ± 1 mm

Hình 1 - Mẫu thử để xé một cạnh

5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

5.1. Mẫu phù hợp với TCVN 7117 : 2007 (ISO 2418 : 2002). Từ mẫu cắt sáu mẫu thử, phù hợp với TCVN 7115: 2007 (ISO 2419: 2007), trong đó có ba miếng mẫu thử có chiều dài song song với sống lưng và ba miếng có chiều dài vuông góc với sống lưng.

CHÚ THÍCH: Nếu có yêu cầu thử nhiều hơn hai con da to hoặc da nhỏ trong một lô, thì chỉ lấy duy nhất một mẫu theo mỗi hướng từ mỗi con da to hoặc da nhỏ để tổng số mẫu thử không nhỏ hơn ba mẫu đối với mỗi hướng.

5.2. Điều hòa mẫu thử theo TCVN 7115: 2007 (ISO 2419: 2006).

5.3. Đo độ dày của mẫu thử theo TCVN 7118: 2007 (ISO 2589: 2002).

6. Cách tiến hành

6.1. Chỉnh các ngàm kẹp của máy thử kéo (4.1) ở khoảng cách 50 mm.

6.2. Kẹp khoảng 20 mm ở một đầu của mẫu thử vào ngàm kẹp bên dưới của máy thử kéo. Gấp đầu còn lại 180 o và kẹp vào ngàm kẹp trên. Đảm bảo rằng cạnh dài của miếng mẫu thử song song với hướng nằm ngang của máy thử.

6.3. Cho máy chạy đến khi mẫu bị xé rời, và ghi lại biểu đồ lực - độ giãn.

6.4. Để xác định giá trị trung bình số học của các lực, chia đường giá trị thành bốn phần bằng nhau, bắt đầu từ pic đầu tiên và kết thúc là pic cuối cùng. Phần đầu và phần cuối không sử dụng để tính giá trị trung bình. Từ hai phần còn lại, chọn và đánh dấu hai pic cao nhất và hai pic thấp nhất. Giá trị phù hợp cho phép tính có đặc điểm là tăng và giảm tối thiểu 10 % so với lực.

6.5. Đối với mỗi mẫu thử, tính giá trị trung bình số học của các giá trị pic thu được theo 6.4, tính bằng Niutơn. Đối với việc tính toán điện tử, mỗi pic riêng biệt sẽ được phân tích. Vì vậy các kết quả thu được có thể khác so với phương pháp thông thường.

6.6. Lặp lại các bước từ 6.2 đến 6.5 với mẫu thử khác.

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải gồm các nội dung sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) độ dày của mẫu thử, tính bằng mm;

c) giá trị lực xé trung bình của miếng mẫu thử có chiều dài song song với sống lưng, tính bằng Niutơn (N);

d) giá trị lực xé trung bình của miếng mẫu thử có chiều dài vuông góc với sống lưng, tính bằng Niutơn (N);

e) giá trị lực xé trung bình (nghĩa là giá trị trung bình số học của c và d);

f) môi trường chuẩn sử dụng để ổn định và thử như trong TCVN 7115: 2007 (ISO 2419: 2006) (nghĩa là 20 oC/65 % độ ẩm tương đối, hoặc 23 oC/50 % độ ẩm tương đối;

g) bất kỳ sai lệch nào so với phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này;

h) các chi tiết để nhận dạng mẫu và bất kỳ sai lệch nào trong quá trình lấy mẫu so với TCVN 7117: 2007 (ISO 2418: 2002).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi