Tiêu chuẩn TCVN 6615-1:2009 Yêu cầu với thiết bị đóng cắt cho thiết bị

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6615-1:2009

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6615-1:2009 IEC 61058-1:2008 Thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị-Phần 1: Yêu cầu chung
Số hiệu:TCVN 6615-1:2009Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2009Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6615-1:2009

THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT DÙNG CHO THIẾT BỊ - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG

Switches for appliances - Part 1: General requirements

Lời nói đầu

TCVN 6615-1:2009 thay thế TCVN 6615-1:2000;

TCVN 6615-1:2009 hoàn toàn tương đương IEC 61058-1:2008;

TCVN 6615-1:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và thiết bị điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 6615 (IEC 61058) hiện đã có phần 1:

TCVN 6615-1:2009 (IEC 61058-1:2008), Thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 1: Yêu cầu chung

Bộ tiêu chuẩn IEC 61058 có các phần sau:

IEC 61058-1, Switches for appliances - Part 1: General requirements

IEC 61058-2-1, Switches for appliances - Part 2-1: Particular requirements for cord switches

IEC 61058-2-4, Switches for appliances - Part 2-4: Particular requirements for independently mounted switches.

IEC 61058-2-4, Switches for appliances - Part 2-5: Particular requirements for change-over selectors

THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT DÙNG CHO THIẾT BỊ - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG

Switches for appliances - Part 1: General requirements

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị đóng cắt (cơ khí hoặc điện tử) dùng cho thiết bị, được thao tác bằng tay, bằng chân hoặc bằng các tác động khác của cơ thể con người, để tác động hoặc điều khiển các thiết bị điện và các thiết bị khác dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không quá 480 V và dòng điện danh định không quá 63A.

Các thiết bị đóng cắt này được thiết kế để con người thao tác, thông qua cơ cấu thao tác hoặc bằng cách tác động vào bộ cảm biến. Cơ cấu thao tác hoặc bộ cảm biến có thể lắp sẵn hoặc được lắp đặt tách rời, về vật lý hoặc điện, khỏi thiết bị đóng cắt và có thể liên quan đến truyền tín hiệu, ví dụ các tín hiệu điện, quang, âm hoặc nhiệt, giữa cơ cấu thao tác hoặc bộ cảm biến với thiết bị đóng cắt.

Thiết bị đóng cắt có các chức năng điều khiển bổ sung được chi phối bởi chức năng của thiết bị đóng cắt cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những tác động gián tiếp lên thiết bị đóng cắt khi việc vận hành cơ cấu thao tác hoặc bộ cảm biến được tạo bởi cơ cấu điều khiển từ xa hoặc một phần của thiết bị hoặc dụng cụ ví dụ như một cánh cửa.

CHÚ THÍCH 1: Thiết bị đóng cắt bằng điện tử có thể kết hợp với thiết bị đóng cắt cơ khí để tạo ra cách ly hoàn toàn hoặc cách ly rất nhỏ.

CHÚ THÍCH 2: Thiết bị đóng cắt bằng điện tử không có thiết bị đóng cắt cơ khí trong mạch điện cung cấp sẽ chỉ tạo ra sự cách ly về điện tử. Do đó, mạch điện phía tải luôn được coi là vẫn mang điện.

CHÚ THÍCH 3: Đối với thiết bị đóng cắt sử dụng ở vùng khí hậu nhiệt đới, có thể cần phải có các yêu cầu bổ sung.

CHÚ THÍCH 4: Cần lưu ý là trong thực tế các tiêu chuẩn dùng cho thiết bị có thể có các yêu cầu bổ sung thay thế đối với các thiết bị đóng cắt.

CHÚ THÍCH 5: Trong tiêu chuẩn này, từ “thiết bị” có nghĩa là “thiết bị hoặc dụng cụ”

CHÚ THÍCH 6: Tiêu chuẩn này có khả năng áp dụng khi thử nghiệm các thiết bị đóng cắt đã được lắp vào thiết bị. Khi thử nghiệm các loại thiết bị đóng cắt khác thì cần áp dụng phần này và các phần 2 liên quan của bộ tiêu chuẩn này.

Tuy nhiên, tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các loại thiết bị đóng cắt không đề cập trong các phần 2 của bộ tiêu chuẩn này với điều kiện là không bỏ qua các yêu cầu về an toàn điện.

1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị đóng cắt được thiết kế để lắp vào, lắp trên hoặc lắp cùng với thiết bị.

1.3. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các thiết bị đóng cắt có lắp các cơ cấu điện tử.

1.4. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị như

- thiết bị đóng cắt được thiết kế để nối với cáp mềm (thiết bị đóng cắt lắp trên dây nguồn), tuy nhiên đối với các thiết bị đóng cắt này, áp dụng các yêu cầu cụ thể trong IEC 61058-2-1;

CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, từ “cáp” có nghĩa là “cáp hoặc dây”;

- thiết bị đóng cắt lắp liền vào thiết bị (thiết bị đóng cắt lắp liền);

- thiết bị đóng cắt được thiết kế để lắp đặt riêng rẽ khỏi thiết bị (thiết bị đóng cắt lắp đặt độc lập) nhưng không nằm trong phạm vi áp dụng của TCVN 6480-1 (IEC 60669-1) và phải áp dụng các yêu cầu cụ thể trong IEC 61058-2-4;

- bộ lựa chọn chuyển đổi, đối với các bộ này áp dụng IEC 61058-2-5;

1.5. Tiêu chuẩn này không đưa ra các yêu cầu đối với thiết bị đóng cắt cách ly.

1.6. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thiết bị mà dụng cụ và cơ cấu điều khiển của chúng không được điều khiển theo chủ ý của con người. Các thiết bị đóng cắt như vậy nằm trong phạm vi áp dụng của IEC 60730.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 7492-1 (CISPR 14-1), Tương thích điện tử - Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự - Phần 1: Phát xạ.

TCVN 7186 (CISPR 15), Giới hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần số radio của thiết bị chiếu sáng và thiết bị tương tự.

TCVN 6627-1:2008 (IEC 60034-1:2004), Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng

TCVN 7995:2009 (IEC 60038:1983), Điện áp tiêu chuẩn

IEC 60050-151:1978, International Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 151: Electrical and magnetic devices (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Phần 151: Thiết bị điện và thiết bị từ)

IEC 60050-411:1973, International Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 411: Rotating mechinery (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Phần 411: Máy điện quay)

IEC 60050-441:1984, International Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 441: Switchgear, controlgear and fuses (Thuật ngữ kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Phần 441: Thiết bị đóng cắt, điều khiển và cầu chảy)

IEC 60050-826:1982, International Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 826: Electrical installations (Thuật ngữ kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Phần 826: Hệ thống điện trong các tòa nhà)

TCVN 6099-1:2007 (IEC 60060-1:1989), Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm

TCVN 6385:2009 (IEC 60065:2001), Thiết bị nghe, nhìn và các thiết bị điện tử tương tự - Yêu cầu về an toàn.

IEC 60068-2-20:1979, Environment testing - Part 2-20: Tests - Test T: Soldering (Thử nghiệm môi trường - Phần 2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm T: Hàn thiếc)

IEC 60068-2-75:1997, Environment testing - Part 2-75: Tests - Test Eh: Hammer tests (Thử nghiệm môi trường - Phần 2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Eh: Thử nghiệm búa)

TCVN 8086 (IEC 60085), Đánh giá về nhiệt và phân cấp cách nhiệt.

IEC 60112:1979, Method for determining the comparative and the proof tracking indices of solid insulating materials under moist conditions (Phương pháp xác định chỉ số phóng điện tương đối và chỉ số phóng điện bề mặt của vật liệu cách điện rắn trong điều kiện ẩm)

IEC 60127 (tất cả các phần), Miniature fuses (Cầu chảy cỡ nhỏ)

IEC 60127-2:1989, Miniature fuses - Part 2: Cartridge fuse-links (cầu chảy cỡ nhỏ - Phần 2: Ống dây chảy)

TCVN 6612:2007 (IEC 60228:1978), Ruột dẫn của cáp cách điện

TCVN 5926-1:2007 (IEC 60269-1:1998), Cầu chảy hạ áp - Phần 1: Yêu cầu chung

TCVN 5926-3:2007 (IEC 60269-3-1:1994), Cầu chảy hạ áp - Phần 3-1: Yêu cầu bổ sung đối với cầu chảy để người có chuyên môn sử dụng (cầu chảy chủ yếu dùng trong gia đình và các ứng dụng tương tự).

TCVN 5699-1: 2004 (IEC 60335-1:2001), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung

TCVN 5699-2 (IEC 60335-2) (tất cả các phần), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2: Yêu cầu cụ thể

IEC 60384-14:1993, Fixed capacitors for use in electronic equipment - Part 14: Sectional specification: Fixed capacitors for electromagnetic suppression and connection to the supply mains (Tụ điện không đổi dùng cho thiết bị điện tử - Phần 14: Yêu cầu kỹ thuật từng phần: Tụ điện không đổi dùng để triệt nhiễu điện từ và nối với nguồn cung cấp)

IEC 60417:1973, Graphical symbols for use on equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị)

TCVN 4255:2008 (IEC 60529:1989), Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)

TCVN 7922 (IEC 60617), Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ

IEC 60664-1:1992, Insulation coordination for equipment within low-voltage systems - Part 1: Principles, requirements and tests (Phối hợp cách điện dùng cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc, yêu cầu và thử nghiệm).

IEC 60664-3:1992, Insulation coordination for equipment within low-voltage systems - Part 3: Use of coatings to achieve insulation coordination of printed board assemblies (Phối hợp cách điện dùng cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp - Phần 3: Sử dụng lớp phủ để đạt được phối hợp cách điện của tấm mạch in)

TCVN 6480-1:2008 (IEC 60669-1:2007), Thiết bị đóng cắt dùng cho hệ thống điện cố định trong gia đình và các hệ thống điện tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung.

IEC 60691:1993, Thermal-links - Requirements an application guide (Liết kết nhiệt - Yêu cầu và hướng dẫn áp dụng)

IEC 60695-2-10:2000, Fire hazard testing - Part 2-10: Glowing/hot-wire based test methods - Glow-wire apparatus and common test procedure (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 2-10: Phương pháp thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ - Trang bị sợi dây nóng đỏ và qui trình thử nghiệm chung).

IEC 60695-2-11:2000, Fire hazard testing - Part 2-11: Glowing/hot-wire based test methods - Glow-wire flammability test methods for end-products (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 2-11: Phương pháp thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ - Phương pháp thử nghiệm khả năng cháy của sản phẩm cuối cùng bằng sợi dây nóng đỏ)

IEC 60695-2-12, Fire hazard testing - Part 2-12: Glowing/hot-wire based test methods - Glow-wire flammability test methods for materials (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 2-12: Phương pháp thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ - Phương pháp thử nghiệm khả năng cháy của vật liệu bằng sợi dây nóng đỏ)

IEC 60695-2-13, Fire hazard testing - Part 2-13: Glowing/hot-wire based test methods - Glow-wire ignitability test methods for materials (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 2-13: Phương pháp thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ - Phương pháp thử nghiệm khả năng cháy của vật liệu bằng sợi dây nóng đỏ)

IEC 60695-10-2, Fire hazard testing - Part 10-2: Abnormal heat - Ball pressure test (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 10-2: Nhiệt bất thường - Thử nghiệm ép viên bi)

IEC 60707:1999, Flammability of solid non-metallic materials when exposed to flame sources - List of methods (Khả năng cháy của vật liệu rắn phi kim loại khi chịu nguồn lửa - Danh mục các phương pháp)

IEC 60730 (tất cả các phần), Automatic electrical controls for household and similar use (Cơ cấu điều khiển tự động dùng điện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự)

IEC 60730-1:1999, Automatic electrical controls for household and similar use - Part 1: General requirements (Cơ cấu điều khiển tự động dùng điện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung)

IEC 60730-2-9:2000, Automatic electrical controls for household and similar use - Part 2-9: Particular requirements for temperature sensing controls (Cơ cấu điều khiển tự động dùng điện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với cơ cấu điều khiển cảm biến nhiệt)

IEC 60738-1:1998,  Thermistors directly heated positive step-function temperature efficient thermistors - Part 1: Generic specification (Nhiệt điện trở có hiệu suất nhiệt độ theo hàm bậc thang dương được gia nhiệt trực tiếp bằng điện trở)

IEC 60760:1989, Flat, quick-connect terminations (Đầu nối nối nhanh dạng dẹt)

IEC 60893-1:1987, Specification for industrial rigid laminated sheets based on thermosetting resins for electrical purposes - Part 1: Definitions, disignations and general requirements (Yêu cầu kỹ thuật đối với các tấm cứng nhiều lớp dùng trong công nghiệp có nền là nhựa chịu nhiệt dùng cho mục đích điện)

IEC 60998-2-3:1991, Connecting devices for low-voltage circuits for household and similar purposes - Part 2-3: Particular requirements for connecting devices as separate entities with insulation piercing clamping units (Cơ cấu đầu nối dùng cho mạch điện hạ áp trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đầu nối như một phần tử riêng rẽ có các bộ kẹp dùng để kẹp xuyên qua cách điện)

IEC 61000 (tất cả các phần), Electromagnetic compatibility (EMC) (Tương thích điện từ)

IEC 61000-3-2:1998, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3: Limits - Section 2: Limits for harmonic current emmissions (equipment input current ≤ 16 A per phase) (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 3: Giới hạn - Mục 2: Giới hạn về phát xạ dòng điện hài (dòng điện vào thiết bị ≤ 16 A trên mỗi pha)

IEC 61000-3-3:1994, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3: Limits - Section 3: Limitation of voltage fluctuations and flicker in low-voltage power supply system for equipment with rated current ≤ 16 A) ( tương thích điện từ (EMC) - Phần 3: Giới hạn - Mục 3: Giới hạn về sự thăng giáng điện áp và nhấp nháy trong hệ thống điện hạ áp đối với thiết bị có dòng điện danh định ≤16 A)

IEC 61000-3-5:1994, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3: Limits - Section 5: Limitation of voltage fluctuations and flicker in low-voltage power supply system for equipment with rated current greater than 16 A) ( tương thích điện từ (EMC) - Phần 3: Giới hạn - Mục 5: Giới hạn về sự thăng giáng điện áp và nhấp nháy trong hệ thống điện hạ áp đối với thiết bị có dòng điện danh định lớn hơn 16 A)

IEC 61000-4-1:1995, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techiniques - Section 1: Overview of immunity tests. Basic EMC publication (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Mục 1: Tổng quan về các thử nghiệm miễn nhiễm - Tiêu chuẩn EMC cơ bản)

IEC 61000-4-2:1999, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techiniques - Section 2: Electromagnetic discharge immunity test. Basic EMC publication (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Mục 2: Thử nghiệm miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện - Tiêu chuẩn EMC cơ bản)

IEC 61000-4-3:1998, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techiniques - Section 3: Radiated, radio-frequency, electromagnetic field immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Mục 3: Thử nghiệm miễn nhiễm trường điện từ bức xạ tần số radio)

IEC 61000-4-4:1995, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techiniques - Section 4: Electrical fast transient/burst immunity test. Base EMC publication (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Mục 4: Thử nghiệm miễn nhiễm bướu xung/quá độ điện nhanh - Tiêu chuẩn EMC cơ bản)

IEC 61000-4-6:1996, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techiniques - Section 6: Immunity to conducted disturbances, induced by radio-frequency fields (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Mục 6: Miễn nhiễm với nhiễu dẫn do trường tần số radio sinh ra)

IEC 61000-4-8, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-8: Testing and measurement techiniques - Power frequency magnetic field immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Thử nghiệm miễn nhiễm trường từ tần số công nghiệp)

IEC 61000-4-11:1994, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techiniques - Section 11: Voltage dips, short interruptions and voltage variations immunity tests (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Mục 11: Thử nghiệm miễn nhiễm với sụt áp, gián đoạn ngắn và biến động điện áp)

IEC 61032:1997, Protection of persons and equipment by enclosures - Probes for vertification (Bảo vệ con người và thiết bị bằng vỏ bọc)

IEC 61058-2-1, Switches for appliances - Part 2-1: Particular requirements for cord switches (Thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đóng cắt bằng dây giật).

IEC 61058-2-4, Switches for appliances - Part 2-4: Particular requirements for independently mounted switches (Thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đóng cắt lắp độc lập).

IEC 61058-2-5, Switches for appliances - Part 2-5: Particular requirements for change-over selectors (Thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với bộ lựa chọn chuyển đổi).

IEC 61140, Protection against electric shock - Flat quick-connect terminations for electrical copper conductors - Safety requirements (Bảo vệ chống điện giật - Đầu nối nối nhanh dạng dẹt dùng cho ruột dẫn điện bằng đồng - Yêu cầu về an toàn)

ISO 1456:1988, Metallic coatings - Electrodeposited coatings of nikel plus chromium and of copper plus nickel plus chromium (Lớp phủ kim loại - Lớp phủ điện phân niken-crôm và đồng-niken)

ISO 2081:1986, Metallic coatings - Electrodeposited coatings of zinc of iron or steel (Lớp phủ kim loại - Lớp phủ mạ điện, phủ kẽm trên sắt hoặc thép)

ISO 2093:1986, Metallic coatings - Electrodeposited coatings of tin - Specification and test methods (Lớp phủ kim loại - Lớp phủ mạ điện, phủ thiếc - Điều kiện kỹ thuật và phương pháp thử)

ISO 4046:1978, Paper, board, pulp and related terms - Vocabulary (Giấy, bìa, bột giấy và các thuật ngữ liên quan - Từ vựng)

3. Định nghĩa

3.1. Thuật ngữ chung

3.1.1. Cơ cấu đóng cắt cơ khí (mechanical switching device)

Cơ cấu đóng cắt được thiết kế để đóng hoặc cắt một hay nhiều mạch điện, bằng các tiếp điểm có khả năng tách ra.

3.1.2. Thiết bị đóng cắt (cơ khí) (switch (mechanical))

Cơ cấu đóng cắt cơ khí có khả năng đóng, mang và cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện bình thường trong đó có thể bao  gồm cả điều kiện quá tải vận hành qui định và cả khả năng mang các dòng điện ở các điều kiện mạch điện không bình thường được qui định như ngắn mạch trong thời gian qui định.

CHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt có thể có khả năng đóng nhưng không có khả năng cắt các dòng điện ngắn mạch.

[IEV 441-14-10]

3.1.3. Phần dẫn (conductive part)

Phần có khả năng dẫn điện nhưng không nhất thiết được sử dụng để mang dòng điện làm việc.

[IEV 441-11-09]

3.1.4. Phần mang điện (live part)

Ruột dẫn hoặc phần dẫn dùng để mang điện trong sử dụng bình thường, kể cả dây trung tính, nhưng theo qui ước, không là dây PEN (trung tính nối đất bảo vệ)

[IEV 826-03-01]

3.1.5. Cực của thiết bị đóng cắt (pole of a switch)

Phần của thiết bị đóng cắt chỉ liên quan với một tuyến dẫn tách rời về điện của thiết bị đóng cắt.

CHÚ THÍCH 1: Các phần dùng để lắp và thao tác đồng thời tất cả các cực thì không thuộc định nghĩa của cực.

CHÚ THÍCH 2: Thiết bị đóng cắt “đơn cực” là thiết bị đóng cắt chỉ có một cực. Nếu có nhiều hơn một cực thì gọi là “nhiều cực” (hai cực, ba cực, v.v...) với điều kiện các cực được ghép để thao tác đồng thời.

3.1.6. Khe hở không khí (clearance)

Khoảng cách ngắn nhất qua không khí giữa hai phần dẫn hoặc giữa phần dẫn và lá kim loại đặt tiếp xúc với  bề mặt chạm tới được bất kỳ của vật liệu cách điện.

3.1.7. Chiều dài đường rò (creepage distance)

Kích thước ngắn nhất đo theo bề mặt vật liệu cách điện giữa hai phần dẫn hoặc giữa phần dẫn và lá kim loại đặt tiếp xúc với bề mặt chạm tới được bất kỳ của vật liệu cách điện.

3.1.8. Phần có thể tháo rời (detachable part)

Phần có thể tháo rời mà không cần sử dụng dụng cụ, khi thiết bị đóng cắt được lắp đặt như trong sử dụng bình thường.

3.1.9. Dụng cụ (tool)

Tuốc nơ vít, đồng xu hoặc vật bất kỳ khác được dùng để vặn vít, đai ốc hoặc các chi tiết tương tự.

3.1.10. Dụng cụ đặc biệt (special purpose tool)

Dụng cụ ít có khả năng có sẵn trong một gia đình bình thường, ví dụ như chìa vặn dùng cho đầu vít hình tam giác.

CHÚ THÍCH: Các dụng cụ như đồng xu, tuốc nơ vít, chìa vặn dùng để vặn các đai ốc vuông hoặc sáu cạnh không được gọi là dụng cụ đặc biệt.

3.1.11. Sử dụng bình thường (normal use)

Sử dụng thiết bị đóng cắt đúng với mục đích chế tạo và được công bố.

3.1.12. Nhiệt độ không khí môi trường (ambient air temperature)

Nhiệt độ hoặc các nhiệt độ được xác định trong các điều kiện nhất định của không khí bao quanh thiết bị đóng cắt khi được lắp đặt theo như công bố của nhà chế tạo.

3.1.13. Chỉ số phóng điện bề mặt (PTI) (proof tracking index)

Giá trị bằng số của điện áp thử, tính bằng vôn, ở điện áp đó vật liệu chịu 50 giọt dung dịch thử nghiệm mà không bị phóng điện bề mặt.

3.1.14. Mã hiệu kiểu duy nhất (unique type reference)

Mã hiệu nhận biết trên thiết bị đóng cắt sao cho khi nêu đầy đủ mã hiệu này cho nhà chế tạo thì có thể có các tham số về điện, cơ khí, kích thước và chức năng của thiết bị đóng cắt có nguồn gốc, xuất xứ mà không lầm lẫn.

3.1.15. Mã hiệu kiểu thông thường (common type reference)

Mã hiệu nhận biết trên thiết bị đóng cắt mà không cần yêu cầu bất kỳ thông tin bổ sung nào khác ngoài các thông tin theo yêu cầu ghi nhãn của tiêu chuẩn này để lựa chọn, lắp đặt và sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn này.

3.1.16. Nắp đậy hoặc tấm đậy (cover or cover plate)

Phần có thể chạm tới được khi thiết bị đóng cắt được lắp đặt như trong sử dụng bình thường như có thể tháo rời bằng dụng cụ.

3.1.17. Bộ chỉ thị tín hiệu (signal indicator)

Cơ cấu được mắc vào thiết bị đóng cắt để chỉ thị trạng thái của mạch điện bằng tín hiệu mắt thấy được.

CHÚ THÍCH: Cơ cấu này có thể chịu hoặc không chịu sự điều khiển của thiết bị đóng cắt.

3.1.18. Ruột dẫn không chuẩn bị trước (unprepared conductor)

Ruột dẫn đã được cắt và bóc bỏ cách điện để đặt vào bộ kẹp.

Ruột dẫn được uốn định hình để đặt vào bộ kẹp hoặc xoắn chặt các sợi lại ở đầu mút được coi là ruột dẫn không chuẩn bị trước.

3.1.19. Ruột dẫn chuẩn bị trước (prepared conductor)

Ruột dẫn có đầu mút bóc trần được lắp với lỗ luồn dây, đầu nối vào ra, đầu cốt cáp, v.v...

3.1.20. Vật liệu nền (base material)

Vật liệu cách điện, dùng để đỡ mạch điện tử.

3.1.21. Tấm mạch in (printed board)

Vật liệu nền có kích cỡ nhất định kể cả các lỗ, nếu có, và có ít nhất một đường dẫn.

3.1.22. Cụm lắp ráp tấm mạch in (printed board assembly)

Tấm mạch in có các linh kiện điện và cơ và/hoặc các tấm mạch in khác gắn với nó, tất cả quá trình chế tạo, hàn, phủ v.v... đã được hoàn thành.

3.1.23. Khoảng cách điện (insulation distance)

Khoảng cách ngắn nhất của tấm mạch in đã phủ giữa các phần dẫn nằm trên vật liệu nền.

Xem Hình Q.1.

3.1.24. Đảo cực tính (polarity revesal)

Sự thay đổi các đầu nối đến tải bằng một thao tác đóng cắt.

3.1.25. Cơ cấu đóng cắt bán dẫn (semiconductor switch device)

Cơ cấu đóng cắt được thiết kế để đóng, mang, cắt và/hoặc khống chế dòng điện trong mạch điện bằng cách khống chế tính dẫn của chất bán dẫn.

3.1.26. Bộ chuyển đổi giảm áp bằng điện tử (electronic step-down convertor)

Khối được lắp giữa nguồn và một hoặc nhiều bóng đèn vonfram-halogen hoặc các bóng đèn sợi đốt khác để cấp điện áp danh định cho các bóng đèn, thường là ở tần số cao. Khối này có thể có một hoặc nhiều linh kiện riêng rẽ.

3.1.27. Thiết bị đóng cắt bằng điện tử (electronic switch)

Thiết bị có khả năng đóng, mang, cắt và/hoặc khống chế dòng điện trong các điều kiện mạch điện bình thường mà có thể có cả các điều kiện mạch không bình thường qui định ví dụ như ngắn mạch. Thiết bị có cơ cấu thao tác, phương tiện thao tác và cơ cấu đóng cắt có thể là cơ hoặc điện tử. Ít nhất một trong số các cơ cấu này phải bằng điện tử.

3.1.28. Chế độ (duty)

Việc công bố (các) tải mà thiết bị đóng cắt bằng điện tử có thể chịu, bao gồm đóng, điều khiển và cắt, kể cả thời gian và trình tự của các thao tác này.

[IEV 411-21-07, có sửa đổi]

3.1.29. Kiểu chế độ (duty-type)

Chế độ liên tục, ngắn hạn hoặc chu kỳ, gồm một hoặc nhiều tải duy trì không đổi trong khoảng thời gian qui định, hoặc chế độ không chu kỳ trong đó chung tải thay đổi trong dải làm việc cho phép.

[IEV 411-21-13, có sửa đổi]

3.1.30. Hệ số thời gian chu kỳ (cyclic duration factor)

Tỷ số giữa thời gian mang tải, kể cả đóng và cắt, và thời gian của chu kỳ chế độ, được thể hiện bằng phần trăm.

[IEV 411-21-10, có sửa đổi]

3.1.31. Trở kháng bảo vệ (protective impedance)

Trở kháng nối giữa các phần mang điện và phần dẫn chạm được, có giá trị sao cho dòng điện trong sử dụng bình thường và trong các điều kiện sự cố có thể xảy ra trong thiết bị đóng cắt bằng điện tử được giới hạn ở giá trị an toàn; trở kháng này được kết cấu sao cho duy trì được độ tin cậy trong suốt tuổi thọ của thiết bị đóng cắt bằng điện tử.

CHÚ THÍCH: Nội dung cụ thể về các điều kiện sự cố có thể xảy ra, dòng điện an toàn và các yêu cầu về độ tin cậy được cho trong tiêu chuẩn này.

[IEV 411-21-10, có sửa đổi]

3.2. Các định nghĩa liên quan đến điện áp, dòng điện và công suất

CHÚ THÍCH: Nếu không có qui định nào khác thì thuật ngữ “điện áp” và “dòng điện” là các giá trị hiệu dụng.

3.2.1. Điện áp, dòng điện, tần số, công suất danh định (rated voltage, curent, frequency, wattage)

Điện áp, dòng điện, tần số hoặc công suất được nhà chế tạo ấn định cho thiết bị đóng cắt. Đối với nguồn ba pha, điện áp danh định là điện áp dây.

3.2.2. Điện áp cực thấp an toàn (SELV) (safety extra low voltage)

Điện áp hiệu dụng không có 50 V xoay chiều giữa các ruột dẫn hoặc giữa ruột dẫn bất kỳ và đất trong mạch điện được cách điện với nguồn chính.

3.2.3. Quá dòng (over-current)

Dòng điện bất kỳ vượt quá dòng điện danh định.

[IEV 441-11-06]

3.2.4. Quá tải (overload)

Các điều kiện làm việc trong mạch điện chưa bị hư hại gây ra quá dòng.

[IEV 441-11-08]

3.2.5. Dòng điện ngắn mạch (short-circuit current)

Quá dòng do ngắn mạch mà nguyên nhân là sự cố hoặc đầu nối sai trong mạch điện.

[IEV 441-11-07]

3.2.6. Điện áp làm việc (working voltage)

Giá trị hiệu dụng cao nhất của điện áp xoay chiều hoặc giá trị cao nhất của điện áp một chiều có thể xuất hiện, đặt lên bất kỳ cách điện nào khi thiết bị đóng cắt được nối đến nguồn điện danh định, bỏ qua các giá trị quá bộ, trong điều kiện mạch hở hoặc trong điều kiện làm việc bình thường.

3.2.7. Quá điện áp (overvoltage)

Điện áp bất kỳ có giá trị đỉnh vượt quá giá trị đỉnh tương ứng của điện áp ổn định lớn nhất ở các điều kiện làm việc bình thường.

3.2.8. Điện áp đỉnh tuần hoàn Urp (recurring peak voltage)

Giá trị đỉnh lớn nhất của phần lệch có chu kỳ của dạng sóng điện áp gây ra do méo điện áp xoay chiều hoặc do các thành phần xoay chiều xếp chồng lên điện áp một chiều.

CHÚ THÍCH: Quá điện áp ngẫu nhiên, ví dụ do đóng cắt không thường xuyên, không được coi là điện áp đỉnh tuần hoàn.

3.2.9. Quá điện áp tạm thời (temporary overvoltage)

Quá điện áp ở tần số nguồn trong thời gian tương đối dài.

3.2.9.1. Quá điện áp tạm thời ngắn hạn (short-term temporary overvoltage)

Quá điện áp tạm thời trong khoảng thời gian không quá 5 s.

CHÚ THÍCH: Giá trị điện áp đối với quá điện áp tạm thời ngắn hạn cao hơn giá trị điện áp đối với quá điện áp tạm thời dài hạn (xem 3.3.3.2.2 của IEC 60664-1).

3.2.9.2. Quá điện áp tạm thời dài hạn (long-term temporary overvoltage)

Quá điện áp tạm thời trong khoảng thời gian vượt quá 5s.

3.2.10. Điện áp chịu xung (impulse withstand voltage)

Giá trị đỉnh cao nhất của điện áp xung có dạng và cực tính qui định mà không gây ra phóng điện đánh thủng cách điện trong các điều kiện qui định.

3.2.11. Cấp quá điện áp (overvoltage category)

Con số xác định tình trạng quá điện áp quá độ.

CHÚ THÍCH: Sử dụng quá điện áp cấp I, II và III (xem Phụ lục K).

3.2.12. Tải danh định (rated load)

Loại phụ tải được nhà chế tạo ấn định cho thiết bị đóng cắt.

3.2.13. Tải nhỏ nhất (minimum load)

Tải tại đó thiết bị đóng cắt bằng điện tử vẫn tác động đúng.

3.2.14. Dòng điện nhiệt (thermal current)

Dòng điện thuần trở liên tục mà, trong điều kiện thử nghiệm do nhà chế tạo công bố (có thể cũng bao gồm cả nhiệt độ môi trường), khi không có làm mát cưỡng bức, có thể phát ra nhiệt giống như khi thiết bị đóng cắt bằng điện tử đang làm việc trong các điều kiện môi trường qui định ở tải danh định, và/hoặc kiểu chế độ trong thiết bị có làm mát cưỡng bức, nếu có.

CHÚ THÍCH: Khái niệm “dòng điện nhiệt” cho phép thử nghiệm đơn giản hóa các thiết bị đóng cắt bằng điện tử mà trong ứng dụng bình thường có các điều kiện làm mát phức tạp. Dòng điện nhiệt thường được xác định bằng các thử nghiệm thiết bị đóng cắt được đặt trên bàn hoặc trong thiết bị thử nghiệm đơn giản và các thử nghiệm so sánh trong thiết bị cần thử nghiệm. Do đó, dòng điện nhiệt thường thấp hơn dòng điện danh định. Điều này đòi hỏi các thử nghiệm bổ sung trên các đầu nối, tiếp điểm v.v... để kiểm tra khả năng mang dòng danh định, khi lắp thiết bị đóng cắt bằng điện tử vào thiết bị. Các thử nghiệm bổ sung này được qui định trong Điều 16 và Điều 17.

3.3. Các định nghĩa liên quan đến các loại thiết bị đóng cắt khác nhau

3.3.1. Thiết bị đóng cắt loại kết hợp (incorporated switch)

Thiết bị đóng cắt dùng để kết hợp bên trong thiết bị hoặc được cố định vào thiết bị nhưng nếu cần có thể thử nghiệm riêng rẽ.

3.3.2. Thiết bị đóng cắt loại tích hợp (integrated switch)

Thiết bị đóng cắt có chức năng phụ thuộc vào việc lắp đặt và cố định đúng vị trí của nó trong thiết bị và chỉ có thể thử nghiệm cùng với các phần liên quan của thiết bị.

3.3.3. Thiết bị đóng cắt kiểu xoay (rotary switch)

Thiết bị đóng cắt có bộ phận thao tác là một trục xoay, có thể xoay đến một hay nhiều vị trí được đánh dấu để đạt được sự thay đổi trạng thái tiếp xúc.

CHÚ THÍCH: Việc xoay bộ phận thao tác có thể không bị hạn chế hoặc bị hạn chế theo cả hai hướng.

3.3.4. Thiết bị đóng cắt kiểu đòn bẩy (lever switch)

Thiết bị đóng cắt có bộ phận thao tác là đòn bẩy, có thể di chuyển (nghiêng đi) đến một hay nhiều vị trí được đánh dấu để đạt được sự thay đổi tình trạng tiếp xúc.

3.3.5. Thiết bị đóng cắt kiểu bập bênh (rocker switch)

Thiết bị đóng cắt có bộ phận thao tác là đòn bẩy có mức nghiêng thấp, có thể chúi xuống một hoặc nhiều vị trí được đánh dấu để đạt được sự thay đổi tình trạng tiếp xúc.

3.3.6. Thiết bị đóng cắt kiểu nút ấn (push-button switch)

Thiết bị đóng cắt có bộ phận thao tác là núm có thể ấn để đạt được sự thay đổi tình trạng tiếp xúc.

CHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt có thể có một hoặc nhiều bộ phận thao tác.

3.3.7. Thiết bị đóng cắt kiểu dây giật (cord-operated switch)

Thiết bị đóng cắt có bộ phận thao tác là một sợi dây mà khi kéo thì đạt được sự thay đổi tình trạng tiếp xúc.

3.3.8. Thiết bị đóng cắt kiểu đẩy kéo (push-pull switch)

Thiết bị đóng cắt có bộ phận thao tác là một cần gạt có thể đẩy hoặc kéo đến một hay nhiều vị trí được đánh dấu để đạt được sự thay đổi tình trạng tiếp xúc.

3.3.9. Thiết bị đóng cắt kiểu ưu tiên (biased switch)

Thiết  bị đóng cắt có các tiếp điểm và bộ phận thao tác trở về vị trí định trước khi bộ phận thao tác được nhả ra khỏi vị trí điều khiển.

3.4. Các định nghĩa liên quan đến thao tác của thiết bị đóng cắt

3.4.1. Thao tác (actuation)

Sự chuyển dịch bộ phận thao tác của thiết bị đóng cắt hoặc bằng tay, chân hoặc bằng bất kỳ tác động nào khác của con người.

3.4.2 Thao tác gián tiếp (indirect actuation)

Sự chuyển dịch bộ phận thao tác của thiết bị đóng cắt một cách gián tiếp nhờ một bộ phận của thiết bị mà thiết bị đóng cắt được phối hợp hoặc tích hợp, ví dụ như cánh cửa của thiết bị.

3.4.3. Bộ phận thao tác (actuating member)

Phần được kéo, đẩy, xoay hoặc dịch chuyển bằng cách nào đó để dẫn đến thao tác.

3.4.4. Phương tiện thao tác (actuating means)

Bộ phận bất kỳ có thể được đặt giữa bộ phận thao tác và bộ phận truyền động của tiếp điểm để đạt được hoạt động của tiếp điểm.

3.4.5. Cách ly (disconnection)

Sự ngắt mạch điện trong một cực để tạo ra cách điện giữa nguồn cung cấp và các bộ phận cần cách ly với nguồn cung cấp.

3.4.6. Cách ly rất nhỏ (micro disconnection)

Cách ly để đảm bảo thực hiện đúng chức năng bằng sự tách ra của tiếp điểm trong trường hợp quá điện áp tạm thời dài hạn.

3.4.7. Cách ly bằng điện tử (electronic disconnection)

Cách ly để đảm bảo thực hiện đúng chức năng không chu kỳ được thực hiện bởi cơ cấu đóng cắt bán dẫn trong trường hợp quá điện áp tạm thời dài hạn.

3.4.8. Cách ly hoàn toàn (full disconnection)

Cách ly để đảm bảo thực hiện đúng chức năng bằng sự tách ra của tiếp điểm trong trường hợp quá điện áp tạm thời ngắn hạn và dài hạn và điện áp chịu xung tương đương với cách điện chính.

3.4.9. Cách ly tất cả các cực (all-pole disconnection)

Đối với thiết bị xoay chiều một pha và thiết bị một chiều, sự cách ly của cả hai dây nguồn diễn ra hầu như đồng thời nhờ một tác động chuyển mạch duy nhất, hoặc đối với thiết bị được nối đến nhiều hơn hai dây nguồn thì sự cách ly của tất cả các dây nguồn, không kể dây nối đất, diễn ra hầu như đồng thời nhờ một tác động chuyển mạch duy nhất.

3.4.10. Thao tác (operation)

Việc di chuyển (các) tiếp điểm động từ vị trí này sang vị trí liền kề.

[IEV 441-16-01]

3.4.11. Chu kỳ thao tác (operation cycle)

Toàn bộ thao tác từ vị trí này sang vị trí khác rồi trở về vị trí ban đầu qua tất cả các vị trí khác, nếu có.

[IEV 441-16-02]

3.4.12. Cơ cấu thao tác bằng điện tử (electronic actuating member)

Bộ phận, linh kiện hoặc nhóm linh kiện, ví dụ bộ cảm biến quang hoặc bộ cảm biến âm, dùng để điều khiển các phương tiện thao tác hoặc thiết bị đóng cắt.

3.4.13. Phương tiện thao tác bằng điện tử (electronic actuating means)

Bộ phận, linh kiện hoặc nhóm linh kiện điều khiển bằng điện tử các thiết bị đóng cắt.

3.4.14. Điều kiện không bình thường (abnormal conditions)

Điều kiện có thể xuất hiện trong thiết bị hoặc trong thiết bị đóng cắt trong làm việc bình thường.

3.4.15. Bộ cảm biến (sensing unit)

Bộ được kích hoạt bằng hiện tượng vật lý bất kỳ hoặc kết hợp các hiện tượng này.

3.5. Các định nghĩa liên quan đến đầu nối thiết bị đóng cắt

3.5.1. Dây dẫn ngoài (external conductor)

Dây cáp, dây bện, dây trần hoặc dây dẫn bất kỳ mà một phần nằm ở bên ngoài thiết bị đóng cắt hoặc bên ngoài thiết bị có lắp thiết bị đóng cắt. Dây dẫn này có thể là dây nguồn hoặc dây nối trung gian giữa các bộ phận riêng rẽ của thiết bị hoặc có thể là bộ phận của hệ thống dây cố định.

3.5.2. Dây dẫn tích hợp (integrated conductor)

Dây dẫn nằm bên trong thiết bị đóng cắt hoặc dây dẫn dùng để nối một cách vĩnh viễn các đầu nối hoặc mối nối của thiết bị đóng cắt.

3.5.3. Dây dẫn bên trong (internal conductor)

Bất kỳ dây cáp, dây bện, dây trần hoặc dây dẫn nào nằm bên trong thiết bị nhưng không là dây dẫn ngoài cũng không là dây dẫn tích hợp.

3.5.4. Các phương pháp đấu nối dùng cho dây dẫn

3.5.4.1. Đấu nối kiểu X (type X attachment)

Phương pháp đấu nối sao cho dây dẫn có thể thay thế mà không cần dụng cụ đặc biệt bằng một dây dẫn không chuẩn bị trước.

3.5.4.2. Đấu nối kiểu Y (type Y attachment)

Phương pháp đấu nối sao cho dây dẫn chỉ có thể thay thế nhờ dụng cụ đặc biệt mà bình thường nhà chế tạo hoặc đại lý của họ có sẵn.

CHÚ THÍCH: Phương pháp đấu nối này có thể sử dụng với dây dẫn thông thường hoặc với dây dẫn đặc biệt.

3.5.4.3. Đấu nối kiểu Z (type Z attachment)

Phương pháp đấu nối sao cho dây dẫn không thể thay thế nếu không phá hỏng tính nguyên vẹn của thiết bị đóng cắt.

3.6. Các định nghĩa liên quan đến đầu nối và mối nối

3.6.1. Đầu nối (terminal)

Bộ phận dẫn của thiết bị đóng cắt, cho phép lặp lại sự đấu nối điện mà không cần sử dụng dụng cụ đặc biệt hoặc phương pháp đặc biệt.

3.6.2. Đầu nối kiểu bắt ren (screw type terminal)

Đầu nối dùng để nối một hoặc nhiều ruột dẫn và/hoặc nối với nhau sau đó lại tháo ra, việc đấu nối được thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp nhờ vít hoặc đai ốc loại bất kỳ.

3.6.3. Đầu nối kiểu trụ (pillar terminal)

Đầu nối kiểu bắt ren mà ruột dẫn (các ruột dẫn) được luồn vào lỗ hoặc hốc và được kẹp bên dưới đầu vít. Lực kẹp có thể ép trực tiếp bằng đầu vít hoặc thông qua cơ cấu kẹp trung gian chịu lực ép của đầu vít.

Ví dụ về đầu nối kiểu trụ cho trên Hình 1.

3.6.4. Đầu nối bắt vít (screw terminal)

Đầu nối kiểu bắt ren mà ruột dẫn (các ruột dẫn) được kẹp bên dưới mũ vít. Lực kẹp có thể ép trực tiếp bằng mũ vít hoặc thông qua chi tiết trung gian như vòng đệm, tấm kẹp hoặc cơ cấu giữ dây không tở ra.

Ví dụ về đầu nối bắt vít cho trên Hình 2.

3.6.5 Đầu nối bulông (stud terminal)

Đầu nối kiểu bắt ren mà ruột dẫn (các ruột dẫn) được kẹp bên dưới đai ốc. Lực kẹp có thể đặt trực tiếp nhờ đai ốc có hình dạng thích hợp hoặc thông qua chi tiết trung gian như vòng đệm, tấm kẹp hoặc cơ cấu giữ dây không tở ra.

Ví dụ về đầu nối bulông cho trên Hình 2.

3.6.6. Đầu nối dạng yên ngựa (saddle terminal)

Đầu nối kiểu bắt ren mà ruột dẫn (các ruột dẫn) được kẹp bên dưới một tấm kẹp dạng yên ngựa nhờ hai hay nhiều vít hoặc đai ốc.

Ví dụ về đầu nối dạng yên ngựa cho trên Hình 3.

3.6.7. Đầu nối kiểu lỗ (lug terminal)

Đầu nối kiểu bắt ren được thiết kế để kẹp đầu cốt của cáp hoặc thanh dẫn nhờ vít hoặc đai ốc.

Ví dụ về đầu nối kiểu lỗ cho trên Hình 4.

3.6.8. Đầu nối măng sông (mantle terminal)

Đầu nối kiểu bắt ren mà ruột dẫn (các ruột dẫn) được luồn qua rãnh xẻ trên thân bulông và được kẹp chặt áp xuống đáy rãnh xẻ bằng một đai ốc. Ruột dẫn được kẹp chặt áp xuống đáy rãnh xẻ nhờ một vòng đệm có hình dáng thích hợp đặt bên dưới đai ốc hoặc một cái nêm nếu là đai ốc có mũ hoặc bằng cách khác tương tự để truyền lực ép từ đai ốc đến ruột dẫn bên trong rãnh.

Ví dụ về đầu nối măng sông cho trên Hình 5.

3.6.9. Đầu nối không bắt ren (screwless terminal)

Đầu nối dùng để nối và/hoặc nối với nhau và sau này tháo được một hay nhiều ruột dẫn, sự đấu nối này được thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp không phải bằng vít.

CHÚ THÍCH: Các đầu nối sau đây không coi là các đầu nối không bắt ren:

- các đầu nối yêu cầu cố định các cơ cấu đặc biệt với ruột dẫn trước khi kẹp ruột dẫn vào đầu nối, ví dụ như các đầu nối nối nhanh dạng dẹt;

- các đầu nối yêu cầu băng ruột dẫn ví dụ như băng các mối nối;

- các đầu nối tạo nên tiếp xúc trực tiếp với ruột dẫn bằng các gờ hoặc các điểm xuyên qua cách điện.

Ví dụ về đầu nối không bắt ren cho trên Hình 6.

3.6.10. Đầu nối (termination)

Việc nối hai hay nhiều bộ phận dẫn mà chỉ thực hiện nối hay thay thế nhờ dụng cụ đặc biệt hoặc phương pháp đặc biệt.

3.6.11. Đầu nối nối nhanh dạng dẹt (flat quick-connect termination)

Mối nối điện gồm cọc cắm và cơ cấu nối dạng lỗ cắm có thể cắm vào hoặc rút ra có sử dụng hoặc không sử dụng dụng cụ.

3.6.12. Cọc cắm (tab)

Phần của đầu nối nối nhanh tiếp nhận cơ cấu nối dạng lỗ cắm và là bộ phận cấu thành của thiết bị đóng cắt.

Ví dụ về cọc cắm được cho trong IEC 61210 và Phụ lục U.

3.6.13. Cơ cấu nối dạng lỗ cắm (female connector)

Phần của đầu nối nối nhanh ấn vào cọc cắm.

Ví dụ về cơ cấu nối dạng lỗ cắm được cho trên Hình 8.

3.6.14. Đầu nối kiểu hàn (solder terminal)

Phần nối của thiết bị đóng cắt cho phép tiến hành nối bằng cách hàn.

3.7. Các định nghĩa liên quan đến cách điện

3.7.1. Cách điện chính  (basic insulation)

Cách điện được đặt lên các phần mang điện để bảo vệ chống điện giật.

3.7.2. Cách điện phụ (supplementary insulation)

Cách điện độc lập được đặt bổ sung cho cách điện chính để bảo vệ chống điện giật trong trường hợp cách điện chính bị hỏng.

3.7.3. Cách điện kép (double insulation)

Cách điện gồm cả cách điện chính và cách điện phụ.

3.7.4. Cách điện tăng cường (reinforced insulation)

Hệ thống cách điện duy nhất, đặt đến các phần mang điện để đạt cấp bảo vệ chống điện giật tương đương cách điện kép.

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “hệ thống cách điện” không hàm ý cách điện phải là một khối đồng nhất. Cách điện có thể gồm nhiều lớp không thể thử nghiệm riêng biệt được như cách điện phụ hoặc cách điện chính.

3.7.5. Cách điện chức năng (functional insulation)

Cách điện giữa các phần mang điện có điện thế khác nhau và cần thiết để thiết bị đóng cắt làm việc tốt trong suốt thời hạn sử dụng.

3.7.6. Lớp phủ (coating)

Vật liệu cách điện rắn nằm trên một hoặc cả hai phía của bề mặt tấm mạch in. Lớp phủ có thể là vecni, màng khô đặt vào tấm mạch in hoặc có thể có được bằng cách cho lắng đọng nhiệt.

CHÚ THÍCH: Lớp phủ và vật liệu nền của tấm mạch in tạo thành hệ thống cách điện mà có thể có các đặc tính tương tự với cách điện rắn.

3.7.7. Cách điện rắn (solid insulation)

Vật liệu cách điện được đặt vào giữa hai phần dẫn.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp cụm lắp ráp tấm mạch in có lớp phủ, cách điện rắn có thể gồm bản thân tấm mạch in cùng với lớp phủ. Trong các trường hợp khác, cách điện rắn gồm vật liệu bọc ngoài.

3.7.8. Thiết bị cấp 0 (class 0 appliance)

Thiết bị trong đó việc bảo vệ chống điện giật dựa trên cách điện chính; điều này có nghĩa là không có phương tiện nối các bộ phận dẫn điện có thể chạm tới được, nếu có, đến dây dẫn bảo vệ của hệ thống lắp đặt cố định, như vậy trong trường hợp hỏng cách điện chính, việc bảo vệ chống điện giật dựa vào môi trường xung quanh.

3.7.9. Thiết bị cấp I (class I appliance)

Thiết bị trong đó việc bảo vệ chống điện giật không chỉ dựa vào cách điện chính mà còn có thêm biện pháp an toàn bằng cách nối các bộ phận dẫn điện (không phải là các phần mang điện) đến dây nối đất bảo vệ của hệ thống lắp đặt cố định, sao cho khi hỏng cách điện chính thì các bộ phận này không bị mang điện.

3.7.10. Thiết bị cấp II (class II appliance)

Thiết bị mà trong đó việc bảo vệ chống điện giật không chỉ dựa vào cách điện chính mà còn có thêm các biện pháp an toàn bổ sung, ví dụ như cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, ở đây không có đầu nối đất bảo vệ hoặc dựa vào điều kiện lắp đặt.

CHÚ THÍCH: Thiết bị cấp II có thể có phương tiện duy trì liên tục mạch bảo vệ với điều kiện phương tiện đó nằm bên trong thiết bị và được cách điện với các phần mang điện chạm tới được như yêu cầu đối với cấp II.

3.7.11. Thiết bị cấp III (class III appliance)

Thiết bị trong đó việc bảo vệ chống điện giật dựa vào nguồn ở SELV (điện áp an toàn cực thấp) và trong thiết bị đó điện áp cao hơn SELV là không tạo ra.

3.8. Các định nghĩa liên quan đến nhiễm bẩn

3.8.1. Nhiễm bẩn (pollution)

Bất kỳ sự bổ sung nào về chất rắn, lỏng, khí từ bên ngoài có thể dẫn đến suy giảm vĩnh viễn độ bền điện môi hoặc điện trở suất bề mặt.

3.8.2. Môi trường hẹp (micro-environment)

Môi trường trực tiếp bao quanh cách điện có ảnh hưởng đặc biệt đến việc xác định kích thước của chiều dài đường rò.

CHÚ THÍCH: Đối với nhiễm bẩn tự tạo ra trong buồng hồ quang của thiết bị đóng cắt, xem Phụ lục L.

3.8.3. Môi trường rộng (macro-environment)

Môi trường của phòng hoặc các vị trí khác nơi mà thiết bị đóng cắt được lắp đặt hoặc sử dụng.

3.8.4. Độ nhiễm bẩn (pollution degree)

Con số đặc trưng cho nhiễm bẩn dự kiến của môi trường hẹp.

CHÚ THÍCH: Sử dụng nhiễm bẩn độ 1, 2 và 3 (xem 7.1.6 và Phụ lục L).

3.9. Các định nghĩa liên quan đến thử nghiệm của nhà chế tạo

3.9.1. Thử nghiệm thường xuyên (routine test)

Thử nghiệm mà từng thiết bị đóng cắt phải chịu trong và/hoặc sau quá trình chế tạo để xác định chắc chắn là thiết bị đóng cắt đó đáp ứng các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này.

[IEV 151-04-16, có sửa đổi]

CHÚ THÍCH: Thử nghiệm thường xuyên được qui định trong Phụ lục R.

3.9.2. Thử nghiệm lấy mẫu (sampling test)

Thử nghiệm thực hiện trên một số thiết bị đóng cắt được lấy ngẫu nhiên trong một mẻ.

[IEV 151-04-17, có sửa đổi]

CHÚ THÍCH: Thử nghiệm lấy mẫu được qui định trong Phụ lục S.

3.9.3. Thử nghiệm điển hình (type test)

Thử nghiệm một hoặc nhiều thiết bị đóng cắt được chế tạo theo một thiết kế nhất định để cho thấy rằng thiết kế này đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nhất định.

[IEV 151-04-15, có sửa đổi]

4. Yêu cầu chung

Thiết bị đóng cắt phải được thiết kế và chế tạo sao cho trong sử dụng bình thường được an toàn, không gây nguy hiểm cho người hoặc môi trường xung quanh ngay cả khi sơ ý có thể có trong sử dụng bình thường, như đã qui định trong tiêu chuẩn này và bất kỳ qui định thích hợp nào của Phần 2.

Nói chung, kiểm tra sự phù hợp bằng cách thực hiện tất cả các thử nghiệm liên quan.

5. Lưu ý chung đối với các thử nghiệm

5.1. Thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn này là thử nghiệm điển hình.

5.2. Nếu không có qui định nào khác trong tiêu chuẩn này, các mẫu thử nghiệm là mẫu được giao và thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường là 250C ± 100C. Mẫu được lắp đặt như công bố của nhà chế tạo, nhưng tốt nhất là sử dụng phương pháp bất lợi nhất nếu có nhiều hơn một phương pháp được công bố.

CHÚ THÍCH: Nếu có nghi ngờ, thử nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ môi trường là 200C ± 50C.

5.3. Thiết bị đóng cắt được sử dụng với ruột dẫn không tháo rời được thì phải thử nghiệm với ruột dẫn thích hợp đã được nối.

5.4. Nếu thiết bị đóng cắt có các cọc cắm thì sử dụng các cơ cấu nối dạng lỗ cắm mới để thử nghiệm theo Điều 16 và 17.

Kích thước ngoài của cơ cấu nối dạng lỗ cắm dùng cho đầu nối nối nhanh dạng dẹt được sử dụng để thử nghiệm phải phù hợp với Hình 8.

CHÚ THÍCH: Phương pháp lựa chọn cơ cấu nối dạng lỗ cắm thử nghiệm dùng cho đầu nối nối nhanh dạng dẹt được cho trong Phụ lục  H (tham khảo).

Cơ cấu nối dạng lỗ cắm phải là kiểu dùng được ở nhiệt độ môi trường danh định của thiết bị đóng cắt và các ruột dẫn được kẹp phải được hàn thiếc hoặc hàn điện ở khu vực kẹp của cơ cấu nối dạng lỗ cắm, nếu có.

5.5. Nếu không có qui định nào khác trong Phần 1 thì các thử nghiệm phải được thực hiện theo thứ tự các điều của phần này.

Số lượng mẫu thử nghiệm yêu cầu và các điều liên quan được cho như sau:

CHÚ THÍCH: Số lượng mẫu thử nghiệm yêu cầu và các điều liên quan cho trong Bảng 1.

5.5.1. Thiết bị đóng cắt có các đặc trưng dưới đây:

- chỉ dùng cho điện một chiều;

- dùng được cho cả điện xoay chiều lẫn điện một chiều.

Các thử nghiệm thực hiện với điện một chiều với điều kiện là điện áp và dòng điện một chiều đối với loại tải theo phân loại (xem 7.1.2) bằng hoặc lớn hơn điện áp và dòng điện xoay chiều.

Đối với các đặc trưng này, các mẫu sau đây được sử dụng:

- từ Điều 6 đến Điều 12 và Điều 23: mẫu số 1;

- từ Điều 19 đến Điều 22: mẫu số 2; trong trường hợp khe hở không khí theo 20.1 được thử nghiệm theo Phụ lục M thì sử dụng thêm ba mẫu bổ sung;

- từ Điều 13 đến Điều 18:

● có đánh dấu cực tính: các mẫu từ số 3 đến số 5;

● không đánh dấu cực tính: các mẫu từ số 3 đến số 5 cho cực tính này và các mẫu số từ 6 đến 8 dùng cho cực tính ngược lại;

- Điều 25: ba mẫu bổ sung.

5.5.2 Thiết bị đóng cắt có các đặc trưng dưới đây:

- chỉ dùng cho điện xoay chiều;

- dùng được cho cả điện xoay chiều lẫn điện một chiều nhưng không thỏa mãn yêu cầu của 5.5.1.

Đối với các đặc trưng này, các mẫu sau đây được sử dụng:

- từ Điều 6 đến Điều 12 và Điều 23: mẫu số 1;

- từ Điều 19 đến Điều 22: mẫu số 2; trong trường hợp khe hở không khí theo 20.1 được thử nghiệm theo Phụ lục M thì sử dụng thêm ba mẫu bổ sung;

- từ Điều 13 đến Điều 18:

● đối với thông số danh định xoay chiều: từ mẫu số 3 đến mẫu số 5;

● đối với thông số danh định một chiều có đánh dấu cực tính: từ mẫu số 6 đến mẫu số 8;

● đối với thông số danh định một chiều không đánh dấu cực tính: từ mẫu số 6 đến mẫu số 8 cho cực tính này và từ mẫu số 9 đến mẫu số 11 cho cực tính ngược lại.

- Điều 25: ba mẫu bổ sung.

5.5.3 Thiết bị đóng cắt có nhiều hơn một điện áp danh định và/hoặc dòng điện danh định kết hợp thuộc một loại nguồn điện

Đối với các đặc trưng này, các mẫu sau đây được sử dụng:

- từ Điều 6 đến Điều 12 và Điều 23: mẫu số 1;

- từ Điều 19 đến Điều 22: mẫu số 2; trong trường hợp khe hở không khí theo 20.1 được thử nghiệm theo Phụ lục M thì sử dụng thêm ba mẫu bổ sung;

- từ Điều 13 đến Điều 18:

● dùng cho sự kết hợp với thông số dòng điện cao nhất: từ mẫu số 3 đến mẫu số 5;

● dùng cho sự kết hợp thứ hai: từ mẫu số 6 đến mẫu số 8;

● dùng cho sự kết hợp khác: từ mẫu số 9 đến mẫu số 11, v.v....

CHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị đóng cắt có một dòng điện danh định ứng với nhiều hơn một điện áp danh định thì thiết bị đóng cắt phải được thử nghiệm ở điện áp danh định cao nhất cho mỗi loại tải.

- Điều 25: ba mẫu bổ sung.

Bảng 1 - Các mẫu thử nghiệm

Điều

Số lượng mẫu cần thử nghiệm 1)

Chú thích

6

Thông số đặc trưng

1

7

Phân loại

1

8

Ghi nhãn và tài liệu

1

9

Bảo vệ chống điện giật

1

10

Yêu cầu nối đất

1

11

Đầu nối và đầu cốt

1

2)

12

Kết cấu

1

13

Cơ cấu truyền động

3   4   5   6   7   8

3)

14

Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn, bụi, nước và bảo vệ chống các điều kiện ẩm

3   4   5   6   7   8

3)

15

Điện trở cách điện và độ bền điện môi

3   4   5   6   7   8

2) 3)

16

Phát nóng

3   4   5   6   7   8

17

Tuổi thọ

3   4   5   6   7   8

3)

18

Độ bền cơ

3   4   5

19

Ren, bộ phận mang dòng và mối nối

2

20

Khe hở không khí, chiều dài đường rò, cách điện rắn và lớp phủ của cụm lắp ráp tấm mạch in

2

4) 5)

21

Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

2

22

Khả năng chống gỉ

2

23

Làm việc không bình thường và điều kiện sự cố đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử

1

24

yêu cầu EMC

ba mẫu bổ sung

1) Để chọn cơ cấu nối dạng lỗ cắm thử nghiệm theo Phụ lục H, có thể phải bổ sung thêm mẫu thử nghiệm.

2) Có thể yêu cầu bổ sung ba mẫu mới theo 11.1.1.3.4 hoặc Bảng 12, chú thích 2.

3) Các mẫu khác từ 9 đến 11, v.v.... được thử nghiệm cùng sự phối hợp các điều như các mẫu từ 6 đến 8;

4) Có thể cần ba mẫu bổ sung theo 20.1 đối với thử nghiệm theo Phụ lục M.

5) Để thử nghiệm các lớp phủ trên tấm mạch in theo 20.4, cần số lượng tấm mạch in như sau:

- 13 mẫu đối với lớp phủ kiểu A;

- 17 mẫu đối với lớp phủ kiểu B.

6) Có thể cần các mẫu bổ sung đối với các thử nghiệm phá hủy trong các Điều 20, 21 và 23.

5.6. Các thiết bị đóng cắt có tần số danh định nào thì thử nghiệm theo tần số đó. Các thiết bị đóng cắt không ghi tần số danh định thì thử nghiệm ở 50 Hz. Các thiết bị đóng cắt có dải tần số danh định thì thử nghiệm ở tần số bất lợi nhất nằm trong dải.

5.7. Nếu có nhiều hơn một mẫu không đạt trong quá trình thử nghiệm ở các điều từ Điều 13 đến Điều 18 ví dụ như dẫn đến không phù hợp với các điều kiện liên quan, thì các thử nghiệm dẫn đến không đạt và các thử nghiệm trước đó có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm này phải được thử nghiệm lại trên bộ mẫu khác giống hệt như trước, tất cả các mẫu phải phù hợp với thử nghiệm lại. Không được có các yếu tố không đạt xuất hiện trong quá trình thử nghiệm từ Điều 6 đến Điều 12 và Điều 19 đến Điều 22.

CHÚ THÍCH: Người yêu cầu thử nghiệm có thể giao đồng thời với bộ mẫu thử nghiệm đầu tiên, một bộ mẫu bổ sung có thể cần đến trong trường hợp có một mẫu không đạt.

Cơ quan thử nghiệm khi đó sẽ thử nghiệm các mẫu bổ sung mà không đòi hỏi gì thêm và chỉ kết luận không đạt yêu cầu thử nghiệm nếu khi xẩy ra thêm một mẫu không đạt.

Nếu bộ mẫu bổ sung không được giao đồng thời thì chỉ một mẫu không đạt cũng dẫn đến không đạt yêu cầu thử nghiệm.

5.8. Nếu buộc phải có các bộ phận cách điện kép hoặc cách điện tăng cường trong các thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị cấp 0 hoặc cấp I thì các bộ phận đó được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu qui định đối với các thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị cấp II.

Tương tự, nếu buộc phải có các bộ phận trong thiết bị đóng cắt làm việc ở SELV thì các bộ phận này cũng được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu qui định đối với các thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị cấp III.

5.9. Đối với các thử nghiệm của tiêu chuẩn này, thao tác có thể thực hiện bằng thiết bị thử nghiệm. Tuy nhiên, các thử nghiệm ở tốc độ tăng cao phải được thực hiện theo của 17.2.4.

Đối với các thiết bị đóng cắt có cơ cấu thao tác bằng điện tử, việc tác động phải được thực hiện theo các công bố của nhà chế tạo.

5.10. Bất cứ khi nào có thể thì bộ chỉ thị tín hiệu được thử nghiệm đồng thời với thiết bị đóng cắt.

Ngoài độ sáng mà có thể không xét đến, nếu không có qui định khác, bóng đèn phải thực hiện chức năng. Thử nghiệm có thể được thực hiện với các mẫu thử mô phỏng các ảnh hưởng về điện, cơ và nhiệt của bóng đèn chỉ thị gốc. Trong quá trình thử nghiệm có thể thay những bóng đèn chỉ thị nào thay thế được. Những bộ chỉ thị tín hiệu có chức năng độc lập với chức năng của thiết bị đóng cắt thì được cho làm việc liên tục.

Kết quả thử nghiệm đối với các thiết bị đóng cắt có bóng đèn chỉ thị phải được coi là áp dụng cho các thiết bị đóng cắt có kết nối tương đương nhưng không có đèn chỉ thị, hoặc cho đèn chỉ thị có kết cấu tương đương mà không có cơ cấu đóng cắt.

5.11. Thiết bị đóng cắt được thiết kế để làm việc với nguồn điện riêng thì được thử nghiệm với nguồn điện đó.

5.12. Trong tất cả các thử nghiệm, dụng cụ đo hoặc phương tiện đo không được ảnh hưởng đáng kể đến đại lượng cần đo.

5.13. Đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử, có thể cần ngắt hoặc nối tắt các linh kiện điện tử cho mục đích thử nghiệm.

5.14. Đối với các thử nghiệm của 23.1.1.1, có thể cần các mẫu bổ sung.

6. Thông số danh định

6.1. Điện áp danh định lớn nhất là 480 V.

6.2. Thiết bị đóng cắt có bộ chỉ thị tín hiệu có thể có điện áp danh định khác với bộ chỉ thị tín hiệu.

6.3. Dòng điện danh định lớn nhất là 63A.

Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu từ 6.1 đến 6.3 bằng cách xem xét kết hợp với Điều 8.

7. Phân loại

7.1. Phân loại thiết bị đóng cắt

7.1.1. Theo loại nguồn điện:

7.1.1.1. - thiết bị đóng cắt chỉ dùng ở điện xoay chiều.

7.1.1.2. - thiết bị đóng cắt chỉ dùng ở điện một chiều.

7.1.1.3. - thiết bị đóng cắt dùng ở cả điện xoay chiều và điện một chiều.

7.1.2. Theo loại phụ tải được điều khiển bằng mỗi mạch của thiết bị đóng cắt:

CHÚ THÍCH 1: Thiết bị đóng cắt có nhiều hơn một mạch thì không nhất thiết phải được phân loại như nhau với tất cả các mạch.

CHÚ THÍCH 2: Phụ lục F có thể sử dụng để xác định xem một thiết bị đóng cắt cụ thể nào đó có thích hợp cho việc điều khiển mạch điện trong ứng dụng thực tế.

7.1.2.1. - mạch dùng cho tải về cơ bản là thuần trở có hệ số công suất không nhỏ hơn 0,9;

7.1.2.2. - mạch dùng cho tải điện trở, tải động cơ có hệ số công suất không nhỏ hơn 0,6 hoặc kết hợp cả hai;

7.1.2.3. - mạch dùng để kết hợp các tải điện trở và điện dung xoay chiều;

7.1.2.4. - mạch dùng cho tải đèn sợi đốt vônfram thông thường;

7.1.2.5. - mạch dùng cho tải đặc biệt theo công bố;

7.1.2.6. - mạch dùng cho dòng điện không quá 20 mA;

7.1.2.7. - mạch dùng cho tải bóng đèn cụ thể;

7.1.2.8. - mạch dùng cho tải điện cảm có hệ số công suất không nhỏ hơn 0,6;

7.1.2.9. - mạch dùng cho tải động cơ cụ thể với rôto bị giữ và hệ số công suất không nhỏ hơn 0,6;

7.1.2.10. - tải nhỏ nhất đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử.

7.1.3. Theo nhiệt độ môi trường:

7.1.3.1. - thiết bị đóng cắt mà ở đó thiết bị đóng cắt hoàn chỉnh kể cả bộ phận thao tác được thiết kế để sử dụng ở nhiệt độ môi trường trong khoảng thấp nhất ở 00C và cao nhất là 550C;

7.1.3.2. - thiết bị đóng cắt mà ở đó thiết bị đóng cắt hoàn chỉnh kể cả bộ phận thao tác được thiết kế để sử dụng ở nhiệt độ môi trường cao hơn 550C hoặc thấp hơn 00C hoặc cả hai:

- giá trị ưu tiên của nhiệt độ môi trường cao nhất là 850C, 1000C, 1250C và 1500C.

- giá trị ưu tiên của nhiệt độ môi trường thấp nhất là -100C, -250C và -400C.

- đượ phép sử dụng các giá trị khác với giá trị ưu tiên nên trên với điều kiện các giá trị này phải là bội số của 50C.

7.1.3.3. - thiết bị đóng cắt được thiết kế để sử dụng với bộ phận thao tác và các bộ phận chạm tới được khác ở nhiệt độ môi trường trong khoảng 00C và 550C còn các bộ phận khác của thiết bị đóng cắt thì ở nhiệt độ cao hơn 550C.

- giá trị ưu tiên của nhiệt độ môi trường cao nhất là 850C, 1000C, 1250C và 1500C.

- được phép sử dụng các giá trị khác với các giá trị ưu tiên nêu trên với điều kiện các giá trị này phải là bội số của 50C.

7.1.3.4. Thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp đặt độc lập được phân loại ở nhiệt độ môi trường lớn nhất là 350C;

CHÚ THÍCH: Cũng có thể sử dụng việc phân loại bằng cách sử dụng nhiệt độ môi trường là 350C cho các thiết bị đóng cắt bằng điện tử khác với điều kiện là chúng được ghi nhãn thích hợp theo số thứ tự 3.2 trong Bảng 3.

7.1.3.4.1. - thiết bị đóng cắt điện tử lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp đặt độc lập mà ở đó thiết bị đóng cắt hoàn chỉnh kể cả bộ phận thao tác được thiết kế để sử dụng ở nhiệt độ môi trường trong khoảng thấp nhất là 00C và cao nhất là 350C;

CHÚ THÍCH: Việc giảm nhiệt độ môi trường từ 550C xuống còn 350C là do các linh kiện của thiết bị đóng cắt bằng điện tử tiêu tán nhiệt nhiều hơn các linh kiện của thiết bị đóng cắt cơ khí.

7.1.3.4.2. - thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp trên dây nguồn và thiết bị đóng cắt bằng điện tử lắp đặt độc lập mà ở đó thiết bị đóng cắt hoàn chỉnh kể cả bộ phận thao tác được thiết kế để sử dụng ở nhiệt độ môi trường cao hơn 350C hoặc thấp hơn 00C hoặc cả hai:

- giá trị ưu tiên của nhiệt độ môi trường cao nhất là 550C, 850C, 1000C và 1250C.

- giá trị ưu tiên của nhiệt độ môi trường thấp nhất là -100C, -250C và -400C.

- được phép sử dụng các giá trị khác với các giá trị ưu tiên nêu trên với điều kiện các giá trị này phải là bội số của 50C.

7.1.4. Theo số chu kỳ thao tác:

7.1.4.1. - 100 000 chu kỳ thao tác;

7.1.4.2. - 50 000 chu kỳ thao tác;

7.1.4.3. - 25 000 chu kỳ thao tác;

7.1.4.4. - 10 000 chu kỳ thao tác;

7.1.4.5. - 6 000 chu kỳ thao tác;

7.1.4.6. - 3 000 chu kỳ thao tác;

7.1.4.7. - 1 000 chu kỳ thao tác;

7.1.4.8. - 300 chu kỳ thao tác.

7.1.5. Theo cấp bảo vệ của thiết bị đóng cắt, khi lắp đặt như được công bố, là bộ phận của vỏ thiết bị

7.1.5.1. Cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn từ bên ngoài (theo TCVN 4255 (IEC 60529)):

7.1.5.1.1. - không được bảo vệ (IP0X);

7.1.5.1.2. - bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn có đường kính lớn hơn hoặc bằng 50 mm (IP1X);

7.1.5.1.3. - bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn lớn hơn hoặc bằng 12,5 mm (IP2X);

7.1.5.1.4. - bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn lớn hơn hoặc bằng 2,5 mm (IP3X);

7.1.5.1.5. - bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn lớn hơn hoặc bằng 1,0 mm (IP4X);

7.1.5.1.6. - bảo vệ chống bụi (IP5X);

7.1.5.1.7. - kín bụi (IP6X).

7.1.5.2. Cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của nước (theo TCVN 4255 (IEC 60529)):

7.1.5.2.1. - không được bảo vệ (IPX0);

7.1.5.2.2 - bảo vệ chống nhỏ giọt (IPX1);

7.1.5.2.3. - bảo vệ chống nhỏ giọt khi đặt nghiêng một góc đến 150 (IPX2);

7.1.5.2.4. - bảo vệ chống tia nước (IPX3);

7.1.5.2.5. - bảo vệ chống bắn nước (IPX4);

7.1.5.2.6. - bảo vệ chống phun nước (IPX5);

7.1.5.2.7. - bảo vệ chống sóng lớn (IPX6);

7.1.5.2.8. - bảo vệ chống ảnh hưởng của ngập nước (IPX7).

7.1.5.3. Cấp bảo vệ chống điện giật đối với các thiết bị đóng cắt được phối hợp để dùng trong:

7.1.5.3.1. - thiết bị cấp 0;

7.1.5.3.2. - thiết bị cấp I;

7.1.5.3.3. - thiết bị cấp II;

7.1.5.3.4. - thiết bị cấp III.

CHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt sử dụng trong các thiết bị cấp II có thể được sử dụng không có bảo vệ bổ sung trong tất cả các thiết bị khác, không phụ thuộc vào cấp nào.

7.1.6. Theo độ nhiễm bẩn:

7.1.6.1. - nhiễm bẩn độ 1;

7.1.6.2. - nhiễm bẩn độ 2;

7.1.6.3. - nhiễm bẩn độ 3.

CHÚ THÍCH 1: Chi tiết về độ nhiễm bẩn được qui định trong Phụ lục L.

CHÚ THÍCH 2: Thiết bị đóng cắt thích hợp để sử dụng trong trường hợp đặc biệt có thể được sử dụng trong trường hợp có độ nhiễm bẩn thấp hơn.

CHÚ THÍCH 3: Thiết bị đóng cắt có thể được sử dụng trong trường hợp có độ nhiễm bẩn lớn hơn độ nhiễm bẩn dự kiến nếu thiết bị có bảo vệ bổ sung thích hợp.

7.1.7. Theo phương pháp tác động thiết bị đóng cắt:

CHÚ THÍCH: Phân loại này không có tính chất hạn chế.

7.1.7.1. - thiết bị đóng cắt kiểu xoay;

7.1.7.2. - thiết bị đóng cắt kiểu đòn bẩy;

7.1.7.3. - thiết bị đóng cắt kiểu bập bênh;

7.1.7.4. - thiết bị đóng cắt kiểu nút ấn;

7.1.7.5. - thiết bị đóng cắt kiểu dây giật;

7.1.7.6. - thiết bị đóng cắt kiểu đẩy kéo;

7.1.7.7. - thiết bị đóng cắt kiểu bằng điện tử làm việc nhờ bộ cảm biến (ví dụ bằng cách chạm, tiếp cận, xoay, quang, âm, nhiệt hoặc các ảnh hưởng bất kỳ khác).

7.1.8. Theo nhãn

7.1.8.1. - thiết bị đóng cắt có nhãn giới hạn U.T. (mã hiệu kiểu duy nhất);

7.1.8.2. - thiết bị đóng cắt có nhãn đầy đủ C.T. (mã hiệu kiểu thông thường).

7.1.9. Theo nhiệt độ sợi dây nóng đỏ:

7.1.9.1. - 6500C

7.1.9.2. - 7500C

7.1.9.3. - 8500C

CHÚ THÍCH: Khi chọn nhiệt độ sợi dây nóng đỏ đã công bố, cần xem xét các yêu cầu của tiêu chuẩn thiết bị liên quan.

7.1.10. Theo điện áp chịu xung danh định:

7.1.10.1. - 330 V;

7.1.10.2. - 500 V;

7.1.10.3. - 800 V;

7.1.10.4. - 1 500 V;

7.1.10.5. - 2 500 V.

7.1.10.6. - 4 000 V.

CHÚ THÍCH: Mối quan hệ giữa điện áp chịu xung danh định, điện áp danh định và cấp quá điện áp được cho trong Phụ lục K.

7.1.11. Theo kiểu cách ly:

7.1.11.1. - cách ly điện tử;

7.1.11.2. - cách ly rất nhỏ;

7.1.11.3. - cách ly hoàn toàn.

7.1.12. Theo kiểu lớp phủ dùng cho cụm lắp ráp tấm mạch in cứng:

7.1.12.1. - lớp phủ kiểu A;

7.1.12.2. - lớp phủ kiểu B.

CHÚ THÍCH: Giải thích về các lớp phủ kiểu A và kiểu B được cho trong Phụ lục P.

7.1.13. Theo kiểu và/hoặc đầu nối thiết bị đóng cắt

Chi tiết về kiểu thiết bị đóng cắt và các đầu nối được qui định trong Bảng 2.

7.1.13.1. Thiết bị đóng cắt một ngả

7.1.13.1.1. - kiểu và/hoặc đầu nối cụ thể theo công bố;

7.1.13.1.2. - một cực, một tải (cách ly một cực);

7.1.13.1.3. - hai cực, hai tải (cách ly tất cả các cực);

7.1.13.1.4. - hai cực, hai tải (cách ly một cực);

7.1.13.1.5. - hai cực, hai tải (cách ly một cực, tải được nối với cực tính còn lại);

7.1.13.1.6. - ba cực, ba tải, trung tính không đóng cắt (cách ly ba cực);

7.1.13.1.7. - bốn cực, ba tải, trung tính đóng cắt (cách ly bốn cực);

7.1.13.1.8. - ba cực, ba tải (cách ly ba cực);

7.1.13.2. Thiết bị đóng cắt hai ngả

7.1.13.2.1. - kiểu và/hoặc đầu nối cụ thể theo công bố;

7.1.13.2.2. - một cực, một tải (cách ly một cực);

7.1.13.2.3. - một cực, hai tải (cách ly một cực, chỉ đối với các mạch điện và tải cụ thể);

7.1.13.2.4. - hai cực, một tải (cách ly tất cả các cực);

7.1.13.2.5. - hai cực, hai tải (cách ly một cực, chỉ đối với các mạch điện và tải cụ thể);

7.1.13.2.6. - hai cực, một tải có đảo ngược cực tính;

7.1.13.2.7. - hai cực, bốn tải (cách ly một cực, tải được nối với cực tính còn lại, chỉ đối với các mạch điện và tải cụ thể);

7.1.13.2.8. - hai cực, hai tải (cách ly một cực, tải nối với cực tính còn lại);

7.1.13.2.9. - hai cực, bốn tải (cách ly một cực, chỉ đối với các mạch điện và tải cụ thể).

7.1.13.3. Thiết bị đóng cắt hai ngả có vị trí ở giữa dùng cho cách ly

7.1.13.3.1. - kiểu và/hoặc đầu nối cụ thể theo công bố;

7.1.13.3.2. - một cực, một tải (cách ly một cực);

7.1.13.3.3. - một cực, hai tải (cách ly tất cả các cực);

7.1.13.3.4. - hai cực, một tải (cách ly tất cả các cực);

7.1.13.3.5. - hai cực, hai tải (cách ly tất cả các cực);

7.1.13.3.6. - hai cực, một tải có đảo ngược cực tính (các ly tất cả các cực);

7.1.13.3.7. - hai cực, bốn tải (cách ly một cực, tải được nối với cực tính còn lại);

7.1.13.3.8. - hai cực, hai tải (cách ly một cực, tải nối với cực tính còn lại);

7.1.13.3.9. - hai cực, bốn tải (cách ly một cực).

7.1.13.4. Thiết bị đóng cắt nhiều ngả

7.1.13.4.1. - số lượng các cực, kiểu đấu nối và tải theo công bố;

7.1.13.4.2. - một cực bốn vị trí có đảo ngược cực tính (cách ly một cực, đối với tải điện trở theo 7.1.2.1);

7.1.13.4.3. - hai cực, bốn vị trí có đảo ngược cực tính (cách ly tất cả các cực, đối với tải điện trở theo 7.1.2.1);

7.1.13.4.4. - hai cực, năm vị trí có đảo ngược cực tính (cách ly tất cả các cực, đối với tải điện trở theo 7.1.2.1);

7.1.13.4.5. - hai cực bảy vị trí có đảo ngược cực tính (cách ly tất cả các cực, đối với tải điện trở theo 7.1.2.1);

CHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt được phân loại theo 7.1.13.4.2 đến 7.1.13.4.5 được thiết kế để tăng hoặc giảm dạng bậc thang công suất tạo ra của tổ hợp các điện trở (R1 đến R3) theo Bảng 2.

7.1.14. Theo cơ cấu đóng cắt dùng cho thiết bị đóng cắt bằng điện tử:

7.1.14.1. - có thiết bị đóng cắt bán dẫn;

7.1.14.2. - có thiết bị đóng cắt cơ.

7.1.15. Theo điều kiện làm mát đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử:

7.1.15.1. - không yêu cầu làm mát cưỡng bức;

7.1.15.2. -  yêu cầu làm mát cưỡng bức.

7.1.16. Theo kiểu chế độ đối với thiết bị đóng cắt điện tử:

7.1.16.1. - chế độ liên tục. Kiểu chế độ S1;

7.1.16.2. - chế độ ngắn hạn. Kiểu chế độ S2;

7.1.16.3. - chế độ gián đoạn. Kiểu chế độ S3;

CHÚ THÍCH 1: Các kiểu chế độ khác nhau được minh họa trong các hình từ Hình 14 đến Hình 16.

CHÚ THÍCH 2: Khái niệm về kiểu chế độ lấy từ TCVN 6627 (IEC 60034).

7.1.17. Theo điều kiện thử nghiệm

7.1.17.1. - điều kiện thử nghiệm chức năng đối với các thiết bị đóng cắt bằng điện tử có dòng điện nhiệt hoặc dòng điện điện trở danh định lớn nhất;

CHÚ THÍCH: Điều kiện thử nghiệm này phản ánh hoạt động đúng của thiết bị đóng cắt. Thử nghiệm này không mô phỏng tải thực tế của ứng dụng cuối cùng.

7.1.17.2. - điều kiện thử nghiệm mô phỏng đối với các thiết bị đóng cắt bằng điện tử có loại phủ tải như được phân loại trong 7.1.2;

CHÚ THÍCH: Điều kiện thử nghiệm này phản ánh hoạt động đúng của thiết bị đóng cắt. Thử nghiệm này cũng mô phỏng tất cả các điều kiện của ứng dụng cuối cùng.

7.1.17.3. - điều kiện thử nghiệm cụ thể của ứng dụng cuối cùng đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử, tức là trong hoặc cùng với thiết bị và trong các điều kiện làm mát của thiết bị;

7.1.17.4. - điều kiện thử nghiệm dùng cho thiết bị đóng cắt bằng điện tử theo kiểu chế độ;

7.1.17.5. - điều kiện thử nghiệm đối với thiết bị đóng cắt có tốc độ đóng và mở tiếp điểm không phụ thuộc vào tốc độ thao tác.

7.1.18. Theo bảo vệ lắp sẵn đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử:

7.1.18.1. - có bảo vệ lắp sẵn;

7.1.18.2. - không có bảo vệ lắp sẵn.

7.2. Phân loại đầu nối

7.2.1. - các đầu nối dùng để nối các ruột dẫn không chuẩn bị trước và không yêu cầu sử dụng bất kỳ dụng cụ đặc biệt nào;

CHÚ THÍCH: Xoắn ruột dẫn bện để làm chắc đầu dây không được coi là sự chuẩn bị đặc biệt.

7.2.2. - các đầu nối dùng để nối các ruột dẫn không chuẩn bị trước và/hoặc không cần sử dụng dụng cụ đặc biệt.

7.2.3. - các đầu nối dùng để nối các ruột dẫn chuẩn bị trước và/hoặc cần sử dụng dụng cụ đặc biệt;

7.2.4. - các đầu nối thích hợp cho nối các cáp hoặc dây nguồn có ruột dẫn không chuẩn bị trước và không cần sử dụng bất kỳ dụng cụ đặc biệt nào;

7.2.5. - các đầu nối thích hợp cho nối các cáp hoặc dây nguồn có ruột dẫn chuẩn bị trước và/hoặc cần sử dụng dụng cụ đặc biệt;

7.2.6. - các đầu nối thích hợp cho nối hai hay nhiều ruột dẫn với nhau;

7.2.7. - các đầu nối dùng để nối các ruột dẫn cứng, một sợi;

7.2.8. - các đầu nối dùng để nối các ruột dẫn cứng, một sợi và các ruột dẫn bện;

7.2.9. - các đầu nối dùng để nối các ruột dẫn mềm;

7.2.10. - các đầu nối thích hợp cho nối cả ruột dẫn mềm và ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện);

7.2.11. - đầu nối hàn dùng để hàn bằng tay với mỏ hàn;

7.2.12. - đầu nối hàn dùng để hàn bằng cách nhúng vào chất hàn đã nóng chảy;

7.2.13. - đầu nối hàn có bộ phận giữ chắc ruột dẫn bằng phương tiện cơ khí và tạo ra mạch liên tục bằng cách hàn;

7.2.14. - đầu nối hàn không có bộ phận để giữ chắc ruột dẫn bằng phương tiện cơ khí. Mạch liên tục được đảm bảo duy nhất bằng cách hàn;

7.2.15. - Theo khả năng chịu nhiệt hàn;

7.2.15.1. - Đầu nối hàn loại 1;

7.2.15.2. - Đầu nối hàn loại 2.
(Mời xem tiếp trong file tải về)

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi