Tiêu chuẩn TCVN 9813:2013 Phân tích gần đúng than

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9813:2013

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9813:2013 ISO 17246:2010 Than-Phân tích gần đúng
Số hiệu:TCVN 9813:2013Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường
Năm ban hành:2013Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9813:2013

ISO 17246:2010

THAN – PHÂN TÍCH GẦN ĐÚNG

Coal – Proximate analysis

Lời nói đầu

TCVN 9813:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 17246:2010.

TCVN 9813:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC27 Nhiên liệu khoáng rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

THAN – PHÂN TÍCH GẦN ĐÚNG

Coal – Proximate analysis

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy trình để phân tích gần đúng than và có thể để sử dụng chung trong công nghiệp than nhằm cung cấp cơ sở để so sánh các loại than.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 172 (ISO 589), Than đá – Xác định hàm lượng ẩm toàn phần

TCVN 173 (ISO 1171), Nhiên liệu khoáng rắn – Xác định tro

TCVN 174 (ISO 562), Than đá và cốc – Xác định hàm lượng chất bốc

ISO 1213-2, Solid mineral fuels – Vocabulary – Part 2: Terms relating to sampling, testing and analysis (Nhiên liệu khoáng rắn – Từ vựng – Phần 1: Thuật ngữ liên quan đến lấy mẫu, thử nghiệm và phân tích)

ISO 11722, Solid mineral fuels – Hard coal – Determination of misture in the general analysis test sample by drying nitrogen (Nhiên liệu khoáng rắn – Than đá: Xác định độ ẩm trong mẫu thử phân tích chung bằng sấy trong nitơ)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ định nghĩa nêu trong ISO 1213-2.

4. Nguyên tắc

Than được phân tích hàm lượng ẩm, tro và chất bốc. Carbon cố định được tính và báo cáo kết quả trên cơ sở ưu tiên như phân tích gần đúng.

5. Chuẩn bị mẫu

Chuẩn bị mẫu phù hợp với các yêu cầu của các phương pháp thử khác nhau nên trong Bảng 1.

6. Phương pháp thử

Tiến hành phép xác định phù hợp với các phương pháp thử đã quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Phương pháp thử chuẩn đối với phân tích gần đúng

Thông số

Phương pháp thử

Ẩm toàn phần (Nếu kết quả được yêu cầu báo cáo ở trạng thái “như nhận được”)

TCVN 172 (ISO 589)

Ẩm trong mẫu khô-không khí

ISO 11722

Tro

TCVN 173 (ISO 1171)

Hàm lượng chất bốc

TCVN 174 (ISO 562)

7. Biểu thị kết quả

Carbon cố định, Cfix.ad, được tính ở trạng thái khô-không khí và biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (1):

Cfix,ad = 100 – (Mad + Aad + Vad) (1)

Trong đó

Mad là ẩm trong mẫu khô không khí, tính bằng phần trăm khối lượng;

Aad là tro tính ở trạng thái khô không khí và biểu thị bằng phần trăm khối lượng;

Vad là hàm lượng chất bốc tính ở trạng thái khô không khí và biểu thị bằng phần trăm khối lượng.

Kết quả được báo cáo chính xác đến 0,1 % khối lượng.

Carbon cố định có thể được tính theo những trạng thái khác do sử dụng các công thức trong Bảng 2.

Bảng 2 – Công thức để tính kết quả trên những trạng thái khác nhau

Cơ sở của giá trị đã nêu

Cơ sở của giá trị mong đợi

Như nhận đượca (ar)

Khô không khí (ad)

Khôa (d)

Thông số, P
(ẩm, tro hoặc chất bốc)

Par = Pad x

-

Pd = Pad x

a Trong đó M là hàm lượng ẩm

Để tính tiếp theo, xem TCVN 318 (ISO 1170).

Ví dụ dữ liệu nhanh được báo cáo trên những trạng thái khác nhau xem Phụ lục A.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) nhận biết về mẫu thử;

c) phương pháp hoặc các phương pháp đã sử dụng;

d) các kết quả và trạng thái báo cáo.

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

VÍ DỤ PHÂN TÍCH GẦN ĐÚNG

Thông số

Như nhận được
(ar)
% khối lượng

Khô không khí
 (ad)
% khối lượng

Khô
(d)
% khối lượng

Ẩm toàn phần, Mar

8,0

-

-

Ẩm trong mẫu khô không khí, Mad

-

3,0

-

Tro, A

9,5

10,0

10,3

Hàm lượng chất bốc, V

19,0

20,0

20,6

Carbon cố định, Cfix

63,5

67,0

69,1

Tổng cộng

100,0

100,0

100,0

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 318 (ISO 1170) Than và cốc – Tính kết quả phân tích trên những trạng thái khác nhau.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi