Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7453:2004 ISO 836:1991 Vật liệu chịu lửa - Thuật ngữ và định nghĩa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7453:2004

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7453:2004 ISO 836:1991 Vật liệu chịu lửa - Thuật ngữ và định nghĩa
Số hiệu:TCVN 7453:2004Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Xây dựng
Ngày ban hành:08/10/2008Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7453 : 2004

ISO 836 : 1991

VẬT LIỆU CHỊU LỬA − THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Refractories − Terms and definitions

Lời nói đầu

TCVN 7453 : 2004 hoàn toàn tương đương với ISO 836 : 1991.

TCVN 7453 : 2004 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC33

Vật liệu chịu lửa hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Vật liệu Xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

VẬT LIỆU CHỊU LỬA − THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Refractories − Terms and definitions

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này mô tả các thuật ngữ được dùng trong các tiêu chuẩn về nguyên vật liệu và sản phẩm chịu lửa giúp cho việc hiểu các thuật ngữ và các tiêu chuẩn quốc tế. Các thuật ngữ, định nghĩa được hiểu chung trong phạm vi công nghiệp vật liệu chịu lửa và không nên coi là các định nghĩa tuyệt đối.

2 Thuật ngữ và định nghĩa

001

Alumo-silicát

Nguyên liệu gồm chủ yếu nhôm ôxít và silic ôxít.

002

Ba via

Lớp vật liệu mỏng trên bề mặt gạch (046) hoặc blốc chịu lửa (012) vượt quá khỏi cạnh.

[ISO 12678-21996]

003

Băng sợi gốm

Vải dệt sợi gốm

Băng sợi gốm chịu lửa

Vải dệt sợi gốm chịu lửa

Sản phẩm được dệt từ sợi gốm chịu lửa (085) có hoặc không thêm sợi tơ, dây hay sợi chỉ khác.

[EN 1094-1:1997]

004

Hỗn hợp bê tông chịu lửa

Hỗn hợp rời giữa cốt liệu (022) và chất liên kết (064) được cung cấp chủ yếu dưới dạng khô và thi công bằng phương pháp đúc (045) sau khi được trộn thêm với nước hoặc chất lỏng khác.

CHÚ THÍCH: Phù hợp theo ENV 1402-1:1994.

005

Hỗn hợp bê tông chịu lửa có hàm lượng xi măng trung bình

MCC

Hỗn hợp bê tông chịu lửa có chất keo tán (006) với hàm lượng canxi ôxít lớn hơn 2,5 % khối lượng sau khi nung.

[ENV 1402-1:1994]

006

Hỗn hợp bê tông chịu lửa có chất keo tán

Hỗn hợp bê tông chịu lửa (004) với liên kết thuỷ lực (070) có ít nhất 2 % khối lượng là hạt siêu mịn (nhỏ hơn 1mm) và có ít nhất một tác nhân keo tán (017).

[ENV 1402-1:1994]

 

007

Hỗn hợp bê tông chịu lửa ít xi măng

Bê tông chịu lửa có chất keo tán (006) có hàm lượng canxi ôxít từ lớn hơn 1 % đến 2,5 % khối lượng sau nung.

[ENV 1402-1:1994]

008

Hỗn hợp bê tông chịu lửa không chứa xi măng

NCC

Bê tông chịu lửa có chất keo tán (006) với hàm lượng canxi ôxít không lớn hơn 0,2 % khối lượng sau khi nung và không chứa xi măng đóng rắn thuỷ lực.

[ENV 1402-1:1994]

009

Hỗn hợp bê tông chịu lửa siêu ít ximăng

ULCC

Bê tông chịu lửa có chất keo tán (006) với hàm lượng canxi ôxít từ 0,2 % đến 1,0 % khối lượng sau khi nung.

CHÚ THÍCH: Phù hợp theo ENV 1402-1:1994.

010

Hỗn hợp bê tông chịu lửa thông dụng

Bê tông chịu lửa (004) liên kết thuỷ lực (070) chứa xi măng nhưng không có chất keo tán (017) và có thành phần canxi ôxít lớn hơn 2,5 % khối lượng sau khi nung.

CHÚ THÍCH: Phù hợp theo ENV 1402-1:1994.

011

Hỗn hợp bê tông sợi gốm

Hỗn hợp bê tông sợi gốm chịu lửa

Sợi gốm (085) với chất liên kết vô cơ hoặc hữu (018) cơ có thể đúc được. [EN 1094-1:1997]

012

Blốc chịu lửa

Sản phẩm chịu lửa (107) dạng hình khối chữ nhật, kích thước lớn hơn một viên gạch chịu lửa (046).

013

Cácbon hoá

Quá trình loại bỏ các thành phần bay bốc trong vật liệu chịu lửa (107) được liên kết hoặc thấm tẩm bởi các chất chứa cácbon như: nhựa than đá, nhựa đường hoặc nhựa để giữ lại phần cácbon dư. [ISO 10060:1993]

014

Cấp cỡ hạt

Chiều rộng mắt lưới của sàng nhỏ nhất mà 95 % khối lượng vật liệu chịu lửa không định hình (118) lọt qua.

[ENV 1402-1:1994]

Chú thích: Kích thước của sàng theo tiêu chuẩn ISO 565:1990.

015

Cấu trúc

Mối quan hệ giữa hình dạng và kích thước của các hạt và lỗ xốp trong vật liệu chịu lửa (107) gắn kết.

016

Chất chống ôxy hoá

Nguyên tố kim loại hoặc các chất khác được đưa vào vật liệu chịu lửa chứa các bon (107) để tăng cường khả năng chống ôxy hoá. [ISO 10060:1993]

017

Chất keo tán

Tác nhân keo tán

Chất điện giải được đưa vào vật liệu để tạo ra sự phân tán các hạt mịn.

018

Chất kết dính

Chất đưa vào vật liệu không dẻo dạng hạt hoặc dạng sợi nhằm tạo ra tính năng dễ thi công (104), cường độ mộc (024) và cường độ sau sấy (025) cho vật liệu tạo hình.

019

Chất phủ

Là vật liệu chịu lửa không định hình (118) được tạo thành từ hỗn hợp hạt mịn (049) và chất liên kết (064) được sử dụng với hàm lượng nước hoặc chất lỏng khác cao hơn so với vật liệu gắn kết (133).

[ENV 1402-1:1994]

CHÚ THÍCH 1: Chất liên kết cơ bản có thể là: liên kết gốm (065), liên kết thuỷ lực (070), liên kết hoá học (066), hoặc liên kết hữu cơ (067). Hỗn hợp được thi công bằng phương pháp thủ công (với chổi quét hoặc bay), bắn bằng máy nén khí hoặc cơ học, bằng phun hoặc nhúng.

CHÚ THÍCH 2: Các loại chất phủ khác có thể được ứng dụng cho các cấu kiện chịu lửa bằng các công nghệ đặc biệt (ví dụ: Phun bằng ngọn lửa hoặc plasma), nhưng chất phủ này thông thường được coi là vật liệu gốm kỹ thuật cao cấp hơn là vật liệu chịu lửa.

020

Chỉ sợi gốm

Chỉ sợi gốm chịu lửa

Sợi gốm (085) được xe liên tục thành sợi chỉ, có thể có hoặc không có sợi gia cường.

[EN 1094-1:1997]

021

Côn tiêu chuẩn

Côn

Có hình chóp tam giác cụt hơi nghiêng với cạnh sắc, có kích thước, hình dạng và thành phần xác định, để khi được gắn trên tấm đế và được nung trong điều kiện xác định, côn cong theo một kiểu định trước tương ứng nhiệt độ nung của nó. [EN 993-13:1995]

022

Cốt liệu

Hạt

Phần hạt trong vật liệu chịu lửa (107), thường có kích cỡ thô.

023

Crômít

Nguyên liệu chứa một lượng chủ yếu crôm ôxít (Cr2O3) kết hợp với các ôxít kim loại có hoá trị 2 và 3 có cấu trúc tinh thể hình khối lập phương, và có thành phần hoá học phù hợp để sản xuất vật liệu chịu lửa (107).

024

Cường độ mộc

Cường độ cơ học của sản phẩm chịu lửa (107) định hình nhưng chưa nung.

025

Cường độ sau sấy

Cường độ cơ học của sản phẩm chịu lửa (107) định hình sau sấy nhưng chưa nung.

026

Dây bện sợi gốm

Dây bện sợi gốm chịu lửa

Sợi gốm (085) được tạo hình có thêm hoặc không có sợi tơ, dây hay sợi chỉ, được tạo thành một số dạng dây thừng, đó là: dây xoắn, dây cáp hoặc đệm cách nhiệt. [EN 1094-1:1997]

027

Đá sét

Nguyên liệu cao lanh thuộc loại đá cứng dạng phiến tồn tại trong thiên nhiên, trên thực tế nó không có độ dẻo tự nhiên.

028

Đầm nện

Quá trình thi công hoặc tạo hình sản phẩm chịu lửa không định hình (118) bằng tác động va đập lặp lại

029

Đầm rung

Sử dụng sự rung động để làm chắc vật liệu chịu lửa không định hình (118) trong quá trình thi công hoặc chuẩn bị mẫu thử.

030

Độ bền cácbon monoxít

Khả năng của vật liệu chịu lửa (107) chống lại sự phân rã do cácbon mônôxít (091) khi tiếp xúc với cácbon mônôxít trong điều kiện về áp suất và nhiệt độ xác định.

[ISO 12676:-]

031

Độ bền kéo

Lực kéo cực đại mà sản phẩm sợi gốm (085) liên kết có thể chịu được trước khi bị đứt.

CHÚ THÍCH: Phù hợp theo ISO 10635:1999.

032

Độ bền kiềm

Khả năng của vật liệu chịu lửa (107) chống lại sự phá huỷ hoá học khi tiếp xúc với môi trường kiềm.

033

Độ bền nén ở nhiệt độ thường

Tải trọng cực đại (dưới điều kiện xác định ở nhiệt độ thường) chia cho diện tích chịu tải, trước khi vật liệu chịu lửa (107) bị phá huỷ.

[ISO 10059-1:1992]

034

Độ bền sốc nhiệt

Là khả năng của vật liệu chịu lửa (107) không bị phá huỷ khi nhiệt độ thay đổi đột ngột.

CHÚ THÍCH: Theo EN 993-11:1997 khi mẫu thử được làm lạnh đột ngột từ 9500c đến nhiệt độ thường bằng cách thổi không khí.

035

Độ bền uốn

Áp lực cực đại mà một mẫu thí nghiệm hình lăng trụ của sản phẩm chịu lửa (107) có kích thước qui định có thể chịu được khi nó bị uốn trong một thiết bị uốn 3 điểm. [ISO 5014:1997]

036

Độ chịu lửa

Tính chất đặc trưng của vật liệu chịu lửa (107) cho phép vật liệu chịu đựng được nhiệt độ cao trong môi trường và điều kiện sử dụng.

037

Độ cong vênh

Độ lệch của bề mặt vật liệu chịu lửa (107) so với mặt phẳng.

[ENV 1402-7:1998]

038

Độ dẫn nhiệt

Lượng nhiệt truyền qua vật liệu chịu lửa (107) trên một đơn vị thời gian chia cho một đơn vị diện tích cắt ngang và một đơn vị chênh lệch građien nhiệt độ (∆t) dọc theo hướng của dòng nhiệt.

039

Độ khuyếch tán nhiệt

Độ dẫn nhiệt (038) của vật liệu chịu lửa (107) chia cho nhiệt dung thể tích của nó.

[ISO 8894-1:1987]

040

Đôlômi

Hỗn hợp đồng nhất của canxi ôxít và magie ôxít được sản xuất bằng phương pháp nung từ hỗn hợp cácbônát hoặc hyđrôxít có trong tự nhiên hoặc nhân tạo.

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "Đôlômít" thỉnh thoảng được dùng để mô tả vật liệu đôlôma, nhưng dôlômít là tên gọi chính xác của đá đôlômít tự nhiên chưa nung.

041

Độ thẩm thấu

Thuộc tính của vật liệu chịu lửa (107) cho phép một dòng chất lỏng hoặc chất khí đi qua khi có sự chênh lệch áp suất.

[ENV993- 4:1995]

042

Độ xốp biểu kiến

Tỷ số giữa tổng thể tích các lỗ xốp hở (062) trong vật liệu chịu lửa (107) với thể tích toàn phần của vật liệu (103) được biểu thị bằng phần trăm thể tích toàn phần.

[EN 993-1:1995]

043

Độ xốp kín

Tỷ số giữa tổng thể tích các lỗ xốp kín (063) trong vật liệu chịu lửa (107) với thể tích toàn phần (103) của nó, được biểu thị bằng phần trăm thể tích toàn phần.

[EN 993-1:1995]

044

Độ xốp thực

Tỷ số giữa tổng thể tích của lỗ xốp hở (062) và lỗ xốp kín (063) trong vật liệu chịu lửa (107) với thể tích toàn phần của vật liệu (103).

[ISO 5016:1997]

045

Đúc

Việc thi công vật liệu chịu lửa không định hình (118) có độ chảy thích hợp để đổ rót hoặc bơm được.

CHÚ THÍCH: Rung (029), đầm hoặc nện có thể áp dụng bổ sung vào để tạo hình và làm chặt vật liệu.

046

Gạch

Sản phẩm chịu lửa (107) thông thường có dạng khối chữ nhật với một chiều lớn hơn hai chiều kia và thường có kích cỡ để có thể cầm được bằng một tay.

047

Gia nhiệt

Quá trình xử lý nhiệt cho vật liệu chịu lửa (107) liên kết nhựa than đá (069) đến nhiệt độ tương đối thấp (đến 800oC).

[ISO 10060:1993]

048

Giấy sợi gốm

Giấy sợi gốm chịu lửa

Vật liệu sợi cách nhiệt mềm dẻo được tạo hình trên thiết bị sản xuất giấy.

049

Hạt mịn

Cấp phối cỡ hạt nhỏ của hỗn hợp hạt sử dụng trong sản xuất vật liệu chịu lửa (107).

050

Hỗn hợp đầm

Vật liệu chịu lửa không định hình (118) không dính kết trước khi sử dụng, được tạo thành từ hỗn hợp cốt liệu (022) và chất liên kết (064) và chất lỏng nếu cần, và được thi công bằng phương pháp đầm nện (028) (bằng máy hoặc thủ công) hoặc bằng phương pháp rung (029).

CHÚ THÍCH 1: Tuỳ theo loại sản phẩm, chất liên kết (064) chủ yếu sẽ là gốm (065), hoá học (066), hoặc hữu cơ (067). Hỗn hợp đầm được cung cấp sử dụng nguyên trạng hoặc sau khi bổ sung chất lỏng.

CHÚ THÍCH 2: Phù hợp theo ENV 1402-1:1994.

051

Hỗn hợp bịt kín lỗ tháo lò cao

Hỗn hợp dẻo bịt kín lỗ tháo lò cao (Mỹ)

Vật liệu chịu lửa dẻo (116) được thiết kế đặc biệt, cung cấp dưới dạng sử dụng ngay được chế tạo từ cốt liệu (022), chất liên kết (064) và chất lỏng mà sau khi nung tạo thành chất liên kết cácbon.

CHÚ THÍCH 1: Vật liệu này được thiết kế đặc biệt để bịt kín lỗ tháo lò cao.

CHÚ THÍCH 2: Phù hợp theo ENV 1402-1:1994.

052

Hỗn hợp để bơm ép

Vật liệu chịu lửa không định hình (118) được chế tạo đặc biệt để bơm ép bằng máy bơm với áp lực từ 10 bar đến 20 bar.

[ENV 1402-1:1994]

CHÚ THÍCH: Hỗn hợp để bơm ép có thể cung cấp dưới dạng sử dụng ngay hoặc cần phải được trộn lại.

053

Hỗn hợp khô

Hỗn hợp chịu lửa đầm khô

Vật liệu chịu lửa không định hình (118) được thiết kế đặc biệt để thi công ở trạng thái khô bằng phương pháp đầm rung (029) hoặc đầm nện (028). [ENV 1402-1:1994]

CHÚ THÍCH: Quá trình thi công hỗn hợp khô đạt đến độ chặt cực đại và cho phép tháo khuôn đầm trước hoặc sau khi gia nhiệt. Vật liệu trên có thể bao gồm chất liên kết tạm thời nhưng sau khi nung tạo thành liên kết gốm (065).

054

Kết khối

Quá trình liên kết của các hạt và tăng tiếp xúc bề mặt bởi nguyên tử dịch chuyển bên trong và giữa các hạt dưới tác động của nhiệt.

055

Khối lượng định mức

Khối lượng của vật liệu chịu lửa không định hình (118) dưới dạng xuất xưởng cần để thi công 1 m3 vật liệu, biểu thị bằng tấn với sai số gần 1 %.

[ENV 1402-1:1994]

056

Khối lượng riêng

Tỷ số giữa khối lượng chất rắn của vật liệu chịu lửa (107) với thể tích thực (102) của nó.

[ISO 5018:1983]

057

Khối lượng thể tích

Tỷ số giữa khối lượng khô của vật liệu chịu lửa (107) với thể tích toàn phần của nó (103). [ISO 5016: 1997]

058

Khối lượng thể tích (của vật liệu hạt) Khối lượng thể tích hạt

Tỷ số giữa khối lượng của vật liệu hạt khô trên tổng thể tích của tất cả các hạt của nó, bao gồm cả thể tích của lỗ xốp kín (063) nằm bên trong hạt.

[ISO 8840:1987]

059

Khuyết tật ở cạnh

Vết sứt cạnh của viên gạch chịu lửa (046) hoặc blốc chịu lửa (012) được xác định bởi số đo ba kích thước.

[ISO 12678-2:1996]

060

Khuyết tật ở góc

Sự khuyết góc của viên gạch chịu lửa (046) được xác định bằng số đo ba kích thước.

[ISO 12678-2:1996]

061

Lỗ chảy

Các lỗ hiện rõ trên bề mặt của viên gạch chịu lửa (046) được xác định bằng đường kính lớn nhất, đường kính nhỏ nhất và chiều sâu có thể đo được. [ISO 12678-2:1996]

062

Lỗ xốp hở

Lỗ xốp trong vật liệu chịu lửa (107) bị thấm khi nhúng vào chất lỏng trong phép thử qui định trong ISO 5017:1998.

[ISO 5016:1997]

CHÚ THÍCH: Lỗ xốp dạng này là toàn bộ các lỗ xốp nối thông với môi trường trực tiếp hoặc gián tiếp từ lỗ này qua lỗ kia.

063

Lỗ xốp kín

Lỗ xốp được bao kín trong vật liệu chịu lửa (107) mà không bị thấm chất lỏng mà nó được ngâm vào khi thử theo phương pháp nêu trong ISO 5017:1998.

CHÚ THÍCH 1: Phù hợp theo [ISO 5016:1997].

CHÚ THÍCH 2: Về nguyên tắc, các lỗ xốp này không nối thông với môi trường trực tiếp hoặc thông qua các lỗ xốp khác.

064

Liên kết

Sự kết nối giữa các thành phần hạt của vật liệu chịu lửa (107) để tạo sức gắn kết và độ bền.

065

Liên kết gốm

Liên kết (064) được tạo ra bởi sự kết khối (054) hoặc tạo pha lỏng ở nhiệt độ cao.

066

Liên kết hoá học

Liên kết vô cơ hoặc hữu cơ-vô cơ (064) với sự đóng rắn bằng phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường hoặc ở nhiệt độ cao hơn, không phải do liên kết thuỷ lực.

[ENV 1402-1:1994]

067

Liên kết hữu cơ

Liên kết (064) có bản chất hữu cơ tạo sự liên kết hoặc đóng rắn ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao hơn.

[ENV 1402-1:1994]

068

Liên kết nhựa

Sử dụng nhựa để tạo ra chất liên kết (064) trong vật liệu chịu lửa (107) khi nung đến nhiệt độ tương đối thấp (đến 800 0C).

[ISO 10060:1993]

069

Liên kết nhựa than đá Liên kết hắc ín

Sử dụng nhựa than đá hoặc hắc ín để tạo ra chất liên kết (064) trong sản phẩm chịu lửa ép định hình không nung (107).

070

Liên kết thuỷ lực

Liên kết (064) được tạo thành bởi phản ứng hoá học của hạt chất rắn đặc biệt với nước tạo ra quá trình đóng rắn ở nhiệt độ thường.

[ENV 1402-1:1994]

071

Manhêdi

Magie ôxít được sản xuất bằng phương pháp nung sơ bộ (077) quặng manhêdít hoặc từ magie cácbônát tổng hợp hoặc hydrôxít và được sử dụng làm nguyên liệu, thường ở dạng nung chết (076).

CHÚ THÍCH: Đá cácbônát trong tự nhiên được gọi là “manhêdít” đôi khi là không chuẩn xác để gọi tên sản phẩm đã được nung.

072

Môđun sợi gốm

Môđun sợi gốm chịu lửa

Sản phẩm sợi gốm được tạo hình thành môđun được sử dụng trong xây dựng lò.

073

Nhiệt độ biến dạng dưới tải trọng

R-U-L

Phép thử đặc thù mô tả tình trạng của mẫu thử vật liệu chịu lửa (107) khi bị tác động đồng thời của, tải trọng, tăng nhiệt độ và thời gian.

[EN 993-8:1997]

074

Nhiệt độ chịu lửa

Nhiệt độ gục côn

Nhiệt độ mà tại điểm đó đỉnh côn tiêu chuẩn (021) đổ gục chạm bề mặt của đế khi côn được nung ở điều kiện và tốc độ nâng nhiệt xác định. [EN 993-13:1995]

075

Nung

Quá trình xử lý nhiệt của vật liệu chịu lửa định hình (107).

076

Nung chết

Quá trình gia nhiệt nguyên liệu để sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm tính (119) tạo cho chúng trở nên ổn định hơn và ít phản ứng hoá học với môi trường ẩm hoặc môi trường có khí cácbon điôxít.

077

Nung sơ bộ

Phương pháp xử lý nhiệt nguyên liệu trước khi đưa vào quá trình sản xuất vật liệu chịu lửa (107) với mục đích tạo ra biến đổi thành phần hoá, lý, loại trừ chất bay bốc liên kết hoá học và sự biến đổi thể tích.

078

Nứt bề mặt

Nứt

Mạng lưới các rạn nứt nhỏ (138) trên phạm vi bề mặt của vật liệu chịu lửa (107) gắn kết.

CHÚ THÍCH: Phù hợp theo ISO 12678-2:1996.

079

Nứt vỡ

Khe nứt hoặc vỡ của sản phẩm chịu lửa (107) do sự tách lý học của các mảnh sản phẩm chịu lửa.

080

Phần hạt trong sợi

Lượng phần trăm của hạt không phải dạng sợi còn lại trên sàng 75 mm theo tiêu chuẩn ISO 565. [ISO 10635:1999]

081

Phun bắn

Kỹ thuật thi công trong đó sử dụng phương tiện cơ học hoặc khí nén để phun bắn vật liệu (130) lên trên bề mặt nóng hoặc nguội.

082

Forsterít

Khoáng magie ortho silicát, thường tồn tại trong tự nhiên, có thành phần hoá học phù hợp để sử dụng làm nguyên liệu chịu lửa (107).

083

Sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc

Vật liệu chịu lửa sít đặc

Vật liệu chịu lửa (107) với kích thước đặc trưng, có độ xốp thực (044) nhỏ hơn 45 % thể tích. [EN 993-1:1995]

084

Số côn tiêu chuẩn

PCE

Số tham chiếu của côn tiêu chuẩn (021) khi côn tiêu chuẩn gục cùng mức độ so với mẫu thử vật liệu chịu lửa (107), hoặc số của hai côn tiêu chuẩn (021) khi côn tiêu chuẩn đổ gục, một côn lớn hơn một ít và côn kia nhỏ hơn một ít so với mẫu thử khi côn tiêu chuẩn (021) và mẫu thử được gắn trên cùng một tấm đế và được nung dưới điều kiện xác định.

[EN 993-12:1997]

085

Sợi gốm

Sợi gốm chịu lửa

Sợi khoáng nhân tạo phù hợp để sử dụng làm vật liệu cách nhiệt, bao gồm không lớn hơn 2 % tổng khối lượng các ôxít kiềm và ôxít kiềm thổ.

[EN 1094-1:1997]

086

Sợi gốm rời

Sợi gốm chịu lửa rời

Sợi gốm (085) ở trạng thái ban đầu, trước khi được chuyển đổi sang các sản phẩm dạng khác. [EN 1094-1:1997]

087

Spinel

Magie aluminát, MgO.Al2O3.

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này cũng áp dụng với nghĩa chung cho các loại hợp chất với cấu trúc tinh thể dạng lập phương, hỗn hợp bao gồm ôxít kim loại hoá trị 2 và hoá trị 3.

Ví dụ: Crômít (023).

088

Sự ăn mòn

Sự mòn bề mặt bởi tác động hoá học của các tác nhân bên ngoài.

089

Sự bào mòn

Sự mài mòn bề mặt vật liệu gây ra bởi tác dụng cơ học của vật rắn chuyển động.

090

Sự lồi lõm

Khuyết tật có thể xuất hiện trong quá trình tạo hình hoặc trong quá trình nung gạch chịu lửa (046) hoặc blốc chịu lửa (012).

[ISO 12678-2:1996]

091

Sự phân ru do cácbon mônôxít

Sự phá huỷ vật liệu chịu lửa (107) do tích tụ cácbon tạo ra từ quá trình phân huỷ cácbon mônôxít.

[ISO 12676:-]

092

Sự phồng rộp

Sự nở thể tích vĩnh viễn xảy ra khi một số loại đất sét hoặc vật liệu chịu lửa (107) được nung nóng.

CHÚ THÍCH: Hiện tượng phồng rộp thường là kết quả của sự hình thành các lỗ xốp.

093

Sự ruo

Sự ruo khi nén

Sự biến dạng đẳng nhiệt của vật liệu chịu lửa (107) theo thời gian khi chịu ứng suất. [EN 993-9:1997]

094

Sự tách lớp

Sự tách rời giữa cốt liệu (022) và hạt mịn (049) trong quá trình sản xuất vật liệu chịu lửa để lại vết rỗ tổ ong và hoặc một lớp quá nhiều hạt mịn.

[ENV 1402-7:1998]

095

Sự xói mòn

Bề mặt vật liệu chịu lửa (107) bị mòn đi bởi tác dụng cơ học của chất chảy (lỏng hay khí) có chứa hoặc không chứa chất rắn.

096

Tấm phớt sợi gốm

Tấm phớt sợi gốm chịu lửa

Vật liệu sợi cách nhiệt mềm dẻo có kích thước danh định xác định, có chứa một tỉ lệ nhất định chất kết dính (018) vô cơ hoặc hữu cơ.

[EN 1094-1:1997]

097

Tấm sợi gốm

Tấm sợi gốm chịu lửa

Tấm phẳng cứng chắc, thường chứa chất kết dính vô cơ hoặc hữu cơ (018), sản xuất bằng phương pháp ướt.

[EN 1094-1:1997]

098

Tấm sợi gốm mềm

Tấm sợi gốm mềm chịu lửa

Vật liệu cách nhiệt được đan kết bằng sợi gốm, có tính mềm dẻo, không chứa chất kết dính (018), có các kích thước danh định xác định.

[EN 1094-1:1997]

099

Thay đổi kích thước khi nung (co nở phụ)

Độ co nở phụ

PLC

Độ nở hoặc co dư khi nung lại sản phẩm chịu lửa (107) trong điều kiện không có lực tác động bên ngoài, đến một nhiệt độ nhất định trong thời gian nhất định và sau đó được làm nguội đến nhiệt độ môi trường.

CHÚ THÍCH: Phù hợp theo ISO 2478:1987.

100

Thảm sợi gốm

Thảm sợi gốm chịu lửa

Vật liệu sợi gốm cách nhiệt mềm dẻo, không được đan kết.

[EN 1094-1:1997]

101

Thấm nhựa than

Sử dụng nhựa than lỏng hoặc hắc ín dạng lỏng để tẩm vật liệu chịu lửa (107) sau khi được tạo hình hoặc sau khi nung (075).

CHÚ THÍCH: Phù hợp theo ISO 10060:1993.

102

Thể tích thực

Thể tích của phần chất rắn trong vật liệu chịu lửa

(107).

[ISO 5016:1997]

103

Thể tích toàn phần

Tổng thể tích của các chất rắn, các lỗ xốp hở (062) và lỗ xốp kín (063) trong vật liệu chịu lửa (107).

[ ISO 5016:1997]

104

Tính công tác

Tiêu chuẩn để đánh giá mức độ dễ dàng trong việc đúc hoặc tạo hình của vật liệu chịu lửa không định hình (118).

105

Tính chịu lửa

Khả năng sử dụng được trong môi trường nhiệt độ cao.

106

Tính đàn hồi

Khả năng đàn hồi của vật liệu sợi gốm (085) sau khi ép đến 50 % độ dầy.

[ISO 10635:1999]

CHÚ THÍCH: Độ đàn hồi là tỷ số giữa độ dầy của sản phẩm sau khi ép và nhả với một lực ép làm giảm độ dày ban đầu xuống còn 50%, so với độ dầy ban đầu của nó.

107

Vật liệu chịu lửa

Sản phẩm chịu lửa

Vật liệu hoặc sản phẩm phi kim loại (không loại trừ những chủng loại có chứa một tỷ lệ kim loại) có tính chất hoá lý cho phép chúng có thể sử dụng được trong môi trường nhiệt độ cao.

108

Vật liệu chịu lửa axít

Vật liệu chịu lửa (107) chứa chủ yếu silíc ôxít, phản ứng hoá học với vật liệu chịu lửa kiềm tính (119), xỉ kiềm tính (139), vật liệu chịu lửa cao alumin (113) hoặc với các thành phần chứa kiềm ở nhiệt độ cao.

109

Vật liệu chịu lửa bán axít

Vật liệu chịu lửa (107) bao gồm aluminô-silicát (001) và silíc ôxít, có hàm lượng silíc ôxít nhỏ hơn 85 % và hàm lượng nhôm ôxít từ 10 % đến dưới 30 % theo khối lượng.

CHÚ THÍCH: Phù hợp theo ISO 10081-1.

110

Vật liệu chịu lửa cách nhiệt

Vật liệu chịu lửa (107) có độ dẫn nhiệt (038) và tích nhiệt thấp.

CHÚ THÍCH: Vật liệu chịu lửa cách nhiệt là một thuật ngữ chung. Sản phẩm chịu lửa định hình được định nghĩa đặc trưng hơn (111).

111

Vật liệu chịu lửa cách nhiệt định hình

Sản phẩm chịu lửa định hình (107) có độ xốp thực (044) không nhỏ hơn 45 % thể tích.

[ISO 5016:1997]

CHÚ THÍCH: Sản phẩm này có đặc trưng bởi độ dẫn nhiệt thấp (038) và tích nhiệt thấp.

112

Vật liệu chịu lửa canxi

Vật liệu chịu lửa (107) có hàm lượng canxi ôxít lớn hơn hoặc bằng 70% và hàm lượng magie ôxít nhỏ hơn 30% theo khối lượng.

CHÚ THÍCH: Phù hợp theo ISO 10081-2.

113

Vật liệu chịu lửa cao alumin

Vật liệu chịu lửa (107) bao gồm chủ yếu nhôm ôxít hoặc alumino-silicát (001) có hàm lượng nhôm ôxít lớn hơn hoặc bằng 45 % theo khối lượng.

CHÚ THÍCH: Số liệu về thành phần vật liệu chịu lửa cao nhôm được cho trong tiêu chuẩn ISO 10081-1.

114

Vật liệu chịu lửa cao silíc

Vật liệu chịu lửa (107) có thành phần silíc ôxít nhỏ hơn 93 % và lớn hơn hoặc bằng 85 % theo khối lượng.

CHÚ THÍCH: Phù hợp theo ISO 10081-1.

115

Vật liệu chịu lửa crômít

Vật liệu chịu lửa crôm-manhêdi

Vật liệu chịu lửa (107) bao gồm chủ yếu crômít (023) và chứa hàm lượng crôm oxít (Cr2O3) lớn hơn hoặc bằng 30% và hàm lượng magie ôxít nhỏ hơn 30% theo khối lượng.

CHÚ THÍCH: Số liệu về thành phần của vật liệu chịu lửa crôm được cho trong tiêu chuẩn ISO 10081-2.

116

Vật liệu chịu lửa dẻo

Vật liệu chịu lửa có khả năng đóng khuôn

Vật liệu chịu lửa không định hình (118), được cung cấp dưới dạng sẵn sàng sử dụng ngay, với tính năng dễ thi công (104), được tạo thành từ cốt liệu (022), chất liên kết (064), chất lỏng, và đóng rắn sau khi đóng khuôn dưới tác dụng của nhiệt.

CHÚ THÍCH 1: Theo loại sản phẩm, chất liên kết (064) chính, có thể là liên kết gốm (065), liên kết hoá học (066) hoặc liên kết hữu cơ (067). Vật liệu chịu lửa dẻo thường được cung cấp dưới dạng dẻo, khối định hình hoặc miếng mỏng và được thi công bằng phương pháp đầm nện (028)(cơ giới hoặc thủ công).

CHÚ THÍCH 2: Phù hợp theo ENV 1402-1:1994.

117

Vật liệu chịu lửa đôlômi

Vật liệu chịu lửa (107) bao gồm chủ yếu là đôlômi (040).

CHÚ THÍCH: Số liệu về thành phần vật liệu chịu lửa đôlômi được cho trong tiêu chuẩn ISO 10081-2.

118

Vật liệu chịu lửa không định hình

Hỗn hợp bao gồm cốt liệu (022) và chất liên kết (064), được chuẩn bị sẵn để sử dụng trong điều kiện sau khi cho thêm một hoặc nhiều chất lỏng phù hợp và thoả mãn các yêu cầu về tính chịu lửa (105).

CHÚ THÍCH 1: Hỗn hợp trên có thể chứa sợi kim loại, hữu cơ, hoặc vô cơ và có thể là chắc đặc hoặc cách nhiệt. Hỗn hợp cách nhiệt có độ xốp thực (044) không nhỏ hơn 45 % được xác định theo ISO 5016, sử dụng mẫu thử được nung trong điều kiện xác định.

CHÚ THÍCH 2: Phù hợp theo ENV 1402-1:1994.

119

Vật liệu chịu lửa kiềm tính

Vật liệu chịu lửa (107) có thể phản ứng hoá học ở nhiệt độ cao với vật liệu chịu lửa axít (108), xỉ axít (139), chất dễ chảy tính axít hoặc nhôm ôxít.

Chú thích: Thành phần đặc trưng gồm manhêdi (071), canxi ôxít, crômít (023), spinel (087), forsterit (82).

120

Vật liệu chịu lửa manhêdi

Vật liệu chịu lửa (107) có hàm lượng magie ôxít lớn hơn hoặc bằng 80 % theo khối lượng.

CHÚ THÍCH: Số liệu về thành phần vật liệu chịu lửa manhêdi cho trong tiêu chuẩn ISO 10081-2.

121

Vật liệu chịu lửa manhêdi- cácbon

Vật liệu chịu lửa (107) có thành phần chủ yếu là manhêdi (071) và 7 % đến 50 % theo khối lượng là cácbon cố định.

122

Vật liệu chịu lửa manhêdi- crôm

Vật liệu chịu lửa (107) bao gồm phần lớn là manhêdi (071) và crômít (023) mà trong đó manhêdi chiếm chủ yếu khối lượng.

CHÚ THÍCH: Số liệu về thành phần vật liệu chịu lửa manhêdi- crôm cho trong tiêu chuẩn ISO 10081-2.

123

Vật liệu chịu lửa manhêdi- đôlômi

Vật liệu chịu lửa (107) có thành phần chủ yếu là manhêdi (071) và đôlômi (040) mà trong đó manhêdi chiếm chủ yếu khối lượng.

Chú thích: Số liệu về thành phần vật liệu lửa manhegi đôlômi cho trong tiêu chuẩn ISO 10081-2.

124

Vật liệu chịu lửa manhêdi- spinel

Vật liệu chịu lửa (107) có thành phần chủ yếu là manhêdi (071) và spinel (087) có hàm lượng magie ôxít lớn hơn hoặc bằng 20 % theo khối lượng.

CHÚ THÍCH: Số liệu về thành phần vật liệu chịu lửa magie spinel cho trong tiêu chuẩn ISO 10081-2.

125

Vật liệu chịu lửa từ hạt điện chảy

Vật liệu chịu lửa (107) được sản xuất chủ yếu từ hạt cốt liệu điện chảy hoặc trong điều kiện đúc chảy.

126

Vật liệu chịu lửa forsterít

Vật liệu chịu lửa (107) bao gồm chủ yếu khoáng forsterít (082) và có hàm lượng magie ôxít lớn hơn 40 % theo khối lượng.

CHÚ THÍCH: Phù hợp theo ISO 10081-2.

127

Vật liệu chịu lửa samốt

Gạch samốt

Vật liệu chịu lửa (107) bao gồm chủ yếu thành phần alumô-silicát (001) có hàm lượng nhôm ôxít lớn hơn hoặc bằng 30 % và nhỏ hơn 45 % theo khối lượng.

CHÚ THÍCH: Phù hợp theo ISO 10081-1.

128

Vật liệu chịu lửa silíc

Vật liệu chịu lửa (107) có thành phần silic ôxít lớn hơn hoặc bằng 93 % theo khối lượng.

Chú thích: Phù hợp theo ISO 10081-1.

129

Vật liệu chịu lửa trung tính

Vật liệu chịu lửa (107) không có biểu hiện phản ứng hoá học ở nhiệt độ cao với vật liệu chịu lửa axít (108), vật liệu chịu lửa kiềm tính (119), với xỉ hoặc chất nóng chảy có tính axit hoặc kiềm (139).

130

Vật liệu để phun bắn

Hỗn hợp cốt liệu (022) và chất liên kết (064) được chuẩn bị đặc biệt để thi công bằng phương pháp phun bắn cơ học hoặc khí nén.

[ENV 1402-1:1994]

CHÚ THÍCH: Vật liệu để phun bắn có thể là:

a) Bê tông chịu lửa (004) được cung cấp dưới dạng khô và được sử dụng sau khi cho thêm nước trước hoặc trong khi phun bắn.

b) Vật liệu chịu lửa dẻo (115) được thiết kế đặc biệt để phun bắn dưới áp lực cao với thiết bị đặc biệt và được cung cấp dưới dạng sẵn sàng sử dụng.

131

Vật liệu định hình trước (tiền chế)

Sản phẩm được tạo thành từ vật liệu chịu lửa không định hình (118), bằng phương pháp đúc hoặc đóng khuôn và được xử lý trước để trở thành sản phẩm được đưa vào sử dụng ngay.

[ENV 1402- 1:1994]

132

Vật liệu sợi gốm định hình trước (cứng)

Vật liệu định hình thể cứng chắc được tạo thành từ sợi gốm (085) có cho thêm chất kết dính hữu cơ hoặc vô cơ (018), được nung hoặc không nung. [EN 1094-1997]

133

Vật liệu gắn kết

Vật liệu chịu lửa (107) dùng để xây và gắn kết các blốc chịu lửa (012) hoặc gạch chịu lửa (046) bằng cách trát, nhét đầy mạch hoặc nhúng vữa.

[ENV 1402-1:1994]

CHÚ THÍCH 1: Vật liệu này là hỗn hợp của cốt liệu mịn (049) và chất liên kết (064) được cung cấp dưới dạng khô hoặc đã được trộn với chất lỏng phù hợp để có thể sử dụng ngay.

CHÚ THÍCH 2: Xem thêm ở mục vữa đóng rắn trong không khí (135) và vữa đóng rắn nóng (134).

134

Vật liệu gắn kết đóng rắn nhiệt

Vữa đóng rắn nhiệt

Vữa chịu lửa

Loại vật liệu gắn kết (133) đóng rắn khi nhiệt độ tăng và có chứa chất liên kết hoá học (066) và/hoặc liên kết gốm (065).

135

Vật liệu gắn kết đóng rắn trong không khí Vữa đóng rắn trong không khí

Xi măng chịu lửa

Loại vật liệu gắn kết (133) đóng rắn trong không khí ở nhiệt độ thường bằng liên kết hoá học (066) hoặc liên kết thuỷ lực (070).

[ENV 1402-1:1994]

136

Vật liệu sợi gốm đóng khuôn được

Vật liệu sợi gốm chịu lửa đóng khuôn được

Sợi gốm chịu lửa (085) với chất kết dính hữu cơ hoặc vô cơ (018) mà nó có thể đóng khuôn được. [EN 1094-1:1997]

137

Vết nứt hở

Vết nứt mặt viên gạch chịu lửa (046) hoặc blốc chịu lửa (012) mà chiều dài lớn hơn 10 mm và chiều rộng lớn hơn 0,2 mm.

[ISO 12678-2:1996]

138

Vết nứt tóc

Vết nứt nhỏ có thể nhìn thấy được trên bề mặt viên gạch chịu lửa (046) hoặc blốc chịu lửa (012) mà kích thước chiều dài có thể đo được và kích thước chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 0,2 mm.

[ISO 1268-2:1996]

139

Xỉ

Chất phi kim loại được hình thành trong quá trình luyện kim, sản phẩm phụ thu được trong quá trình gia nhiệt cao, hoặc kết quả của quá trình phản ứng hoá học giữa vật liệu chịu lửa (107) và môi trường ứng dụng của nó.

140

Xu thế hyđrát hoá

Xu thế của nguyên liệu hoặc vật liệu chịu lửa (107) kết hợp với nước khi được đặt trong môi trường không khí ẩm hoặc hơi nước ở điều kiện thực nghiệm.

CHÚ THÍCH: Phù hợp theo BS 1902-3, 14: 1996.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ISO 565:1990, Test sieves − Metal Wire cloth, perforated metal plate, and electroformed sheet-Nominal sizes of openings (Sàng thử nghiệm − Lưới đan bằng kim loại, tấm thép đục lỗ và tấm đúc đệm − Kích thước danh nghĩa của lỗ sàng).

[2] ISO 2478:1987, Dense shaped refratory products − Detemination of permanent change in dimensions on heating (Sản phẩm chịu lửa định hình chắc đặc − Xác định độ co phụ về kích thước khi nung).

[3] ISO 5014:1997, Dense and insulating shaped refractory products − Determination of modulus of rupture at ambient temperature (Sản phẩm chịu lửa định hình chắc đặc và cách nhiệt − Xác định môđun uốn gãy tại nhiệt độ môi trường).

[4] ISO 5016:1997, Shaped insulating refactory products – Detemination of bulk density and true porosity (Sản phẩm chịu lửa định hình cách nhiệt − Xác định khối lượng thể tích và độ xốp thực).

[5] ISO 5017:1998, Dense shaped repactory products − Detemination of bulk density apparent porosity and true porosity (Sản phẩm chịu lửa định hình chắc đặc − Xác định khối lượng thể tích, độ xốp biểu kiến và độ xốp thực).

[6] ISO 5018:1983, Refractory materials − Determitionof true density (Vật liệu chịu lửa − Xác định khối lượng thể tích thực).

[7] ISO 8840:1987, Refractory materials − Detemination of bulk density of granular material (grain density) [Vật liệu chịu lửa − Xác định khối lượng thể tích của vật liệu hạt (khối lượng thể tích hạt).

[8] ISO 8894-1:1987, Refratory material − Determination of thermal conductivity − Part 1: Hot- wire method (cross array) [Vật liệu chịu lửa − Xác định độ dẫn nhiệt − Phần 1: Phương pháp dùng dây nóng (dây xuyên ngang)].

[9] ISO 10059-1:1992, Dense, shaped refractory products – Determination of cold compressive stremgth − Part 1: Referee test without packing (Sản phẩm chịu lửa định hình, chắc đặc − Xác định cường độ nén nguội − Phần 1: Phương pháp trọng tài không bao gói).

[10] ISO 10060:1993, Dense, Shaped refractory products − Test methods for products containing carbon (Sản phẩm chịu lửa định hình chắc đặc − Phương pháp thử đối với sản phẩm chứa cacbon).

[11] ISO 10081-1:-1), Classification of dense shaped refractory products − Part 1: Alumina-silica (Phân loại sản phẩm chịu lửa định hình chắc đặc − Phần 1: Alumin-silicat).

[12] ISO 10081-2: 2), Classification of dense shaped refractory products – Part 2: Basic products containing less than 7 % residual carbon (Phân loại sản phẩm chịu lửa định hình chắc đặc − Phần 2: Sản phẩm cơ bản chứa cặn cacbon nhỏ hơn 7%).

[13] ISO 10241:1992, International terminology standards − Preparation and layout (Tiêu chuẩn thuật ngữ quốc tế − Cách trình bày tiêu chuẩn).

[14] ISO 10635:1999, Refractory products − Methods of test for ceramic fibre products (Sản phẩm chịu lửa − Phương pháp thử đối với sản phẩm gốm cốt sợi).

[15] ISO 12676:2), Refratory products – Detemination of resistance to carbon monoxide (Sản phẩm chịu lửa − Xác định độ bền đối với cacbon monoxit).

[16] ISO 12678-2:1996, Refractory products − Measurement of dimensions and extemal defects of refratory bricks − Part 2: Corner and edge defects and other surfase imperfections (Sản phẩm chịu lửa − Đo kích thước và khuyết tật ngoài của gạch chịu lửa − Phần 2: Khuyết tật cạnh và góc và các khuyết tật bề mặt khác).

[17] EN 993-1:1995, Methods of test for dense shaped refractory products − Part 1: Determination of bulk density, apparent porosity and true porosity (Phương pháp thử đối với sản phẩm chịu lửa định hình chắc đặc − Phần 1: Xác định khối lượng thể tích, độ xốp biểu kiến và độ xốp thực).

[18] EN 993-4:1995, Methods of test for dense shaped refractory products − Part 4: Determination of permeability to gases (Phương pháp thử đối với sản phẩm chịu lửa định hình chắc đặc − Phần 4: Xác định độ kín khí).

[19] EN 993-8:1997, Methods of test for dense shaped refractory products − Part 8: Determination of refractoriness-under-load (Phương pháp thử đối với sản phẩm chịu lửa định hình chắc đặc − Phần 8: Xác định độ chịu lửa dưới tải trọng).

[20] EN 993-9:1997, Methods of test for dense shaped refractory products − Part 9: Determination of creep in compression (Phương pháp thử đối với sản phẩm chịu lửa định hình chắc đặc − Phần 9: Xác định sự rão khi nén).

[21] EN 993-11:2), Methods of test for dense shaped refractory products − Part 11: Determination of resistance to thermal shock (ENV) [Phương pháp thử đối với sản phẩm chịu lửa định hình chắc đặc − Phần 11: Xác định độ bền sốc nhiệt (ENV)].

[22] EN 993-12:1997, Methods of test for dense shaped refractory products − Part 12: Determination of pyrometric cone equivalent (refractoriness) [Phương pháp thử đối với sản phẩm chịu lửa định hình chắc đặc − Phần 12: Xác định côn tiêu chuẩn tương đương (vật liệu chịu lửa)].

[23] EN 993-13:1995, Methods of test for dense shaped refractory products − Part 13: Specification of pyrometric reference cones for laboratory use (Phương pháp thử đối với sản phẩm chịu lửa định hình chắc đặc − Phần 13: Yêu cầu kỹ thuật đối với côn tiêu chuẩn sử dụng trong phòng thí nghiệm).

[24] ENV 1094-1:1997, Insulating refractory products − Part 1: Terminology for ceramic fibre products (Sản phẩm chịu lửa cách nhiệt − Phần 1: Thuật ngữ đối với sản phẩm gốm cốt sợi).

[25] ENV 1402-1:1994, Unshaped refractory products – Part 1: Introduction and definitions (Sản phẩm chịu lửa không định hình − Phần 1: Giới thiệu và định nghĩa).

[26] ENV 1402-7 :1998. Unshaped refractory products − Part 7: Tests on pre-formed shapes (Sản phẩm chịu lửa không định hình − Phần 7: Phép thử định hình trước).

[27] ASTM C71-00, Standard Terminology Relating to Refractories (Tiêu chuẩn thuật ngữ liên quan đến vật liệu chịu lửa).

[28] BS 1902-3.14:1996, Methods of testing of refractory materials. General and textural properties. Determination of hydration tendency (Phương pháp thử vật liệu chịu lửa. Các tính chất chung và kết cấu. Xác định khả năng thuỷ hoá).

[29] BS 3446-1:1990, British standard glossary of terms associated with refractory materials. General and manufacturing (Từ điển tiêu chuẩn của Anh về các thuật ngữ liên quan đến vật liệu chịu lửa − Khái quát và sản xuất).

[30] BS 3446-2:1990, British standard glossary of terms associated with refractory materials. Applications in the coke, glass, cement and other non-metallurgical industries (Từ điển tiêu chuẩn của Anh về các thuật ngữ liên quan đến vật liệu chịu lửa. áp dụng trong công nghiệp than cốc, thuỷ tinh, xi măng và công nghiệp phi kim loại).

[31] BS 33446-3:1990, British standard glossary of terms associated with refractory materials. Applications in the metallurgical industries (Từ điển tiêu chuẩn của Anh về các thuật ngữ liên quan đến vật liệu chịu lửa. áp dụng trong công nghiệp luyện kim).

[32] DODD and Murfin, Dictionary of Ceramics, 3rd edition 1994 (DODD và Murfin, Từ điển ceramic, xuất bản 1994, lần thứ 3).

[33] Pre Glossary:1999, Equivalent refractory terms in English,German, Italian and Spanish- Federation, Europeene des fabricants de produits Refractaires, Brussels (Tiền từ điển 1999, Thuật ngữ tương đương vật liệu chịu lửa bằng tiếng Anh. Đức, ý và Tây Ban Nha).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi