Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7835-X16:2018 Phương pháp xác định độ bền màu vật liệu dệt

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7835-X16:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7835-X16:2018 ISO 105-X16:2016 Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần X16: Độ bền màu với chà xát - Diện tích nhỏ
Số hiệu:TCVN 7835-X16:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:28/12/2018Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7835-X16:2018

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7835-X16:2018

ISO 105-X16:2016

VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN X16: ĐỘ BỀN MÀU VỚI CHÀ XÁT - DIỆN TÍCH NHỎ

Textiles - Tests for colour fastness - Part X16: Colour fastness to rubbing - Small areas

Lời nói đầu

TCVN 7835-X16:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 105-X16:2016.

TCVN 7835-X16:2018 do Ban kỹ thuật Tiêu chun quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN X16: ĐỘ BỀN MÀU VỚI CHÀ XÁT - DIỆN TÍCH NHỎ

Textiles - Tests for colour fastness - Part X16: Colour fastness to rubbing - Small areas

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ giữ màu của vật liệu dệt khi chà xát và sự dây màu sang vật liệu khác khi chọn các diện tích nhỏ hơn diện tích có th thử bằng thiết bị được mô tả trong TCVN 4538 (ISO 105-X12).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sa đi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1748 (ISO 139), Vật liệu dệt - Môi tờng chuẩn để điều hòa và thử

TCVN 5467 (ISO 105-A03), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A03: Thang màu xám để đánh giá sự dây màu

TCVN 7835-A01:2011 (ISO 105-A01:2010), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A01: Quy định chung

TCVN 7835-F09 (ISO 105-F09), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F09: Yêu cầu kỹ thuật cho vi cọ xát chun: Bông.

3  Nguyên tắc

Mu th vật liệu dệt được chà xát bằng vi chà xát khô và vi chà xát ướt. Phương pháp thử được thiết kế đặc biệt cho các diện tích nh được in hoặc vi được nhuộm màu khác, yêu cầu chọn ra các diện tích nhỏ hơn diện tích có thể thử bằng các thiết bị chà xát chuẩn được cho trong TCVN 4538 (ISO 105-X12).

4  Thiết bị, dụng cụ

4.1  Thiết b thử phù hợp để xác đnh độ bền màu với chà xát, sử dụng một động quay đảo chiều và một ngón tay thử có đường kính (25 ± 0,1) mm được gắn vào một thanh thẳng đứng quay (405 ± 3)° với lực (11,1 ± 0,5) N hướng xuống dưới.

Một thiết b khác có một ngón tay thử đường kính (16 ± 0,1) mm với lực tương tự hướng xuống dưới.

CHÚ THÍCH  Thiết b phù hợp được mô tả trong Thư mục tài liệu tham khảo [1], AATCC Test Method 116. Có thể sử dụng thiết b khác miễn là thu được kết quả tương tự như thiết b được mô tả trong 4.1. Không có mối tương quan v kết qu giữa thiết bị được sử dụng trong phương pháp này và hai phương pháp được mô tả trong TCVN 4538 (ISO 105-X12).

4.2  Vi chà xát bằng bông, đã giũ hồ, tẩy trắng, không qua xử lý hoàn tất, cắt thành các miếng vuông có kích thước 50 mm (± 2 mm) để dùng cho ngón tay được sử dụng trong 4.1 [xem TCVN 7835-F09 (ISO 105-F09)].

4.3  Giấy ráp chịu nước có mặt sau mềm, hoặc lưới bằng dây thép không gỉ, đưng kính 1 mm và chiều rộng lỗ lưới khoảng 20 mm.

Chú ý đến các đặc tính của lưi hoặc giy ráp được sử dụng đ giữ mẫu th bởi vì chúng có thể để lại dấu vết trên vật liệu dệt mà gây ra sự đánh giá sai. Ưu tiên sử dụng giấy ráp hơn khi thử vi dệt.

4.4  Thang xám để đánh giá sự dây màu, theo TCVN 5467 (ISO 105-A03).

Thường xuyên kiểm tra quy trình thử và thiết bị, kết quả được lưu giữ trong sổ. Sử dụng một mẫu thử nội bộ hoặc mu th chà xát đã thiết lập và thực hiện ba phép th khô.

5  Mẫu thử

5.1  Nếu vật liệu dệt được th là vi, yêu cầu các mẫu thử có kích thước không nhỏ hơn 25 mm x 25 mm.

Có thể sử dụng các mẫu th bổ sung khi cần độ chụm cao hơn.

5.2  Nếu vật liệu dệt được th là sợi hoặc chỉ thì đan thành vi để tạo được các mẫu thử có kích thước ít nhất 25 mm x 25 mm hoặc tạo thành một lớp các dải song song bằng cách qun sợi lên một miếng bìa các tông hình chữ nhật có kích thước phù hợp.

5.3  Trước khi th, điều hòa mẫu thử và vi chà xát trong ít nhất 4 h trong môi trưng chun theo TCVN 1748 (ISO 139).

Chỉ có thể sử dụng các môi trường chuẩn khác với TCVN 1748 (ISO 139) nếu có sự đng ý của các bên liên quan và, trong trường hợp này, phải ghi lại môi trưng sử dụng. Thực hiện điều hòa bằng cách đặt từng mẫu thử và từng miếng vi chà xát riêng rẽ trên một tấm lưới hoặc giá đục lỗ. Một số vi như vi bông hoặc len có thể cần thời gian điều hòa lâu hơn.

5.4  Để có kết quả tốt nhất, phải thực hiện phép th trong môi trưng chuẩn để th vật liệu dệt [xem TCVN 1748 (ISO 139)].

6  Cách tiến hành

6.1  Yêu cầu chung

Nghiêng nửa trên của thiết bị quay thẳng đứng đ mở và đ lộ ngón tay chà xát quay ra. Giữ chặt mẫu thử tại điểm thanh thẳng đứng tiếp xúc với tm đế và đặt miếng vi vuông chà xát lên ngón tay. Đặt nửa trên của thiết bị trở lại vị trí vận hành với vi chà xát phía đầu của trc tiếp xúc với mẫu thử. Tác dụng lên trục thẳng đứng để tạo được lực (11,1 ± 0,5) N hướng xuống dưới.

6.2  Chà xát khô

Đặt vi chà xát đã điều hòa (xem 4.2 và 5.3), phẳng lên trên đầu ngón tay chà xát và quay trục quay 20 vòng đ trục thẳng đứng quay 40 vòng. Trục quay có vận tốc một vòng trên giy. Lấy mẫu thử vi hình vuông ra và điều hòa.

6.3  Chà xát ướt

Chun bị vi chà xát bằng cách cân một miếng vi đã điều hòa, sau đó ngâm kỹ trong nước cất và cân lại để đảm bảo sự ngấm ướt t 95 % đến 100 %. Thực hiện theo hướng dẫn chà xát trong 6.2.

CHÚ THÍCH  Do mức độ ngâm vi chà xát có th ảnh hưởng đáng k đến sự đánh giá, có thể sử dụng các mức khác, ví d của mức ngâm sử dụng phổ biến là (65 ± 5) % khối lượng vi chà xát khô đã điu hòa.

6.4  Làm khô

Làm khô vi thử bằng không khí khô.

7  Đánh giá

7.1  Loại bỏ vật liệu xơ dính bên ngoài có thể gây nhiễu sự đánh giá.

7.2  Trong khi đánh giá, đặt từng miếng vi chà xát đã thử lên ba lớp vi chà xát trắng.

7.3  Đánh giá sự dây màu của vi bông chà xát bằng thang xám đối với sự dây màu (4.4) dưới ánh sáng phù hợp [xem TCVN 7835-A01:2011 (ISO 105-A01:2010), điều 14].

CHÚ THÍCH  Khó khăn có th gặp phải trong khi đánh giá mức độ dây màu trên vi chà xát do thiết bị quay luôn tạo ra s chuyển màu gn mép của vòng tròn th rõ hơn phần trung tâm.

8  Báo cáo th nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Thực hiện chà xát khô hoặc chà xát ướt cùng với tỷ lệ phần trăm ngâm;

c) Cấp s dây màu đối với từng mẫu thử;

d) Thi gian điều hòa các mẫu thử và vi chà xát cũng như các điều kiện môi trường trong khi thử.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Technical Manual of the American Association of Textile Chemists and Colorists, www.aatcc.org

[2] TCVN 4538 (ISO 105-X12), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần X12: Độ bền màu với ma sát

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi