Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4397:1987 Quy phạm an toàn bức xạ ion hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4397:1987

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4397:1987 Quy phạm an toàn bức xạ ion hóa
Số hiệu:TCVN 4397:1987Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:03/03/1987Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4397:1987

QUY PHẠM AN TOÀN BỨC XẠ ION HÓA

Safety regulations for ionizing radiations

 

1.05. Mọi công việc sn xuất, chế biến, bảo quản, s dụng và vận chuyn các chất phóng xạ, các nguồn bức xạ iôn hóa khác cũng như việc xử lý và khử hại các chất thi phóng xạ phi được xét duyệt cp giấy phép và giám sát theo đúng các quy định hiện hành.

1.06. Các cơ sở bức xạ phải đăng ký các chất phóng xạ và các nguồn bức xạ iôn hóa khác có trong cơ s với cơ quan chức năng có thẩm quyền để kim tra, qun thống nht.

1.07. Cơ quan chức năng có thm quyền có trách nhiệm xét duyệt và cho phép sử dụng các chất, phóng xạ trong các lĩnh vực khác nhau của nn kinh tế quốc dân dưới hình thức đưa chúng vào thành phm ở bt k trạng thái vật lý nào; sử dụng các chất thải công nghiệp chứa chất phóng xạ tự nhiên hoặc nhân tạo: s dụng các thực phm và các hàng tiêu dùng được xử lý bằng chiếu xạ: sử dụng các đồng vị phóng xạ và các nguồn bức xạ iôn hóa khác đ chn đoán và chữa bệnh.

1.08. Khi làm việc với bức xạ cn phải tính đến tác hại của mọi loại bức xạ đối với nhân viên cũng như đối với dân chúng nói chung. Phải trù liệu những biện pháp an toàn nhm giảm thp tng liều của mọi loại chiếu trong và chiếu ngoài, không đ vượt quá các giới hạn đối với từng đối tượng (người và nhóm cơ quan xung yếu).

1.09. Các cơ sở bức xạ khi soạn tho nội qui lao động, nội qui phòng chng cháy cho nội bộ cơ s cn phải tính đến các u cu của quy phạm này.

1.10. Tại nhng nơi làm việc với chất phóng xạ hoặc các thiết bị, máy móc, côngtênơ, bao bì, phương tiện vận chuyển dùng cho công việc bức xạ đu phải có du hiệu nguy him bức xạ (phụ lục 3).

1.11. Việc thiết kế bảo vệ chống chiếu ngoài phải tiến hành theo từng phn, từng việc, từng mục đích của phòng ốc,y thuộc vào các đối tượng bị chiếu xạ cũng như thời gian chiếu và phi dùng hệ số dự phòng bằng 2 về suất liu. Cơ sở đ thiết kế cho nhóm I đi tượng A (xem 2.05.) là suất liu ở mặt ngoài lớp bảo vệ:

 (mrem/h)

D: liều hàng năm (5.103mrem)

t: thời gian làm việc trong 1 năm = 2000h.

Đồng thời cũng phi tính đến các yếu tố bổ sung khác như có thêm các nguồn bức xạ ở gn, sự nâng cp nguồn bức xạ trong tương lai, sự tăng độ nhạy cảm bức xạ của vật liệu và máy móc, sự nhiễm bn png xạ của các vật liệu xây dựng...

Suất liu thiết kế bảo vệ đối với các đối tượng bị chiếu xạ được cho trong bảng 1.

1.12. Khi thiết kế sở đ làm việc với nguồn hở, ngoài các biện pháp bảo vệ chng chiếu ngoài cn dự kiến các biện pháp chng chiếu trong cho

Bảng 1

Đối tượng người bị chiếu xạ 1

Nơi làm việc

P (mrem/h) với t = 40 h/tun

Đi tượng A

- Nơi làm việc thường xun

1,2

 

- Nơi chỉ làm việci 20h/tun.

2,4

Đi tượng B

- Các phòng làm vic khác của cơ s trong vùng kim soát.

0,12

 

- Trong vùng giám sát

0,03

(1) Xem điểm 2.04.

nhân viên và dân chúng đồng thời bảo vệ môi trường khỏi bị nhiễm bn phóng xạ. Tng liều chiếu ngoài và chiếu trong không được vượt quá giới hạn của chun cơ bn về an toàn bức xạ.

2. CÁC CHUẨN CƠ BẢN VỀ AN TOÀN BỨC XẠ

2.01. Các chun cơ bn về an toàn bức xạ quy định các giới hạn v liều nng độ các nuelit phóng xạ. Trong nước và không khí, độ bn phóng xạ b mặt, v.v... nhằm ngăn ngừa hoặc tận gim các tổn thương do bức xạ gây ra đối với nhân viên bức xạ cũng như dân chúng nói chung.

2.02. Các giới hạn về liều của quy phạm này là những giá trị cực đại của cả chiếu ngoài ln chiếu trong, kng bao gồm những liều bị chiếu khi khám và cha bnh của y tế cũng như liu do phông tự nhiên gây ra.

2.03. Mọi sự chiếu xạ lên cơ th đều có th có những nguy him nhất định vì không có ngưỡng liều nào được coi là an toàn. Cho nên khi làm việc với bức xạ cn chú ý các ngun tc sau:

- Không vượt các giới hạn v liều.

- Tránh mọi sự chiếu xạ không cn thiết;

- Giảm liều chiếu thấp đến mức hợp chp nhận được.

2.04. Đi tượng người bị chiếu được phân loại như sau:

- Đi tượng A: Nhân viên bức xạ;

- Đối tượng B: Những người lân cận:

- Đối tượng C: Dân chúng.

2.05. Căn cứ vào mức nhạy cảm bức xạ, các cơ quan trong cơ th được xếp thành ba nhóm xung yếu sau:

- Nhóm I: toàn thân, tuyến sinh dục, tủy đỏ của xương:

- Nhóm II: Các cơ quan không thuộc nhóm I và III;

- Nhóm III: Da, mô, xương, bàn tay, cẳng tay, bàn chân, mắt cá.

2.06. Liều giới hạn (của cả chiếu ngoài lẫn chiếu trong) cho các đối tượng người và nhóm cơ quan xung yếu được quy định bảng 2.

Bng 2

Đi tượng ngưi

Liu gii hạn cho nhóm cơ quan xung yếu (rem/năm)

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

A

5

15

30

B

0,5

1,5

3

Chú thích:

1. Nếu một quan bị chiếu do nhiu nuclit phóng xạ khác nhau hoặc nhiu loại bức xạ khác nhau thì tng liu chiếu của chúng lên cơ quan đó không đưc vượt quá các giới hạn cho ở bng 2;

2. Đối với đi tượng A, số tuần làm vic trong một năm được tính là 50 tun mỗi tun 40 h.

2.07. Khi phải tính liu tương đương của các loại bức xạ mà ta chưa biết chính xác giá trị năng lượng (hoặc phân bố năng lượng tuyến tính) của chúng thì phi dùng các giá trị trung bình của h số tính chất Q cho bảng 3.

Bảng 3

Loại bức xạ

Giá trị Q

Tia X gamma, bê ta, điện tử, pôzitrôn

1

Prôtôn dưới 10 MeV

10

Nơtrôn dưới 20 keV

3

trôn từ 0,1 đến 10 MeV

10

Anpha dưới 10 MeV, nhân nặng giật lùi

20

2.08. Đối với đi tượng A và B, nng độ giới hạn của các nuclit phóng xạ trong nước và không khí được quy định ở bng A (phụ lục 2).

2.09. Trong thực tế các đồng vị thường hỗn hợp với nhau, không dễ phân lập, vì vậy bảng B (phụ lục 2) quy định nng độ giới hạn trong không khí của hỗn hợp các nuclit phóng xạ có thành phn không rõ hoặc rõ một phn, bng C (phụ lục 2) tương t quy định cho nng độ giới hạn trong nước.

2.10. Mức nhiễm bn phóng xạ ở các b mặt ti nơi làm việc và của các dụng cụ phòng hộ được quy định bng B (phụ lục 2).

2.11. Tng liều của đối tượng A tích lũy ở bt k độ tui nào trên 18 tui được tính theo công thức:

D = 5 (N - 18)

D- liều tính bằng rem; N - tui tính bng năm.

2.12. Khi làm việc trong điều kiện khn trương (khc phục sự cố, tai nạn, v.v...) cho phép chịu liều tương đương cá nhân có th tới 2 ln liều giới hạn năm (bảng 2) trong một vụ việc nhưng sau đó phải giảm liều năm sao cho sau năm tổng liu tích lũy lại phù hợp với công thức đim 2.11. Trường hợp thật đc biệt có th gp 5 ln giới hạn trên nhưng ch 1 ln trong đời và sau đó phải giảm liều năm sao cho sau 10 năm lại có sự phù hợp với công thức ở 2.11. Nếu bị chiếu 1 ln với liều vượt quá 5 ln liu giới hạn năm thì phải coi là nguy him thực sự và y tế phải tổ chức theo dõi sức khỏe.

Điều này không áp dụng đối với phụ nữ trong tui sinh đẻ, cũng như cho nhân viên bức x đã một ln chịu liu gấp 5 ln liều giới hạn năm.

3. BỐ TRÍ CƠ SỞ BỨC XẠ VÀ TỔ CHỨC CÁC CÔNG VIỆC BỨC XẠ

Bố trí các cơ sở bức xạ

3.01. Cấm bố trí các cơ s hoặc bộ phận làm vic với các nguồn bức xạ trong nhà và các cơ sở phục vụ trẻ em.

3.02. Cơ sở dùng cht phóng xạ dạng hở phải đặt ở cui hướng gió chính so với các khu dân cư, các cơ sở phục vụ trẻ em, cơ quan xã hội, khu vực nghỉ ngơi, an dưỡng, chữa bnh, các công trình th thao.

3.03. Quanh cơ sở bức xạ, nếu cn thiết, phải n định vùng kiểm soát (VKS) hoặc vùng giám sát (VGS) thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chun vệ sinh công nghiệp.

3.04. Kích thước VKS và VGS (nếu có) được xác định theo liều chiếu ngoài do bụi và khí phóng xạ từ các nguồn của cơ sở thải ra, mức độ xâm nhập của chúng vào không khí, hiệu quả của h thng lọc khí thải, trin vọng nâng cấp hoạt động của cơ sở và các yếu tố khí tượng, thủy văn, sinh thái v.v...

Tiêu chuẩn đ quyết định kích thước của VKS là giới hạn xâm nhập hàng năm của các chất phóng xạ qua đường hô hp giới hạn của liu chiếu ngoài đi với đối tượng B (xem bng A, phụ lục 2). Kích thước VGS thường gp 3 ÷ 4 lần VKS.

3.05. Trong VKS không được b trí nhà ở phục vụ tr em, bệnh viện, nhà an dưỡng và k cả các công trình công nghiệp không liên quan gì đến cơ sở bức xạ.

Việc sdng đất đai của VKS vào mục đích ng nghiệp (trng trt) phải được phép của các cơ quan liên đới có thm quyền.

Đăng ký và cấp giấy phép

3.06. Các công trình dùng làm việc với chất phóng xạ và các nguồn bức xạ iôn hóa khác k cả các kho chứa chất phóng xạ không thuộc đim 1.03 phải qua kim tra và có giấy phép mới được sử dụng.

3.07. Công tác kim tra do ban kim tra gồm đại diện của các cơ quan chức năng có liên quan tiến hành. Ban kim tra có trách nhiệm xem xét công trình theo các yêu cầu quy định v an toàn phóng xạ hiện hành và cho kết luận về khả năng sử dụng công trình cũng như kh năng tiếp nhận các nguồn bức xạ iôn hóa của cơ sở.

3.08. Sau khi kiểm tra ban kim tra lp biên bn nêu rõ nhu cầu các chất phóng xạ được phép s dụng hàng năm của cơ sở; mục đích sử dụng của các phòng c; danh mục và số lượng các đng vị phóng xạ, các nguồn bức xạ n hóa cũng như loại nh công vic được phép tiến hành ở từng nơi. Đi với các phòng làm việc vi nguồn kín phải nêu rõ loại nguồn, cường độ cùng hoạt độ cực đại của nguồn.

3.09. Giy phép cho phép cơ sở có quyền tàng trtiến hành các công việc với cht phóng xạ và các nguồn bức xạ iôn hóa khác s được cp trên cơ sở biên bn của ban kim tra. Giấy phép này có hiệu lực không quá 3 năm k từ ngày cấp. Bn sao giấy phép được nộp cho các cơ quan chức năng có thẩm quyền để đăng ký, theo dõi và xem xét trong trường hợp cn gia hạn.

3.10. Những công việc bức xạ cụ th ch được tiến hành trong các phòng ốc đã được giấy phép quy định. Mọi công việc khác không liên quan gì đến bức xạ và không có quy định trong giấy phép thì không được làm, tr trường hợp có u cầu của công nghệ

Huấn luyện nhân viên

3.11. Khi chun bị tiếp nhận các chất phóng xạ và các nguồn bức xạ khác, lãnh đạo cơ s cn phải lập danh sách và huấn luyện cho những người thường xun làm việc trực tiếp với các ngun bức xạ, ra văn bản cử người chịu trách nhiệm kiểm, bo quản các chất phóng xạ và các nguồn bức xạ khác, người chịu trách nhiệm v an toàn bức xạ, thảo nội quy quy định trách nhiệm cho mọi người có liên quan.

3.12. Lãnh đạo cơ s phi ban hành các chỉ dẫn chi tiết về trình tự tiến hành công việc kiểm kê, bảo quản và cấp phát các chất phóng xạ, thu dọn và thi loại các thi phóng xạ, v sự nhiễm bn phóng xạ nhà cửa, các biện pháp phòng hộ cá nhân, tổ chức và trình tự tiến hành kim xạ, biện pháp an toàn bức xạ khi tháo lp các ngun bức xạ. Khi điều kiện làm việc thay đi phải thêm những bổ sung cn thiết vào bng ch dẫn. Mỗi khi làm lại giấy phép phải xem lại các chỉ dn.

3.13. Mọi cơ sở bức xạ cn phi xây dựng bản ch dẫn ngăn ngừa và khắc phục sự cố, tai nạn (k cả hỏa hoạn) để mọi cán bộ, nhân viên làm việc trong cơ sở tuân theo. Bản chỉ dẫn này phải được thng nhất vi Ban k thuật hạt nhân và an toàn phóng xạ (Ban KTHN và ATPX) thuộc Viện Năng lượng nguyên tử quốc gia và quan phòng chng cháy địa phương.

Nội dung bn chỉ dẫn gm những vấn đ chính sau:

a. D kiến các nh huống có th xảy ra sự cố tai nạn, biện pháp phòng nga.

b. Trình tự thông báo cho các cơ quan cp trên. Ban KTHN và ATPX và các cơ quan khác về việc xảy ra sự cố tai nạn;

c. Các biện pháp khắc phục và cách ly những khu vực b nhiễm bn phóng xạ.

d. Tình hình các nhân viên trong khi có sự c;

e. Các biện pháp chữa chạy khi bị chiếu trong và chiếu ngoài;

g. Trình tự khc phục sự cố, các biện pháp bảo vệ nhân viên trong khi tiến hành công việc khắc phục sự cố tai nạn;

h. Biện pháp phòng chng cháy;

i. Trách nhiệm của lãnh đạo cơ s trong các biện pháp tổ chức phòng nga và khc phục sự cố tai nạn.

3.14. Trước khi làm việc với chất phóng xạ và các nguồn bức xạ khác nhân viên mới phải được huấn luyện v các qui phạm an toàn bức xạ, qui tắc vệ sinh cá nhân, sau đó định kỳ hàng năm một ln phải kim tra lại kiến thức về các vấn đ trên. Kết quả huấn luyện, kim tra, phải lưu s sách cơ quan. Nếu có thay đi tính cht công việc hoặc nâng cấp công việc... thì cn tổ chức hun luyện bổ sung (có kim tra kiến thức).

3.15. Mọi người làm việc thường xuyên hay tạm thời với cht phóng xạ và các nguồn bức xạ khác bắt buc phải có hiu biết và nghiêm chnh chp hành các qui tắc bảo hộ lao động, kỹ thuật an toàn bức xạ phòng chng cháy và vệ sinh sn xuất.

3.16. Lãnh đạo cơ sở có trách nhiệm t chức kim tra kiến thức v k thuật an toàn bức xạ, vệ sinh sn xuất, các qui tắc an toàn lao động và thường xuyên kim tra việc tuân theo các qui phạm, ch dẫn của mi nhân viên.

3.17. Khi phát hiện thy máy móc, thiết bị làm việc trục trc, các phương tiện phòng hộ cá nhân không đạt yêu cầu qui định, các hiện ng khác thường của công việc thì mọi người trong cơ sở phải báo ngay cho những người có trách nhiệm biết.

3.18. Khi làm việc vi chất phóng xạ và các nguồn bức xạ khác không được thực hiện bất kỳ thao tác nào không có dự kiến trong qui định trách nhiệm, trong hướng dn k thuật an toàn, trong an toàn bức xạ cũng như trong những tài liệu tiêu chuẩn khác, trtrường hợp cn thiết phải làm để khc phục sự c của máy móc hoặc khắc phục nh huống đang đe dọa sức khỏe mọi người và công việc bình thường của sở.

Điu kiện sức khỏe

3.19. Những người chưa đủ 18 tui không được nhận vào làm việc với các cht phóng xạ và các nguồn bức xạ iôn hóa khác.

3.20. Trước khi được nhn vào làm việc với cht phóng xạ và các nguồn bức xạ iôn hóa khác nhân viên phải qua kim tra sức khỏe ban đu, sau đó lại kim tra định k hàng năm khi đã làm việc.

Những người có các bệnh cấm k (xem phụ lục 4) không được làm việc với bức xạ iôn hóa.

Những u cầu trên cũng áp dụng cho những người hc ngh trong các trưng, lớp đào tạo nhân viên làm công việc bức xạ.

3.21. Khi phát hiện thấy sức khỏe của nhân viên không th tiếp tục làm việc được với bức xạ iôn hóa thì sẽ xét từng trường hợp cụ thể để thuyên chuyn tạm thời hay vĩnh viễn sang công c khác không tiếp xúc với bức xạ n hóa.

3.22. Đối với nữ nhân vn đang tui sinh đẻ (dưới 40) không có điều khon đặc biệt so với nam giới, nhưng cn chú ý rằng mọi liều chiếu cần phải phân b đều theo thời gian đ bảo vệ thai phòng khi đã có thai mà không biết, đến khi biết chc là có thai thì được chuyn sang làm các việc không tiếp xúc với bức xạ cho đến hết thi k cho con bú.

Qun an toàn các nguồn phóng xạ

3.23. Việc chuyn giao các cht phóng xạ và các ngun bức xạ iôn hóa khác, cũng như các mu vật sau khi chiếu xạ trong lò phn ứng hạt nhân, máy gia tốc, t cơ sở này cho cơ s khác với hoạt độ vượt quá giá trị ghi ở điu 1.03 phi được phép của cơ quan có thẩm quyn.

Biên bn giao nhận làm thành hai bản, một cho bên giao, một cho bên nhận đ làm cơ sở cho thủ tục xut nhập và thanh lý. Bn sao biên bn được gửi cho cơ quan đã cấp giấy phép.

3.24. Việc di chuyn các nguồn bức xạ iôn hóa ra ngoài khu vực kim soát của cơ s đ làm việc phải được sự đng ý của cơ quan có thẩm quyn; đồng thời phải thông báo rõ nơi làm việc mới. Nếu cần phi làm kho tạm thì phi tuân theo đim 17.

3.25. Việc sửa chữa các khối đựng đng vị phóng xạ, tháo lắp các dụng cụ, máy móc, thiết bị có ngun phóng xạ cn phải do những cơ sở chuyên môn nng chun trách, phòng thí nghiệm, nhà máy chế to... đã được phép tiến hành.

3.26. Khi cơ sở đình chỉ mọi công việc bức xạ thì lãnh đạo cơ sở phải thông báo cho các cơ quan chức năng có thẩm quyn để theo dõi. Việc thanh lý hoặc chuyn giao cho cơ sở khác các chất phóng xạ, các nguồn iôn hóa tồn kho phi phù hợp với những quy định trong quy phạm này.

3.27. Việc chuyn giao để s dụng tiếp các phòng ốc đã từng làm việc với cht phóng x hở phi được phép của cơ quan chức năng có thẩm quyn.

4. TIẾP NHẬN, KIỂM KÊ, VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN CÁC CHẤT PHÓNG XẠ VÀ CÁC NGUỒN BỨC XẠ ION HÓA KHÁC

4.01. Các cht phóng xạ ở dạng kín và hở cũng như các nguồn bức x iôn hóa khác chỉ được cung cấp cho cơ s khi đơn đặt hàng đã có sự đồng ý của cơ quan chức năng có thm quyn.

Riêng đối với việc đặt mua các mẫu chuẩn, các nguồn anpha, beta, gama, nơtrôn để chuẩn máy và kim tra các máy đo liều, đo xạ thì không cn giy phép nếu hoạt độ của nguồn không vượt quá 10 ln hoạt độ tối thiu có ý nghĩa cho ở bng A thuộc chuẩn cơ bản v an toàn bức xạ (phụ lục 2)

4.02. Trong vòng 10 ngày sau khi nhận được các cht đồng vị phóng xạ, các dụng cụ thiết bị đng vị phóng xạ, cơ sở phải thông báo cho Ban KTHN và ATPX và Công an địa phương biết

Chú thích: Trong tài liệu gi kèm, cơ quan giao hàng phải nhc cơ quan nhận hàng v sự cn thiết phải thông báo cho Ban kỹ thuật hạt nhân và an toàn phóng xạ và Công An.

Kim kê

4.03. Lãnh đạo cơ sở bức xạ phải bo đm các điu kiện đ kim kê, nhập xut, xóa s các cht phóng xạ và các nguồn bức xạ khác nhằm loại trừ kh năng mất mát hoặc sử dụng không có kim soát.

4.04. Trong cơ s phải có người chuyên trách do lãnh đạo c ra đ tiếp nhận và tiến hành kim kê có hệ thống số lượng các chất phóng xạ và nguồn bức xạ khác tồn trữ và luân chuyn trong cơ sở, ở những người bo qun, trong kho và trong các thải rắn, lỏng (phụ lục 5.4).

4.05. Các chất phóng xạ đã nhập vào cơ sở (k cả các dụng cụ, máy móc, thiết bị có dùng nguồn đng vị) đ chuẩn và kiểm tra máy đều phải ghi vào s nhập xuất (phụ lục 5.5). S nhập xuất phải được bo quản thường xuyên đ theo dõi và kim tra.

4.06. Các chất phóng xạ và vật phm phóng xạ kín được tính theo bao bì (vật phm) và hoạt độ ghi trong tài liệu đi kèm. Các dụng cụ máy móc, thiết bị có dùng nguồn phóng xạ được tính theo tên gọi và số hiệu của nhà máy và phi chỉ rõ hoạt độ, số hiệu ca từng vật phm phóng xạ có trong c bộ.

Các máy phát bức xạ được tính theo n gọi và các s hiệu của nhà máy.

Các máy phát đng vị sóng ngắn ng trong y tế được tính theo tên gọi, số hiệu của nhà máy và hoạt độ danh định của nhân mẹ.

4.07. Vic xut các nguồn bức xạ từ nơi bảo qun cho nơi làm việc do người có trách nhiệm làm, theo lệnh viết của th trưởng cơ sở hoặc người được ủy quyn (phụ lục 5.6).

Việc xut và tr các nguồn bức xạ phải ghi vào s nhập xuất (phụ lục 5.5).

4.08. Việc tiêu hao các chất phóng xạ h phải lập biên bn nội bộ giữa những người s dụng và những người chịu trách nhiệm kim kê, bảo qun và kim xạ. Biên bản phải được xác nhận của lãnh đạo cơ s và dùng làm cơ sở đ kim soát sự luân chuyn các chất phóng xạ (phụ lục 5.7).

4.09. Hàng năm thủ trưởng cơ sở lập Ban kim tra đ tng kim tra các cht phóng xạ, các dụng cụ, máy móc, thiết bị dùng đồng vị phóng xạ. Khi phát hiện thấy mt mát hoặc tiêu hao các chất phóng xạ với mục đích không chính đáng thì phải báo ngay cho Ban KTHN và ATPX và công an đ tiến nh điu tra.

Vận chuyn

4.10. Vận chuyn các cht phóng xạ và các nguồn bức xạ khác bên trong các phòng ốc và khu vực cơ sở cn phi dùng các côngtenơ, các dụng cụ vn chuyn riêng, phải tính đến trạng thái vật lý của nguồn phóng xạ, loại bức xạ, hoạt độ, kích thước và trọng lượng bao bì để đm bảo an toàn.

4.11. Đ vận chuyển các chất phóng xạ bên ngoài cơ quan, khi bao gói chú ý đến các yếu t sau: sự chịu đựng va chạm cơ học, la, nước, ăn mòn của bao bì, sự thay đi nhiệt độ và áp suất ca môi trường, mức độ tự nóng lên của nguồn mạnh, khả năng tạo khí và tăng áp suất bên trong; kh năng rò khi phóng xạ ra ngoài, khả năng tăng hoạt độ phóng xạ sau khi bao gói do tích lũy các sn phm con cháu.

4.12. Các kiện hàng phóng xạ phải chắc chn, an toàn và thuận tiện cho việc xếp d, tránh mt mát trong điều kiện vận chuyn bình thường, khi gp s cố không bị thất thoát các cht phóng xạ ra ngoài. Suất liu phía ngoài bao bì trong điều kiện thao tác, vận chuyển, bảo quản không được vượt quá giới hn cho phép. Số lượng kiện hàng trong một xe hoặc nơi bảo qun cũng phi theo điều kiện suất liều trên.

4.13. Các chất phóng xạ không được xếp cùng với các cht d cháy, n, ôxy hóa hoặc ăn mòn.

4.14. Các kiện hàng phóng xạ phi có ch dẫn rõ ràng, dễ thy những nội dung sau:

- Mức độ nguy him bức xạ của loại bao kiện (theo điều kiện phân loại).

- Bn cht và số lượng các vật phẩm phóng xạ, suất liu ở b mặt bao kiện và ô khoảng cách đặc biệt (thường là một mét);

- Ghi rõ cấm người đứng gn không cn thiết. Tránh đ gn các phim nh chưa in, tráng.

Bảo quản

4.15. Các nguồn bức xạ h và kín chưa dùng đều cn bảo qun những nơi riêng biệt hoặc trong những kho được trang bị thích hp đ tránh mọi người không phận sự tiếp cận. Số lượng các cht phóng xạ trong kho không được vượt quá giá trị ghi trong giy phép.

4.16. Thiết kế bảo vệ của kho cha nguồn phóng xạ cn căn cứ vào điu 1.11.

4.17. Khi cn lập kho tạm ở ngoài khu vực cơ sở đ chứa nguồn phóng xạ, k cả các máy ngoại đo khuyết tật bằng gam ma cn phải thông báo cho Ban KHHN và ATPX và Công an địa phương. Suất liu mặt ngoài kho tạm hoặc hàng rào ngăn ngừa tiếp cận không được vượt mức 0,1 mrem/h.

Điu kiện bo qun tạm các kiện hàng phóng xạ tại bãi ngoài trời hay kho chung của các cơ sở vận chuyn được quy định ở quy phạm vận chuyn chất phóng xạ.

4.18. Các phòng được trang bị đặc biệt đ làm kho phải đặt ở mức thp nht của tòa nhà (tng ngầm hay tng trệt).

4.19. Sơn trát và trang bị kho cha chất phóng xạ h cần theo yêu cu của phòng thí nghiệm thuộc loại việc tương ứng nhưng không thp hơn loại I (xem 6.02).

4.20. Cơ cu dùng bo qun các chất phóng xạ như hố, hc tường, tủ bo hiểm phải có nhiều ngăn đ khi sắp xếp hoặc lấy các chất phóng x ở ngăn này thì nhân viên không bị chiếu xạ bởi các ngăn khác.

Cửa của các ngăn và đồ đựng các cht phóng xạ (côngtenơ) phải dễ mở và có nhãn ghi chính xác lên cùng hoạt độ của cht phóng xạ đựng ở bên trong.

Người chuyên trách kim kê và bảo qun các nguồn phóng xạ phải có sơ đ sắp đặt các cht phóng xạ trong kho.

4.21. Chai lọ thủy tinh chứa chất phóng xạ lng cn đặt trong bình kim loại hoặc chất dẻo đủ sức hng toàn bộ chất lỏng chảy ra khi chai lọ bị v.

4.22. Các chất phóng xạ trong khi bảo quản có th tỏa khí và hơi phóng xạ hoặc son khí thì phải đựng trong bình kín, làm bằng vật liệu không cháy và đặt trong các tủ hút, bốc, camera.

Kho chứa loại này phải có thiết bị thông gió suốt ngày đêm. Khi bảo qun các chất phóng xạ có độ phóng xạ riêng cao, cn trù liệu hệ thống làm lạnh.

5. LÀM VIỆC VỚI NGUỒN BỨC XẠ KÍN

5.01. Các thiết bị có đặt nguồn phóng xạ ở bên trong cn phải bn vững v mặt cơ học, hóa học, nhiệt độ... và phi phù hợp với điều kiện sử dụng của chúng. Cấm dùng các nguồn phóng xạ trong những điu kiện không có quy định tài liệu hướng dẫn k thuật của nguồn.

5.02. Khi không làm việc các nguồn bức xạ đồng vị phải để ở trong thiết bị bảo vệ, các nguồn không đồng vị phi ngt khỏi lưới điện.

5.03. Để ly nguồn phóng xạ ra ngoài côngtenơ phi dùng các dụng cụ thao tác từ xa hoặc bằng thiết bị đặc biệt.

Cm dùng tay cm trực tiếp nguồn phóng xạ.

Khi làm việc với các vật phm phóng xạ này cn phải dùng che chắn bảo vệ thích hợp cũng như các loại dụng cụ thao tác khác nhau.

5.04. Việc chế thử các mu dụng cụ, máy móc, thiết bị có sử dụng bức xạ iôn hóa với s lượng trên 3 đơn vị cũng như việc sản xuất hàng loạt chỉ được phép trên cơ s các tiêu chuẩn k thuật, bản mô tả máy và bn hướng dn sử dụng được lập theo quy định chung và có sự thỏa thuận của Viện năng lượng nguyên tử quốc gia. Quy định này cũng áp dụng cho việc sn xuất hàng loạt các nguồn phóng xạ dùng cho các dụng cụ đng vị.

5.05. Nếu các dạng sản phm nói trên được chế th vi số lượng không quá 3 đơn vị thì tài liệu k thuật sẽ do ban KTHN và ATPX thông qua.

Chú thích: Trưng hợp đặc biệt một số hàng xut xưng dưới 3 đơn v cũng phải được sự thỏa thun của Vin năng lượng nguyên tử quốc gia.

5.06. Việc chế thử và sn xut hàng loạt các thiết bị phát tia Rơnghen với năng lượng trên 10 keV chỉ được phép tiến hành sau khi tài liệu k thuật đã được thỏa thuận vi cơ quan chức năng có thẩm quyền, sut liều của chùm tia ở cách mặt máy 0.1 m phía ngoài không quá 0,1 mrem/h.

5.07. Đi với các máy đang trong giai đoạn hoàn thiện n máy chữa bnh,y dò khuyết tật loại xách tay, di động hay cố định sut liu không được quá 3 mrem/h khoảng cách 1m đối với bề mặt phần máy đựng ngun và 10 mrem/h ở ngay b mặt khối máy.

5.08. Các máy và các thiết bị c định có chùm tia m hoặc hưng quay của chùm không hạn chế, phi đặt trong phòng riêng mà vật liệu và độ dày của tường trần và sàn nhà đủ đm bảo làm suy yếu bức xạ sơ cấp và tán xạ ra các phòng kế cận cũng như c khu vực cơ sở đến giá trị cho phép được quy định đim 1.11 của qui phạm này.

5.09. Bàn điều khin máy và thiết bị được b trí phòng kế bên. Cửa vào phòng máy phải có khóa liên động ni với cơ chế chuyn động của máy hoặc điện cao áp đ tránh cho nhân viên khỏi bị chiếu xạ ri ro.

5.10. Cn trù liệu cơ chế thao tác từ xa đ di chuyn nguồn vào nơi bo qun trong trường hợp mất điện hoặc có sự cố khác. Khi bảo qun vật phm phóng xạ dưới nước, cn trù liệu hệ thống tự động duy trì mực nước trong b và hệ thống báo hiệu khi mực nước thay đi cũng như khi sut liều, tăng lên ở nơi làm việc.

2.11. Các phòng máy cố định dùng nguồn đồng vị phóng xạ cần phải trang bị khóa liên động và hệ thng báo hiệu v vị trí của ngun chiếu và khi sut liu quá mức dự kiến.

5.12. Đối vi các máy và thiết bị đồng vị nếu suất liu ti ch nhân viên điu hành (khi máy làm việc) hoặc ở cách mặt máy 1 m (khi nguồn ở vị trí bảo quản) không quá 0,3 mrem/h thì không đòi hỏi những u cầu đặc biệt về phòng ốc và cách xếp đặt.

5.13. Khi dùng các máy móc, thiết bị có ngun bức xạ kín (k c nguồn bức xạ không đng vị) bên ngoài phòng làm việc hoặc nơi sản xuất chung, phải trù liệu những biện pháp sau:

a) Hướng tia xạ xung phía đt hoặc về phía không có người.

b) Đ nguồn x người làm việc và những người khác ở mức tối đa.

c) Hạn chế thời gian ở gn nguồn,

d) Dùng rào chắn di động và tưng che bo vệ,

e) Treo bin báo nguy him bức xạ có th dễ nhận thy từ xa trên 3 m.

5.14. Phòng cho các nguồn bức xạ kín không có yêu cu đặc biệt v sơn trát, trừ nhng phòng dùng tháo lp nguồn, tháo lắp máy móc, thiết bị.

5.15. Các vật phm phóng xạ không th dùng tiếp được nữa thì phải coi là thải phóng xạ, cần kịp thời thanh lý đem chôn trong thời hạn do Ban KTHN và ATPX quy định.

6. LÀM VIỆC VỚI CHẤT PHÓNG XẠ HỞ

6.01. Các cht phóng xạ ở dạng hở được coi là những nguồn có nguy cơ chiếu trong và được chia thành 4 nhóm theo mức nguy him bức xạ khác nhau như ô cột cuối của bảng A thuộc chuẩn cơ bản v an toàn bức xạ:

Nhóm A: Các đng vị phóng xạ với hoạt độ tối thiu có ý nghĩa bằng 0,1 µC.

Nhóm B: Các đng vị với hoạt độ tối thiu có ý nghĩa bng 1 µCi.

Nhóm C: Các đồng vị với hoạt độ tối thiu có ý nghĩa bng 10 µCi

Nhóm D: Các đng vị với hoạt độ tối thiu có ý nghĩa bằng 100 µCi.

6.02. Mọi công việc liên quan với nguồn phóng xạ hở được chia làm 3 loại. Mi loại công việc có u cầu v bố trí và trang bị các phòng làm việc khác nhau. cửa phòng làm việc với nguồn hở phải treo bin báo nguy him bức xạ, ch rõ loại công việc.

Việc xếp loại công việc được căn cứ theo nhóm nguy him bức xạ của đng vị và số lượng thực có (hoạt độ phóng xạ) của chúng tại nơi làm việc (xem bảng 4).

Bảng 4

Nhóm nguy him bức xạ

Hoạt động tối thiểu có ý nghĩaCi)

Hoạt độ phóng xạ tại nơi làm việc (µCi)

Loại công việc

I

II

III

A

0,1

Trên 104

T 10 - 104

T 0,1 - 10

B

1,0

" 105

" 102 - 105

" 1 - 102

C

10,0

" 106

" 103 - 106

" 10 - 103

D

100,0

" 107

" 104 - 107

" 102 - 104

Chú thích: Trong những thao tác đơn giản với cht phóng xạ lỏng (không làm bốc hơi, không chưng ct, không sủi bọt... thì được phép tăng hoạt độ tại ch làm việc lên 10 ln);

- Khi thao tác đơn gin nhm phân chia các lượng nhân sng ngn dùng trong y tế các máy phát đng vị cho phép tăng hoạt độ ti chỗ làm vic n 20 ln;

- Khi bảo qun ngun h cho phép tăng hoạt độ lên 100 ln.

6.03. Toàn bộ các bin pháp an toàn khi làm việc với cht phóng xạ h phải bảo vệ được nhân viên khỏi bị chiếu ngoài và chiếu trong, bảo đảm ngăn ngừa sự nhiễm bn không khí, b mt nơi làm việc, ngoài da và áo qun của nhân viên cũng như các đối tượng của môi trường như không khí, nước, đất, thực vật...

6.04. Các biện pháp phòng nga cơ bản bao gồm: sự lựa chọn và quy hoạch đúng đắn các phòng làm việc, chọn trang bị và sơn trát các phòng, chọn chế độ ng nghệ, t chức hợp ch làm việc và tuân thủ các biện pháp vệ sinh cá nhân, hệ thng thông gió hợp lý, thu góp và loại b các cht thải phóng xạ

6.05. Trong mọi cơ sở có sử dụng cht phóng xạ hở, cn bố trí tập trung các phòng ca từng loại công việc vào mt khu vực.

6.06. Việc bố trí các phòng thí nghiệm phóng xạ loại III không có đòi hi gì đặc biệt. Công việc loại này được tiến hành trong các phòng riêng. Nên trang bị phòng tắm và phòng riêng đ bo qun, đong chia các dung dịch.

6.07. Công việc loại III có th gây bn phóng xạ cho không khí (thao tác với các loại bột, làm bốc hơi dung dịch, các cht dễ bay hơi, xả khí phóng xạ) phải thực hiện trong t hút, tủ bàn ghế làm việc phải phủ bằng những vật liệu ít hấp thụ.

6.08. Các phòng dành cho công việc loại II phi trang bị t hút hoặc t bốc. Đối với công việc loại I cn trang bị tủ bốc và caméra hoặc các thiết bị bảo vệ kín khác.

6.09. Các png dành cho công việc loại II cn phi bố trí ở một phn riêng của tòa nhà, cách Iy bởi các phòng khác. Trong số các phòng này cần có phòng vệ sinh phóng xạ hoặc phòng cách ly phóng xạ với phòng tắm và phòng kim tra bức xạ ở lối ra.

6.10. Các phòng dành cho công việc loại 1 cn bố trí tòa nhà riêng hoặc ở phn cách Iy của tòa nhà; có li vào riêng buộc phải đi qua phòng vệ sinh phóng xạ.

Các phòng loại I được chia thành 3 vùng:

- Vùng I gồm các camera, t bốc và các thiết bị kín, các phòng đặt thiết bị công nghệ, đường ống... là những nguồn gây bn phóng xạ chủ yếu.

- Vùng II gồm các phòng vận chuyn, sửa chữa cn người đến chăm sóc định k, là nơi sửa chữa và làm các việc liên quan đ tháo lắp thiết bị công nghệ, nơi xếp dỡ các vật liệu phóng xạ, bảo quản tạm thời và loại b chất thải phóng xạ.

- Vùng III gm các phòng có người làm việc thường xuyên, phòng vận hành, điều khin...

Đ loại tr kh năng đưa bn từ vùng II sang vùng III cn có phòng cách Iy phóng xạ đặt ở giữa 2 vùng.

6.11. Trường hợp cơ sở tiến hành cả 3 loại công việc thì các phòng thí nghiệm cũng phi sắp xếp tập trung theo khu vực cho từng công việc.

6.12. Trong các phòng làm việc loại I và II bảng điều khin chung các hệ thng sưi m, cấp khí, không khí nén, dàn nước và các cụm điện cn phải đ ở bên ngoài các phòng làm việc chính.

6.13. Thao c với cht phóng xạ trong các camera và tủ bốc phải thực hiện bằng các phương tiện thao tác từ xa hoặc bằng găng tay kín đã gắn sẵn mặt trước t bốc.

Việc điều khiển các đường ống dẫn không có bức xạ (khí nước, chân không...) cũng phải thực hin trên các bảng đã lắp sẵn ở mặt trước tủ.

6.14. Khi sắp xếp chỗ làm việc ở các phòng thao tác phải bố trí thiết bị và các phương tin sao cho người làm việc dễ tới lui s dụng, d thay đổi tư thế m việc hợp lý theo đặc điểm m sinh lý và tầm vóc của con người.

6.15. Đ chế tạo các thiết bị công nghệ và bảo vệ cn phải dùng các vật liệu kém hp thụ. Lp sơn ph phải bn vững đối với các chất được dùng, với các thuốc thử và các dung dịch kim hay axit khử hp thụ.

6.16. Nn, tường của phòng thuộc công việc loại I và II, k c trần của vùng sửa cha và vùng đặt thiết bị cn phải phủ bằng các vật liệu đặc biệt, kém hấp thụ, bn vững với các cht tẩy ra. Mép các lớp phủ sàn, phải nâng cao và dính sát vào tường. Nếu phòng có đường rãnh thoát nước riêng thì nền nhà cn phải làm dốc. Góc phòng phi lượn cong. Các cửa ra vào, cửa s phải có dáng hình đơn gin nhất.

6.17. Việc sơn trát các phòng phi kết hợp một cách hợp lý giữa yêu cầu tẩy xạ hữu hiệu và phòng ngừa sự mi mt của thị giác.

Những phòng có người làm việc thường xuyên nên dùng màu sáng, những phòng không làm việc thường xuyên (phòng sửa chữa) cũng nên dùng màu sáng nhưng khác đi.

6.18. Chiu cao của các phòng làm việc với chất phóng xạ căn cứ theo u cu của tiêu chuẩn xây dựng công nghiệp. Với công việc loại I và II diện tích tối thiu cho một người làm việc được tính là 10m2.

6.19. B mặt các thiết bị và đồ gỗ phi nhẵn, kết cấu đơn gin và sơn phủ bng loại vật liệu kém hp thụ, dễ tẩy xạ.

Các thiết bị, dụng cụ và đ g phải đánh dấu riêng và đ cố định ở các phòng của từng loại việc, từng vùng. Muốn chuyn từ nơi này sang nơi khác phi kim xạ trước.

6.20. Nếu có điều kiện lựa chọn cht phóng xạ đề làm việc thì nên chọn cht có mức nguy him bức xạ thp.

6.21. Chỉ đ một lượng ti thiu cht phóng xạ đủ dùng tại chỗ làm việc. Nên dùng các dung dịch có hoạt độ riêng nhỏ nht và ch nên ng dạng dung dịch, tránh dùng dạng bột.

Số lượng các thao tác có th gây ra hao phí chất phóng xạ (san s bột,m bay hơi...) cần hạn chế ở mức tối thiu.

6.22. Khi làm việc với chất phóng xạ nên dùng các màng chất dẻo, giấy lọc hoặc các vật liệu tương tự, loại ch dùng 1 ln đ tránh nhim bn lên b mặt thiết bị và phòng làm việc. ng việc nên tiến hành trên khay, máng làm bằng vật liệu kém hấp thụ.

6.23. Khi làm việc với cht phóng xạ, mi cơ s cn dành riêng một buồng hay ch đ lưu giữ những phương tiện dùng kh bn phóng xạ bt ngờ (các dung dịch tẩy xạ, dụng cụ làm vệ sinh nhà cửa).

6.21. Khi xây dựng tiêu chun kỹ thuật cho các thiết bị an toàn công nghệ (camera, t hút, tủ bốc) dùng cho các cht phóng xạ h cũng như côngtenơ, túi đựng chất thải phóng xạ và toàn bộ bao bì, các côngtenơ bo qun hoặc vận chuyn chất phóng xạ, các phin lọc và tt c các loại phương tiện phòng hộ cá nhân cn phi có sự thỏa thuận với Viện ng lượng nguyên t quốc gia.

7. THÔNG GIÓ, LỌC SẠCH BỤI KHÍ VÀ SƯỞI ẤM

7.01. Các thiết bị thông gió và lọc sạch bụi khí của cơ sở bức xạ phải đảm bo ngăn nga được sự nhiễm bn không khí nơi làm việc và môi trưng, tạo luồng không khí đi từ vùng ít bn đến vùng kh năng bn nhiu.

7.02. Việc thiết kế thông gđiều hòa nhiệt độ không khí và sưởi ấm các phòng làm việc và các công trình của xí nghiệp cũng như việc lọc sạch không khí trước khi thải vào khí quyn cn tiến hành theo những u cầu của bn qui phạm này và tiêu chun vệ sinh công nghiệp.

7.03. những tòa nhà chỉ sử dụng có một phần diện ch vào công việc vi cht phóng xạ, nên tách riêng các hệ thống gió của vùng làm việc với chất phóng xạ và vùng không làm việc với chất phóng xạ.

7.04. Đu đường ống lấy không khí sạch vào phải đặt phía ngoài a nhà hoặc ở vùng sạch thường xuyên có người làm việc.

7.05. Thông gió ở các phòng đặt thiết bị gamma mạnh (500 gam đương lượng Radi hoặc hơn) và các y gia tốc được thiết kế theo những qui tc riêng.

7.06. Tại nơi bảo qun các nguồn phóng xạ mạnh có th tạo ra khí ôdôn hoặc các ôxit nitơ với nng độ trên 0,1 hoặc 0,5m/m3 trong không khí nơi làm việc thì cn có hệ thống gió làm việc thường xuyên.

Các trường hợp khác khi dùng các nguồn kín và các máy phát bức xạ cn có hệ thống gió va cấp vừa thi.

7.07. Không khí bẩn t sác hm, tủ bốc, camera, tủ hút hoặc các thiết bị khác trước khi thi vào khí quyn phải lọc sạch bằng các bộ lọc có hiệu suất cao.

những cơ quan tiến hành công việc loại I và II cn phải có các ng thải đủ cao đ bảo đảm kh năng làm loãng các chất phóng xạ trong không khí tới mức cho phép, không vượt quá nồng độ giới hạn đối với đi tượng B được quy định ở bng A của chuẩn cơ bn v an toàn bức xạ.

7.08. Cho phép thải thẳng vào khí quyn không cn phải lọc nếu nồng độ phóng xạ của không khí thi không cao hơn giá trị cho phép đối với không khí nơi làm việc cũng như tng lượng thải trong năm không vượt quá qui đnh để giữ cho mức chiếu trong và chiếu ngoài không vượt quá giới hạn đối với đối tượng B.

7.09. Cấm dùng h thng gió quàn cho những nơi làm công việc loi I và II làm cho không khí không được lọc sạch các chất phóng xạ và chất độc.

7.10. Tốc độ tính toán của không khí hút qua đu ống hút khí thi của hệ thng gió là 1,5 m/s.

Khi số máy hút khí thải nhiều hơn 3 đơn vị, để tính lưu lượng không khí thi ta ch tính có một nửa thải ta chỉ tính có một na tng diện tích các ca hút vào.

7.11. Trong các camera kín khí và tủ bốc, khi đóng nắp các đu ống dẫn không khí, độ loãng không khí, không được dưới 20 mm nước. Các thiết bị này cn được trang bị các dụng cụ kim tra độ loãng của không khí.

7.12. Đưng ống dẫn không khí thải của hệ thng gió và các bộ lọc phải đảm bảo tốc độ không khí các cửa thông gió của camera và tủ bc khi m định kỳ là 1 m/s.

Khi có nhng u cu công nghệ đặc biệt và khi có sự tỏa nhiệt, tỏa hơi nước trong các camera và tủ bốc, số ln cần thiết phải thông gió được xác định bằng tính toán.

7.13. Khi vận hành, cho phép được tận giảm độ loãng của không khí ở các camera và tủ bốc tới 10 mm nước trong giới hạn đặc trưng sử dụng của phin lọc đng thời cũng cho phép tận giảm tốc độ không khí qua các cửa húi xuống 0,5 m/s với điu kiện vẫn duy trì độ sạch của không khí tại nơi làm việc ở nng độ gii hạn.

7.14. Khi s camera và tủ bốc nhiều hơn 3 đơn vị, tng u lượng không khí thi được xác định theo số ca cùng m trong lúc vận hành như quy định của công ngh với h số d phòng 1,5 (có tính đến độ hở có th có của hệ thống).

7.15. Các quạt máy dùng cho t hút, tủ bốc, camera nên bố trí ở những phòng riêng biệt. Trong các phòng làm công việc loại I, t hút không khí thi được xếp vào thành phn của vùng II. Các hệ thống gió phục vụ các phòng làm công việc loại I cần có máy dự phòng với năng sut không nh hơn 1/3 tng năng suất tính toán. Các nút khởi động động cơ và đèn hiệu được b trí trong các phòng của vùng III.

7.16. Tất cả các động cơ của quạt máy phải có đèn tín hiệu gn lin với nút khi động.

7.17. Khi làm việc với các chất phóng xạ dễ bay hơi và tỏa khí phóng xạ cn trù liệu h thi khí hoạt động liên tục cho các kho bảo qun, các phòng làm việc và các tủ bốc. Hệ thống cn cóy dự phòng với năng sut ít nht bằng 1/3 tng suất tính toán.

Trong các phòng làm việc, loại I và II, khi bố trí các thiết bị theo vùng, nhất thiết phải trang bị các phương tin để ráp nối các đường ng và thiết bị thông gió lưu động với hệ thng chung đ có th tiến hành những công việc hàn trong vùng đặt thiết bị và trong vùng vận chuyn sửa chữa.

7.18. Những u cầu cơ bn khi lựa chọn và thiết lập các h thng và công trình lọc sạch bụi khí cho công việc với cht phóng xạ :

- Tận gim hợp lý số lượng các thiết bị làm sạch bụi khí.

- Cơ khí hóa và tự động hóa quá trình phục vụ, sa chữa, thay thiết bị lọc bụi khí và khi cn thiết có th thao tác từ xa những công việc này.

- Tự động báo hiệu v độ loãng của không khí và độ kháng lc của các máy lọc và phin lọc.

- Có hệ thống kim tra hiệu suất làm việc của các máy làm sạch và các phin lọc. Nếu hệ thống có nhiu phân đoạn thì s báo hiệu v công việc của c hệ thống chung cũng như của từng phân đoạn.

- Cách ly phóng xạ tốt và an toàn khi kim tra cũng như bảo dưỡng.

Thời gian phục vụ của máy móc và phin lọc được xác định theo sự suy gim khả năng lọc khí hoặc theo mức độ nguy him tạo ra do chúng bị nhim bn các cht phóng xạ.

7.19. Để tận gim bn cho hệ thống đường ng dẫn không khí,y theo kh năng có thể mà đt các b lọc và máy móc liên quan tht gn các tủ bốc, camera, t hút, hàm chứa...

7.20. Khi bố trí thiết bị làm sạch bụi khí trong các phòng làm việc riêng biệt thì những phòng này cũng phi đạt các u cu của những phòng sn xuất chính. Trường hợp b trí các thiết bị làm sạch bụi khí trên trn gác thì gác cũng phải trang bị như một tầng kỹ thuật.

7.21. Các phòng đặt thiết bị làm sạch bụi khi cn phải cách ly, không trao đi không khí với các phòng và các vùng sn xuất chính, lối vào nên riêng biệt.

7.22. Trong tổ hợp các phòng đặt thiết bị làm sạch bụi khí, nhất thiết phi có các phòng cách ly hoặc các phòng kín khí được thông gió đ sửa chữa, tháo lắp và bảo quản tạm các bộ lọc, các máy móc và các phn rời của chúng cũng như bo quản các phương tiện làm vệ sinh và tẩy xạ.

7.23. Khi quy hoạch hệ thống làm sạch bụi khí cho các vùng của công việc loại I, các thiết bị hút bụi khí phải bố trí tập trung theo vùng.

7.24. Đối với công việc loại I, trong các phòng của vùng I và II cn có hệ thống cp khí sạch cho các phương tiện phòng hộ cá nhân như bộ qun áo khí nén, mũ k nén, mặt nạ khí nén.

7.25. Đ cấp không khí sạch cho các phương tiện phòng hộ cá nhân cn thiết lập đường không khí nén riêng hoặc máy bơm riêng để đảm bảo cung cp 15 m3 không khí trong 1 gi cho 1 bộ quần áo với áp sut 500 năm nước (= 4903 Pa).

7.26. Đường ng phân phối không khí cho các phương tiện phòng hộ các nhân phải làm bằng các vật liệu không bị ăn mòn, ch ráp ni phi có van bi hay van lò xo tự động.

7.27. Sưởi m cho các phòng làm việc với cht phóng xạ phải dùng nước hoặc không khí theo yêu cầu của tiêu chuẩn vệ sinh về sưi m.

8. CẤP VÀ THOÁT NƯỚC

8.01. Các cơ s làm việc với cht phóng xạ h cn phi có đường cp và thoát nước.

Chú thích: Tr các phòng thí nghiệm dã ngoại không lớn lắm, lại làm công vic loại III ở bên ngoài khu dân cư hoặc ở trong khu vực dân cư nhưng không có hệ thống cấp nước trung tâm.

8.02. Các yêu cầu đối với việc xây dựng đường cấp nước và thoát nưc, sinh hoạt được quy định bởi tiêu chuẩn xây dựng công nghiệp. Trong các phòng của c 3 loại công việc nhất thiết phi được cp nước nóng v mùa lạnh (trừ phòng thí nghiệm dã ngoại nói đim 8.01.)

8.03. Trong hệ thống thoát nước đc biệt cn trù liệu việc tẩy xạ cho nước thải đ có th sử dụng lại vào các mục đích công nghệ, các công trình làm sạch nước cn bố trí ở nhng ch riêng trong khu vực cơ s

8.04. Các đ hứng dung dịch phóng xạ (chậu rửa, máng nước, phễu...) trong hệ thng thoát nước cần chế tạo bằng vật liệu không bị ăn mòn, hoặc có lớp sơn phủ không bị ăn mòn, dễ tẩy xạ c mt trong và mặt ngoài. Cu trúc các đồ hứng phải loại trừ được khả năng tung tóe dung dịch.

Các van nước chảy vào chậu rửa phi có bộ phn trộn nước để dùng cho mùa lạnh và mở bng bàn đạp hay tay gạt.

8.05. Phn lót đệm của các ống cấp và thoát nước cũng như đường ống dây thông tin đặt trong tường và trong những chỗ bịt chắn không được làm yếu tác dụng che chắn bảo vệ chng bức xạ của tường.

8.06. Trước khi sa chữa và thau rửa hệ thng thoát nước thi và khử hại nước thi phi kim tra mức bức xạ gamma những hố kiểm tra và những ch định tiến hành các vic k trên đ tránh nhiễm xạ quá mức cho nhân viên công tác. Những ngưi làm công việc này phi có thêm các phương tiện phòng hộ cá nhân b sung.

9. THU GÓP VÀ THẢI CÁC CHẤT THẢI PHÓNG XẠ (RẮN VÀ LỎNG).

9.01. Những chất thải lỏng được coi là thi phóng xạ nếu nng độ các chất phóng xạ trong đó vượt quá nng độ giới hạn đối với nước.

9.02. Những chất, thải rắn được coi là thi phóng xạ nếu:

- Hoạt độ riêng của thi vượt quá 2.10-6. Ci/kg đi với chất phóng bê ta, vượt quá 1.10-7g (tương lượng Rađi/kg đối với cht phóng gamma, vượt quá 2.10-7 Ci/kg đối với chất phóng anpha (đối với các nhân, siêu Uran thì quá 1.10-8 Ci/kg).

- Mức bn b mặt vượt quá 5 hạt anpha/cm2 phút hay 50 hạt bêta/cm2 phút (được xác định trên diện tích 100cm2).

Thu góp thải

9.03. Việc thu góp và thi loại các chất thi phóng xạ rn cần làm tách biệt với rác thông thường.

Hệ thng thải và khử hại cho các chất thải rắn và lng phóng xạ thuộc diện đem chôn phi theo nguyên tc tập trung, k từ việc thu góp, bảo qun tạm thi đến việc thi và khử hại (phụ lục 5.8, 5.9, 5.10, 5.11).

9.04. Các cht thải rắn và lỏng nếu chứa các đng vị sống ngắn với chu k bán hủy dưới 15 ngày thì được tạm giữ 1 thời gian đ giảm hoạt độ đến giá trị cho đim 9.01, 9.02, sau đó cht thải rn được thải cùng với rác thông thường, còn cht thi lỏng thì thi vào hệ thi nước công cng.

Thời hạn tạm gi các chất thi phóng xạ có cha 1 lượng lớn các cht hữu cơ (xác súc vật thí nghiệm) không được quá 5 ngày nếu không có điu kiện bo qun trong những thiết bị lạnh hoặc các dung dịch thích hợp.

Các chất thi phóng xạ dễ cháy và n phi chuyn sang trạng thái không nguy him trước khi gửi đi chôn, đng thời phải trù liệu các biện pháp an toàn bức xạ và phòng cháy.

9.05. Các thùng gom thải phóng xạ phi tiêu chun hóa có nắp đậy kín. Kích thước và cu trúc của thùng được xác định theo loại và số lượng chất thải, theo loại năng lượng bức xạ của đồng vị.

Các mặt bên trong của loại thùng dùng lại nhiu lần cn phải ghép khít với nhau, nhn, và làm bằng vật liệu kém hp thụ, bn chắc v cơ học, cho phép xử Iý được bằng axit và các dung dịch đặc biệt.

Loại thùng chỉ dùng 1 ln cn phải đủ bền chắc về mặt cơ học.

Cấu trúc thùng chứa phải thuận tiện cho việc xếp d bng cơ giới. Suất liều bức xạ cách mặt thùng cha thải 1 mét không quá 10 mrem/h.

9.06. Để bo quản tạm thời trong cơ quan những thùng có chứa thi phóng xạ, cn b trí các phòng riêng (hoặc những chỗ riêng trong các phòng), có sơn trát đáp ứng yêu cu của phòng làm không thấp hơn loại II.

Nơi chứa thùng thi phải có che chắn thích đáng đ giảm liều bức xạ ở phía ngoài tới mức cho phép.

Để bo qun tạm các thùng thải chứa nguồn bức xạ gama hằng hoặc hơn 200 mg đương lượng Rađi cn phải có giếng hoặc h cha đặc biệt. Khi xếp dỡ các thùng thải phải dùng các thiết bị chuyên dụng đ tránh cho nhân viên công tác không bị chiếu xạ quá mức.

Xthải có hoạt độ thấp

9.07. Những cơ sở hàng ngày thải ra trên 200 lít thải lỏng có nng độ trên 10 ln nng độ giới hạn đối với nước thì phải có hệ thoát nước đặc biệt cùng với các công trình làm sạch nước. Trong những trường hp cn thiết cơ quan chức năng có thẩm quyền cần qui định lượng thải phóng xạ cho phép của cơ sở vào các h nước.

9.08. Những cht thi phóng xạ lỏng có nồng độ không quá 10 ln nng độ giới hạn cho phép đối với nước, cho phép dùng nước thải không phóng xạ pha loãng đi 10 ln tại b trộn thi của cơ quan rồi thải thẳng vào hệ thi sinh hoạt

Khi lượng thải phóng xạ lỏng có ít (dưới 200 l) lại không được phép pha loãng thì cn tập trung vào thùng chứa riêng để chuyn v trạm chôn thải.

9.09. Khi đ thẳng nước thải của cơ quan hoặc của hệ thoát nước chung của thành phố vào các hồ chứa lộ thiên thì nng độ phóng xạ trong nước thải tại nơi đ vào hồ không được cao hơn nồng độ giới hạn đi với nước. Tng lượng thải phóng xạ vào hồ chứa không vượt quá mức cho phép đã quy định.

Cấm đ cht thải phóng xạ lỏng vào các hm h, giếng khoan nước ngm, khu vực lọc nước, hệ thng tưới ni và tưới ngm.

Trường hợp đặc biệt khi có những điều kiện tự nhiên và vệ sinh thuận lợi thì có th chôn các cht thải lỏng dưới đt sâu nếu được phép đặc biệt của các cơ quan chức năng có thm quyền.

9.10. Cm đ thải phóng xạ lỏng vào các đm, h dùng nuôi cá và chim nước cũng như vào các kênh suối, hồ chứa nằm ở đu ngun của các đm hồ nói trên.

9.11. Bộ phận an toàn bức xạ của cơ sở có thi phóng xạ lỏng đ vào hệ thống thoát nước chung hoặc những hồ chứa, phải kim tra có hệ thng hàm lượng các cht phóng xạ trong nước thải.

Vận chuyn thải có hoạt độ cao

9.12. Việc vận chuyn thải phóng xạ phải dùng loại ô tô trang bị đặc biệt, cu trúc đã được các cơ quan chức năng có thẩm quyn thông qua. Cm dùng ô tô này đ chở những thứ không có phóng xạ.

Các ô tô, thùng cha dùng thu góp và vận chuyn thải phóng xạ phải có du hiệu nguy him bức xạ (phụ lục 3).

9.13. Ô tô dùng vận chuyn thi phóng xạ phải có mui, mặt trong thùng xe lót thép không rỉ hoặc vật liệu khác chịu được các dung dịch a xít, các phương tiện tẩy xạ đặc biệt và rửa được bng nước.

Thùng xe phải có thiết bị san trút chất lỏng vào các bình chứa, xe cn có cu đ xếp dỡ và có phương tiện giữ cho thùng khi đ dọc đường và bảo vệ được lái xe cùng người đi theo khỏi bị chiếu xạ.

9.14. Đ vận chuyn các thải phóng xạ dạng lỏng và nhão phải dùng loại ô tô xi-téc đặc biệt. Phải cơ giới hóa việc dỡ, tháo đ loại tr khả năng tung vãi chất lỏng phóng xạ hoặc tăng sự chiếu xạ lên nhân viên công tác.

9.15. Suất liều bức xạ tại mặt ngoài ô tô không được quá 200 mrem/h, trong buồng lái không quá 2,5 mrem/h.

9.16. Ô tô sau mỗi chuyến ch thi và các thùng chứa sau khi chuyn thi xong phải được kim xạ, nếu có bn phải tẩy xạ cho tới mức giới hạn chỉ dẫn trong bảng D (các thùng chứa thi chỉ tẩy xạ phía ngoái) (phụ lục 2).

Nơi chôn thi có hoạt độ cao

9.17. Các chất thi phóng xạ rắn và lỏng phải chôn giữ ở những nơi dành riêng cho thi phóng xạ, không chôn lẫn với các loại thi không phóng xạ.

9.18. Chọn và qui hoạch nơi chôn thi phóng xạ của c nước phi căn cứ vào tài liệu điều tra về các điu kiện tự nhiên và xã hội của địa đim (địa chất, thủy văn, khí tượng, n cư...) và phải được các cơ quan chức năng có thẩm quyền đồng ý.

9.19. Địa đim chôn thải cần xa nơi dân cư, nơi xây dựng tương lai của thành phố, làng mạc và vùng ngoại ô dùng làm nơi nghỉ ngơi an dưỡng, chữa bệnh, xa các h cha nước từ 500 m tr lên, nơi không bị ngập lụt và lầy úng, không có mạch nước ngm ở sâu.

9.20. Nơi dùng chôn thi phải đ rng để b trí các ng trình cn thiết và có diện tích dự phòng cho việc m rộng về tương lai.

9.21. Chung quanh nơi chôn thi phóng xạ cn có vùng kim soát, kích thước vùng này và chế độ v sinh được quy định theo sự thỏa thuận với cơ quan chức năng có thẩm quyền.

9.22. Khu vực i chôn phi được rào ngăn (có bin báo), được lực lượng vũ trang và h thng tự báo động bảo vệ ngày đêm.

Địa đim cn có các đường ra vào thông với mạng đường giao thông công cộng, đưc rải nhựa và trng cây xanh.

Trong khu vực chôn thi cấm người ở, cấm chăn giữ súc vật, cấm trng rau, các loại cây ăn qu và cây nông nghiệp khác.

9.23. Để tiết kiệm th tích mộ chôn, cho phép cắt nhỏ, nén và hóa tro các thải phóng xạ.

Cu trúc các thiết bị làm những việc trên phi cơ giới hóa cao đ ngăn ngừa sự chiếu xạ quá mức cho nhân viên, không gây bn nơi làm việc và không khí môi trường quá mức cho phép.

9.24. Nguyên tắc đ quy hoạch nơi chôn thi phóng xạ là phân chia thành vùng bn và vùng sạch.

Trong vùng bàn bố trí các mộ chôn thi; lò thiêu, chỗ ty xạ ô tô và các thùng gom thải. Các phn việc còn lại được bố trí trong vùng sạch.

Quy hoạch nơi chôn phi bảo đảm sự đi lại một chiều cho các phương tiện vận chuyn thi.

9.25. Tng th tích có ích của các mộ chứa thải được thiết kế đủ sức cho nhu cầu t 10 năm tr lên. Các mộ chứa thải phải chìm dưới đất và có nắp đậy kín. Kích thước các mộ tùy thuộc vào th tích các chất thi định chôn.

Đáy mộ phải cách mc nước ngm trên cùng ít nhất là 4m.

Cn loại tr kh năng xâm nhập của nước b mặt và nước a vào trong mộ thải.

9.26. Cấu trúc của các mộ cha được n định theo th tích có ích, dạng cht thải, hoạt độ phóng xạ, điu kiện địa cht thủy văn và phải loại trừ được hoàn toàn khả năng xâm nhập của chất phóng xạ vào nền đt chung quanh.

Miệng cửa nhận thải của mộ phải loại tr được khả năng chiếu xạ cho nhân viên công tác.

Đ chôn loại thi có chứa cả bức xạ gamma và bức xạ nơi trôn cn có những mộ đặc biệt.

9.27. Khi cho thi vào mộ phải dùng phương tiện cơ giới để loại trừ khả năng trào đ. Không được xếp cht thi bên ngoài mộ. Khi mộ đã đy thải phóng xạ thì phi đậy kín bằng các tấm bê tông rồi vít kín đ hoàn toàn ngăn nước mưa và nước b mặt thấm vào bên trong.

Suất liều gamma cách mặt mộ đã đậy kín 1 m không quá 25 mrem/h.

Các mộ đã đầy thải phải có bin báo nguy him bức xạ.

9.28. Trường hợp một số cơ sở riêng lẻ được sự thỏa thuận của cơ quan chức năng có thm quyn có th xây dựng các mộ ni trên mặt đất để chôn thải phóng xạ theo đ án đc biệt, đảm bảo các yêu cu v xây dựng, đ thi và giữ n lâu dài.

9.29. Lãnh đạo trạm chôn thải phóng xạ phi lập nội qui cho trạm và thông qua Ban KTHN và ATPX.

9.30. Cm chôn các cht thải phóng xạ ngoài các nơi chôn thải tập trung.

10. NHIỄM BẨN PHÓNG XẠ VÀ TẨY XẠ NƠI LÀM VIỆC VÀ CÁC THIẾT BỊ

10.01. Mức bn phóng xạ ở ngoài của thiết bị, dụng cụ, chai lọ thí nghiệm, máy móc và b mặt của phòng làm vic với cht phóng xạ h cũng như trong các phòng bảo quản quần áo phòng hộ không được vượt quá giới hạn cho ở bảng D (phụ lục 2).

10.02. Không qui định mức bn phóng xạ cho phía bên trong các camera, tủ bốc (k cả các thiết bị ở trong đó), nhưng các bề mặt và các dụng cụ bị nhiễm bn này không được gây bn cho không khí nơi làm việc quá mức quy định hoặc sut liều vượt mức cho phép phía ngoài lớp che chắn bảo vệ hay đi với tay người thao tác qua găng tay cao su của tủ bc.

10.03. Máy móc dụng cụ, chai lọ và các thứ khác mang từ tủ hút, tủ bóc hoặc từ vùng I và vùng II (trong qui hoạch 3 vùng) sang các phòng khác cần phải tẩy xạ trước đ giảm độ bn xuống giới hạn cho phép tương ứng với nơi mới hoặc phải đựng trong côngtenơ được bao gói bằng ni lông hoặc loại bao bì kín khí khác.

10.04. Tại các phòng thường xuyên có người làm việc với cht phóng xạ h cn làm vệ sinh hàng ngày bằng phương pháp m. Định k ít nhất tháng 1 ln, phi làm tng vệ sinh: lau rửa tường, nền ca và b mặt thiết bị.

Cm không được làm vệ sinh khô (trừ trong chân không)

Dụng cụ làm vệ sinh cho từng loại việc phi để ở chỗ riêng biệt cạnh phòng làm việc.

10.05. Tại các phòng thường xuyên có người làm việc phải luôn sẵn sàng các dụng cụ và các dung dịch tẩy rửa thích hợp với từng đồng vị, từng hợp cht dùng trong thí nghiệm và các bề mặt cần tẩy xạ.

Khi xong việc mọi người cn thu dọn chỗ làm việc của mình và khi cần thiết phải tẩy xạ chai lọ, dụng cụ đã dùng, cũng có th phân ng cho những người chuyên trách làm.

10.06. Hiệu quả tẩy xạ cần được kim tra bằng các dụng cụ đo xạ. Các thiết bị, dụng cụ, các tấm lót, các lớp sơn phủ là những nguồn chiếu xạ b sung đối với nhân viên, nếu không làm sạch được tới mức cho phép đ tiếp tục dùng lại thì phải coi là nhng cht thi phóng xạ và phải thay mới.

10.07. Trường hợp tràn đổ các dung dịch phóng xạ phải thu lại đ thải. Khi bột phóng xạ tung vãi thì phải tắt các thiết bị thông gió để tránh truyn bn ra xa, sau đó áp dụng các biện pháp thu dọn để thi.

10.08. Khi làm việc với cht phóng xạ h cn trù liệu đ dư các phương tin đ thanh toán bn phóng xạ khi có sự cố xảy ra (các dung dịch đặc biệt, các dụng cụ làm vệ sinh, các phương tiện phòng hộ bổ sung...)

11. NHIỄM BẨN CÁ NHÂN VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG HỘ

Các biện pháp phòng hộ cá nhân

11.01. Mức bn phóng xạ của qun áo phòng h, các phương tiện bảo vệ nhân và ngoài da của nhân viên bức xạ không được vượt quá giới hạn cho ở bảng D.

11.02. Không cho phép nhiễm bn phóng xạ vào qun áo và giầy, dép cá nhân. Trưng hợp qun áo và giầy dép cá nhân bị bn phóng xạ thì phải tẩy xạ với s giám sát của bộ phận an toàn bức xạ của cơ s, khi không th tẩy x được thì phải chôn như thải phóng xạ.

11.03. Mọi người làm việc với cht phóng xạ hở hoặc những người có liên quan cn phi mang phương tiện phòng hộ cá nhân tùy theo loại công việc.

11.04. Những người làm công việc loại I và một số việc loại II cn phải có bộ qun áo phòng hộ, mũ, qun áo mặc trong, tất chăn, giy nhẹ hoặc ng găng tay, khăn mặt giấy, mùi xoa giấy loại dùng 1 ln (tùy theo đặc đim n bn phóng xạ của không khí) và các phương tiện bảo vệ cơ quan hô hp.

Những người làm công việc loại II và một số vic loại III cn phải có áo choàng, mũ, găng tay, giày nhẹ và khi cn thiết phải có thêm các phương tin bảo vệ cơ quan hô hấp.

11.05. Nhân viên làm công việc vệ sinh nhà cửa hay tiếp xúc với các dung dịch và bột phóng xạ, ngoài quần áo, giy dép phòng hộ còn có ống nịt tay, nt chân bằng chất dẻo, hoặc tạp d bng cht do có thêm giày phụ bằng cao su hay cht do, hoặc ng cao su.

11.06. Khi làm việc trong điều kiện không khí của phòng có khả năng bị nhiễm bn các khí và hơi phóng xạ (khắc phục sự cố, sửa chữa...) hoặc khi các phương tiện lọc không đảm bảo an toàn phóng xạ thì cần phải dùng các phương tiện bảo vệ cách ly (b qun áo khí nén, mũ khí nén, một số trường hợp phải dùng dụng cụ th ôxy cách Iy).

11.07. Khi làm việc trong điu kiện không khí của phòng có khả năng bị nhiễm bn bởi xon khí phóng xạ (thao tác với bột, chưng ct dung dịch) thì cần có các phương tiện đc biệt đ lọc hoặc cách ly để bảo vệ cơ quan hô hấp.

11.08. Khi đi từ nơi làm công việc phóng xạ loại cao sang nơi làm công việc loại thp cn kim tra mức bn phóng xạ của các phương tiện bảo vệ cá nhân và của tay.

Đi từ vùng II sang vùng III phải ci bỏ các phương tiện phòng hộ cá nhân bổ sung.

11.09. Trước khi ra khỏi nơi làm việc với cht phóng xạ phải kim tra mức bn phóng xạ và thay qun áo phòng hộ cùng các dụng cụ phòng hộ cá nhân khác. Nếu người bị nhiễm bn thì phải tắm ra.

11.10. Các loại qun áo phòng hộ chính khi bị nhiễm bn phóng xạ quá mức cho phép thì chuyn đến phòng giặt phóng xạ đ ty xạ. Các phương tiện bảo vệ cá nhân bổ sung (ny lông hay cao su) sau mỗi ln sử dụng phải tẩy xạ ở phòng cách ly phóng xạ hoặc một nơi riêng. Nếu mức bn vẫn còn trên mức cho phép thì chuyn tiếp tới phòng giặt phóng xạ.

Bình thường ít nht hàng tuần phải giặt 1 ln quần áo phòng hộ.

11.11. Trong những phòng làm việc với chất phóng xạ hở, cấm:

- Nhân viên vào làm việc mà không mang phương tin phòng hộ cá nhân cần thiết.

- Ct giữ thực phẩm, thuốc hút, qun áo riêng, son phấn hoặc các thứ khác không liên quan gì tới công việc.

- Ăn uống, hút thuốc, trang đim.

11.17. Phải dành riêng một nơi để ăn uống và hút thuốc, có trang bị chỗ rửa tay, có vòi nước nóng cho mùa lạnh và máy đo đ mọi người tự kiểm xạ. Nơi này phải hoàn toàn cách ly với khu vực làm việc với chất phóng xạ hở.

Phòng vệ sinh phóng xạ và phòng cách ly phóng xạ

11.13. Cơ quan làm công việc loại I cn phi có phòng vệ sinh phóng xạ.

Cơ quan làm công việc loại II cn trang bị phòng v sinh phóng xạ hoặc nhà tắm với các tủ đựng đ dùng cá nhân tách riêng với tủ đựng quần áo phòng hộ.

Các phòng thí nghiệm loại III nên có nhà tắm loại thông thường.

11.14. Phòng vệ sinh phóng xạ được bố trí tòa nhà chính của cơ sở hoặc ở một tòa nhà riêng biệt thông với các nơi sản xuất (các phòng thí nghiệm) bằng li đi kín.

11.15. Phòng vệ sinh phóng xạ gm có buồng tắm, buồng đ qun áo cá nhân, buồng đ qun áo làm việc, bung kiểm xạ ngoài da và qun áo phòng hộ, buồng để phương tiện phòng hộ cá nhân, kho cha qun áo phòng hộ bị bn và kho chứa qun áo sạch.

11.16. Qui hoạch phòng v sinh phóng xạ cn đảm bo tính liên tục của các th tục vệ sinh khi nhân viên vào nơi làm việc cũng như khi ra về với hai đc đim khác nhau: chiếu bàn dn (vào) và chiếu sạch dn (ra).

11.17. Các phòng cách ly phóng xạ cố định được bố trí giữa vùng II và vùng III. Tùy theo khi lượng và tính chất công việc mà trang bị cho phòng cách Iy phóng xạ:

- Chỗ đ thay và cất giữ qun áo (tủ hoặc giá), chỗ ty xạ sơ bộ các phương tiện phòng hộ cá nhân bổ sung.

- Dụng cụ để chùi để giày phòng hộ;

- Phòng dội rửa qun áo khí nén khi còn mặc trên người.

- Nơi đo liu có các máy đo xạ và chậu rửa tay.

- Phòng thay qun áo phòng hộ bị bn phóng xạ có ghế dài để ngồi và côngtenơ đựng qun áo bn.

Tùy theo tính chất và khi lượng công việc mà diện tích, sp xếp và thành phn của phòng cách ly phóng xạ có th thay đổi.

Ngoài phòng cách ly c định, các phòng sửa chữa có th dùng loại phòng cách ly di động đặt trực tiếp cửa vào.

11.18. Nền, tường và trn các nhà dùng vào sinh hoạt phi có lớp sơn trát không hút m, kém hấp thụ chất phóng xạ, dễ lau ra và tẩy xạ.

11.19. Trong các phòng giữ qun áo làm việc, buồng tắm, kho quần áo bn, buồng đo liu, từ chân tường lên độ cao ít nhất 2 m phải được sơn phủ bằng vật liệu kém hấp thụ, dễ lau rửa, bền vững với các dung dịch kim hoặc a xít. Phn tường còn lại và trn phải sơn bằng sơn du.

Trong các phòng còn lại dùng cho sinh hoạt thì tường và trn sơn bằng sơn du. Nn nhà tắm, nhà xí cn phủ bng các vật liệu kém hp thụ, không trơn trượt.

11.20. Vòi nước của chậu rửa tay phải đóng m bng tay gạt hay chân đạp. Dội nước vào hố xí phải dùng bàn đạp bằng chân.

Phòng giữ quần áo

11.21. Số chỗ đ giữ qun áo làm việc và qun áo riêng trong các phòng giữ qun áo được căn cứ vào s nhân viên của cơ quan và thêm 1 s chỗ dự phòng cho những người làm việc tạm thời (những người đến công tác) độ khoảng 5% s người của ca đng nhất.

11.22. Các phòng vệ sinh thường, được trang bị theo u cầu chung của tiêu chuẩn xây dựng công nghiệp.

11.23. Diện tích phòng giữ qun áo phòng hộ tính bình quân cho một người là 0,3m2.

11.24. B mặt các t cn được sơn phủ bng vật liệu rất ít hấp thụ hóa chất và chất phóng xạ, dễ ty xạ.

11.25. Trong các phòng giữ qun áo của phòng vệ sinh phóng xạ cn có kho đ qun áo bn riêng và kho để qun áo sạch riêng (dự tr đủ cho các ca của 1 ngày). Quần áo bn phải bao gói trước khi đưa vào kho.

11.26. Chỗ đặt kho qun áo bn phải thuận tiện cho việc vận chuyn qun áo đưa đi giặt, có cửa thông ra đường, không đi qua các phòng sạch khác. Các kho cn đặt gn các phòng kiểm xạ và phòng giữ qun áo sạch.

Việc phân loại và bao gói qun áo phòng hộ theo kiu và loại, theo mức bn phóng xạ nên làm từ lúc nhân viên vừa thay ra.

11.27. Trong vùng sạch, trên đường từ nơi giữ qun áo phòng hộ tới nơi làm việc cần bố trí các phòng bảo qun và cấp phát các dụng cụ phòng hộ cá nhân như tạp d, kính, mạng che mũi, giy bổ sung. Diện tích phòng này căn cứ theo số lượng nhân viên với tiêu chun 0.2m2/người.

Phòng tm

11.28. Số ngăn tắm căn cứ theo tiêu chun xây dựng công nghiệp. Mi ngăn tắm cn có chỗ đ xà phòng.

11.29. Li vào phòng tắm thông với phòng giữ qun áo phòng hộ cần đt chậu rửa tay trước khi vào phòng tắm, có vòi nước nóng cho a lạnh. S chậu rửa tính theo tỷ lệ 1 chậu dùng cho 12 đến 15 người. Ở các chậu rửa nên có vòi phun ngược đ súc ming.

11.30. Trong nhà tắm của phòng vệ sinh phóng xạ nên có phòng để lau khô người sau khi tắm. Diện tích phòng này tính theo 0,4 m2 cho 1 vòi tắm nhưng không nhỏ hơn 4m2, phòng lau căn có chỗ giữ khăn tắm.

Phòng kiểm xạ

11.31. Phòng kiểm xạ để kim tra độ bn phóng xạ của tay và thân th phi được bố trí ở giữa phòng tắm và phòng giữ qun áo cá nhân.

Đ tránh hơi nước từ các nhà tắm xâm nhập và đ các máy đo làm việc bình thường, cần tạo 1 áp suất dư thích hợp của không khí trong phòng.

11.32. Việc lựa chọn máy để kim xạ phải căn cứ vào loại bức xạ cn kim tra, và đặc đim của việc kiểm tra. Số lượng máy kiểm xạ ở phòng vệ sinh, phóng xạ và phòng cách ly phóng xạ căn cứ vào thời gian cn đ kim tra hết số người của một ca đng nht nhưng nhưng không lâu quá 20 phút

11.33. Trong phòng vệ sinh phóng xạ của các cơ quan làm công việc loại 1, cn kim tra thưng xuyên độ nhiễm bn ngoài da.

12. KIỂM XẠ

12.01. Trong các cơ s bức xạ phải tổ chức việc kiểm xạ nhằm mục đích kiểm tra việc thực hiện quy phạm an toàn bức xạ và các chun cơ bn v an toàn bức xạ đ ly số liệu chiếu xạ cho tng nhân viên.

12.02. Hệ thống kim xạ phi được tháo ra ngay t giai đoạn thiết kế bao gồm v mặt tổ chức bộ máy cũng như kế hoạch tiến hành kiểm tra tình hình bức xạ và liu chiếu của nhân viên trong phạm vi của vùng kim soát và vùng giám sát. Khi cần thiết còn phải kim tra ra ngoài phạm vi đó.

12.03. Tùy theo khối lượng và đặc đim công kiểm xạ do bộ phận an toàn bức xạ hoặc một người chuyên trách tiến hành. Số người của bộ phận an toàn bức xạ phải đủ đ bo đảm kiểm xạ mọi công vic có nguy him và kim xạ theo kế hoạch quy định trong từng ca làm việc

12.04. Điu l công tác (bao gm số lượng, quyền hạn, trách nhiệm) của bộ phận an toàn bức xạ (hoặc cá nhân chuyên trách) do cơ sở quy định với sự thỏa thuận của Ban KTHN và ATPX.

12.05. Nhân viên công tác của bộ phận an toàn bức xạ hoặc người chuyên trách được chọn trong số cán bộ của cơ quan và phải qua lớp huấn luyện của chuyên môn.

12.06. Lãnh đạo cơ sở có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan cấp trên và Ban KTHN và ATPX v mọi trường hợp xảy ra sự cố làm tăng mức chiếu xạ đối với nhân viên và người dân lân cận cũng như sự nhiễm bn các đối tượng ca môi trường. Trưng hp nhim bn môi trường còn phải thông báo cho cơ quan Công an.

12.07. Khi lượng, đặc đim và chu k kiểm xạ cũng như trình tự đăng ký kết qu kiểm xạ do bộ phận an toàn bức xạ thực hiện phải được lãnh đạo cơ sở thông qua với sự thỏa thuận của Ba KTHN và APTX.

12.08. Tùy theo đặc đim cụ thể, nội dung côngc kiểm xạ gồm:

- Kim soát sut liu tia rơnghen, tia gamma, mật độ dòng hạt bê ta, nơtrôn và các bức xạ khác các phòng làm việc, các phòng phụ cận, khu vực cơ sở trong vùng kiểm soát và vùng giám sát;

- Kiểm soát hàm lượng khí và xon khí phóng xạ của không khí trong các phòng làm việc và các phòng khác của cơ sở;

- Kim soát mức bn phóng xạ ở các b mặt làm việc, các thiết bị ngoài da và qun áo của nhân viên;

- Kim soát khí phóng xạ thải và khí quyn;

- Kim soát hàm lượng phóng xạ trong các thải lỏng, khi đ trực tiếp vào hồ ao hay hệ thoát nước công cộng;

- Kim soát việc thu góp, thải loại và khử hại các chất thải phóng xạ rắn và lỏng;

- Kim soát mức bn phóng xạ của các đi tượng môi trường bên ngoài khu vực cơ s

- Kim soát mức bn phóng xạ của các phương tiện vận chuyn phóng xạ

12.09. Việc kim soát liều cá nhân, tùy theo đặc đim công việc gồm có:

- Kim soát liu chiếu ngoài của tia rơnghen, gamma, beta, nơtrôn bằng các liều kế cá nhân;

- Kiểm soát lượng chất phóng xạ xâm nhập vào cơ th hoặc những cơ quan xung yếu bằng cách lấy mẫu ở từng người, đo phóng xạ của các cht cặn bã của cơ th thải ra, không khí thở ra hoặc đo bức xạ toàn thân.

12.10. Hàng ngày khi kim soát liều chiếu cá nhân hay hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong không khí nơi làm việc, trong không khí của khí quyn, trong nước cn phải căn cứ vào các giới hạn quy định đ so sánh.

Khi phát hiện thấy vượt nồng độ giới hạn dù nhiu ln hay chỉ một ln cũng phải tổ chức điu tra tìm nguyên phân đ khắc phục vì đó là mối nguy làm tăng mức xâm nhập phóng xạ vào cơ th con người.

12.11. Khi thiết kế cơ s, phải trù liệu toàn bộ máy móc đo xạ và đo liu cn thiết.

12.12. Những nơi làm việc với các thiết bị cố định như nguồn gamma trên 1 g đương lượng Rađi, nguồn nơtrôn có sản lượng trên 109n/s, các vật liệu phân hạch với lượng lớn, các lò phản ứng hạt nhân, các cơ cu tới hạn, cn có các máy cảnh báo bức xạ tự động bng ánh sáng và âm thanh.

Khi cn thiết phi bố trí 3 mức cnh báo: mức bình thường, mức báo động và mức có tai nạn.

Chú thích : Nn viên làm việc với vật liu phân hạch có khối lượng lớn, lò phản ứng hạt nhân và cơ cu tới hạn cn được trang bị các liu kế tai nạn.

12.13. Kết qu của mọi loại kim xạ đu phải ghi s và bảo quản trong 30 năm. Khi kim xạ cá nhân phải xác định liều năm cũng như liu tích lũy trong suốt thời k làm việc với bức xạ.

12.14. Cn lập phiếu u trữ các liều chiếu cá nhân cho từng nhân viên bức xạ. Phiếu này được giữ trong 30 năm sau khi nhân viên thôi vic. Khi nhân viên chuyn đến làm việc ti cơ s bức xạ mới thì bn sao phiếu lưu trữ sẽ được chuyn cho cơ sở đó. Bn chính vẫn lưu tại cơ sở ban đu.

Liều chiếu của những người đến công tác, tham quan cơ sở bức xạ được thông báo cho cơ quan chủ qun.

PHỤ LỤC 1

CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA

01. Bức xạ iôn hóa: Các bức xạ (điện tử và hạt) khi tương tác với môi trường tạo nên các iôn. Có th chia bc xạ n hóa thành hai loại:

a) Bức xạ iôn hóa trực tiếp: gm các loại hạt mang điện (thí dụ: hạt anpha hạt bêta, prôn, deutrôn, các iôn nặng, v.v...) có kh năng gây ra các hiện tượng ion hóa hay kích thích nguyên tử do va chạm giữa các hạt này vi các điện tử và nguyên tử;

b) Bức xạ iôn hóa gián tiếp: là các hạt không mang điện (n neutron, các phôtôn, v.v...) có thể phát ra các bức xạ ion hóa trực tiếp thứ cấp hay gây ra các biến đổi hạt nhân (phn ứng hạt nhân) khi tương tác với các chất.

Chú thích:

- Bức xạ tử ngoại và ánh sáng nhìn thy không coi là bc xạ ion hóa;

- Đ cho gọn có th dùng thuật ng «bức xạ» thay cho thut ngữ «bức xạ ion hóa» trong các tài liệu chuyên môn.

02. Bức xạ gama: Bc xạ điện tử (phôtôn) sinh ra, trong quá trình biến đi hạt nhân hoặc hủy biến các hạt.

03. Bức xạ đặc trưng: Bức xạ phôn có ph vạch sinh ra khi thay đổi trạng thái năng lượng của nguyên tử.

04. Bức xạ hãm: Bức xạ phôtôn có ph liên tục sinh ra khi thay đi động năng của các hạt mang điện. Bức xạ hãm sinh ra trong môi trường bao quanh các nguồn bức xạ beta, các ống roentgen, các máy gia tốc điện tử.

05. Bức xạ roentgen (rơnghen): Những bức xạ hãm và bc xạ đặc trưng có vùng năng lượng phôn từ 1 keV đến 1 MeV.

06. Bức xạ hạt: Bức xạ iôn hóa gm các hạt có khối lượng tĩnh khác không (như anpha, bêta, prôtôn, neutrôn, v.v...)

07. Liu hp thụ: (ký hiệu D) là tỷ số giữa năng lượng trung bình  mà bức xạ truyn cho vật chất trong th tích nguyên tố và khối lượng vật chất dm của th tích đó:

- Đơn vị SI: grây (gray), ký hiệu Gy

1 Gy = 1 J/kg

- Đơn vị ngoài S!: rad (viết tắt của radiation absorbed dose) ký hiệu rad

1 rad = 0,01 Gy.

đôi khi ký hiệu « rad » được thay bằng « rd » đ tránh nhầm với đơn vị đo góc là radian (rad)

08. Suất liu hấp thụ (D) là liu hp thụ nh cho một đơn vị thời gian.

- Đơn vị SI: grây trên giây (Gy/s)

- Đơn vị ngoài SI: rad trên đơn vị thời gian (rad/s, rad/h,...)

09. Kerma: (K) (viết tắt của Kinetic Energy Relessed in MAterial = động năng được truyền cho vật liệu) là tỷ số giữa dEkdm, trong đó dEk là tng giá trị động năng ban đu ca tất cả các hạt mang điện được sinh ra do các bức xạ ion hóa gián tiếp trong th tích nguyên tố của vật liệu và dm là khi lượng vật chất của th tích đó:

- Đơn vị SI: jun trên kilôgam (J/kg)

10. Liều chiếu: (X) là t s giữa dQ dm, trong đó dQ là giá trị tuyệt đối tng điện tích của tất c các ion cùng du được tạo ra trong một th tích nguyên tố của không khí, khi tt cả các điện tử và pôzitron th cấp do các phôn tạo ra bị hãm hoàn toàn trong th tích không khí đó, và dm là khối lượng của th tích nguyên tố không khí đó

- Đơn vị SI: culông trên kilôgam (C/kg)

- Đơn vị ngoài SI: Roentgen (R)

1R = 2.58.10-4 C/kg

11. Suất liu chiếu: (X) là liều chiếu tính cho 1 đơn vị thời gian.

- Đơn vị SI: Culông trên kilôgam giây (C/kg.s) hay ampe trên kilôgam (A/kg)

- Đơn vị ngoài SI: roentgen trên đơn vị thời gian

12. Liều lưng đương: (H) là đại lượng đ đánh giá mức độ nguy him của bt kỳ loại bức xạ nào và bng tích của liều hấp th D với hsố nh chất Q và N, N là tích của các hệ s ảnhng khác:

H = D.Q.N

Đối với nguồn chiếu ngoài N thường bằng 1,n đối với chiếu trong thì N có th có giá trị khác 1.

- Đơn vị SI: Sivơ (sievert) (Sv), 1 Sv = 1 J/kg

H(Sv) = D(Gy).Q.N

- Đơn vị ngoài SI: rem (viết tt của roentgen equivalent man hoặc mammal), ký hiệu rem

H(rem) = D(rad).Q.N

Hệ số tính cht Q dùng trong an toàn bức xạ là hệ s phụ thuộc vào sự truyền năng lượng tuyến tính của bức xạ cho vật cht. Hệ số Q đánh giá ảnh hưởng của bức xạ lên các tác dụng (hiệu ứng) sinh học, tức là mức độ nguy him của từng loại bức xạ đối với cơ th sống. Giá trị ca h số tính chất Q theo các khuyến cáo của ICRP (International Commission on Radiological Protection = y ban bảo v phóng xạ quốc tế) cho c chiếu trong và chiếu ngoài như sau:

Bức x

năng lượng b.x

Q

Tia X, gamma

< 3MeV

1

Hạt beta, điện tử, pôzitrôn

< 10MeV

1

Neutrôn nhiệt

0,025 eV

3

Neutrôn nhanh

0,1 - 10MeV

10

Neutrôn (không rõ ph năng lượng)

-

10

Hạt anpha

< 10 MeV

20

Các hạt nhiu điện tích

không rõ

20

1.3. Suất liều tương đương: (H) là liều tương đương tính cho một đơn vị thời gian.

- Đơn vị SI: Sivơ trên giây (Sv/s)

- Đơn vị ngoài SI: rem trên đơn vị thời gian

14. Hoạt độ phóng xạ: (A) số biến đổi hạt nhân tự phát của chất phóng xạ trong một đơn vị thời gian.

- Đơn vị Sl: SI: Becrơen (becquerel), ký hiu Bq

1 Bq = một biến đổi hạt nhân trên giây = 1/s

- Đơn vị ngoài SI: curi (curie), ký hiệu Ci

1 Ci = 3,7.1010 Bq

15. Đương lượng gamma của nguồn phóng xạ: 15 đại lượng dùng đ đánh giá tác dụng ion hóa của bức xạ gamma của nguồn phóng xạ bằng cách so sánh với nguồn chuẩn rađi ở các điều kiện đo đng nht. Đơn vị là milligam đương lượng rađi (mgđlRa) hoc gam đương lượng rađi (gđlRa).

16. (Milli) gam đương lượng rađi của nguồn phóng xạ (gamma) là lượng rađi-226 tính bằng (Milli) gam đặt trong một cái lọc (filter) platin bề dày 0,5mm tạo ra cùng một suất liều như nguồn phóng xạ cn đánh giá trong cùng điều kiện do đồng nhất.

17. Các tin t đ biu thị bội số và ước s thập phân ca các đơn vị thuộc hệ SI. Có th dùng chúng cho cả một số đơn vị quen dùng ngoài hệ SI (như Ci, rad, rem, v.v...)

Ký hiệu

Tin t

Giá tr

Ký hiệu

Tin số

Giá trị

E

exa -

1018

d

deci -

10-1

P

pcta -

1015

c

centi -

10-2

T

tera -

1012

m

milli -

10-3

G

giga-

109

µ

micro -

10-6

M

mega -

106

u

nano -

10-9

k

kilo-

103

p

pico -

10-12

h

hecto -

102

f

femto -

10-15

da

đeca -

101

s

atto-

10-18

18. Nguồn bức xạ; Những chất hoặc những thiết bị phát ra các bức xạ ion hóa.

19. Nguồn kín: Nguồn phóng xạ có kết cấu kín và chắc không để cho cht phóng xạ của nó xâm nhập được vào môi trường.

20. Nguồn hở: Nguồn phóng xạ mà khi sử dụng cht phóng xạ của có th xâm nhập vào môi trường.

21. Chiếu ngoài: Chiếu xạ có th từ một ngun ở phía ngoài cơ th.

22. Chiếu trong: Chiếu xạ có th từ một nguồn nằm ở bên trong cơ th.

23. Phòng bức xạ tự nhiên: Những bức xạ ion hóa có ngun gốc từ vũ trụ hoặc t các chất phóng xạ tự nhiên (có lớp đất đá b mặt ca trái đất; các lớp khí quyn gn mặt đất, trong thực phm, nước uống, trong cơ th con người, sinh vật v.v...)

24. Cơ quan xung yếu: cơ quan nội tng hay mô khi bị chiếu xạ trong nhưng điều kiện như nhau sẽ đem lại tổn hại lớn nht cho sức khỏe của cá nhân hoặc con cháu h.

Khi toàn thân bị chiếu xạ gn như đồng nhất, nhiều cơ quan xung yếu có khả năng bị tn thương và ảnh hưởng đến các chức năng của toàn cơ th nói chung, do đó toàn thân cũng được coi là cơ quan xung yếu.

25. Nhân viên bức xạ: những người làm việc trực tiếp với bức xạ (thường xuyên hay tạm thời) - đi tượng A.

26. Những người lân cận: Những người không làm việc trực tiếp với bức xạ nhưng do điu kiện sinh sống, làm việc gn cơ sở bức xạ nên có th chịu tác động của bức xạ (t các nguồn bức xạ hoặc cht thải phóng xạ) - đối tượng B.

27. Dn chng: Mọi người dân nói chung - đối tượng C

28. Nhóm người trọng yếu: Những người theo tuổi tác hay theo điu kiện sống hoặc các yếu t phân loại khác, trong những điều kiện chiếu xạ nhất định chịu tác động lớn nht của bức xạ (nhn liều cao nht) so với những nhóm người khác.

29. Liu giới hạn: (LGH) giá trị lớn nht của liu tương đương cá nhân trong một năm mà nhân viên bức xạ có th bị chiếu. Nếu bị chiếu đều đặn bi liu này trong suốt 50 năm làm việc liên tục thì vẫn không có biến động gì v sức khỏe có th phát hiện được bằng những k thuật hiện đại.

30. Nng độ giới hạn (NĐGH) nồng độ cao nht của cht phóng xạ trong một đơn vị th tích nước ăn hoặc khí thở đi với đối tượng A, B đ cho mức xâm nhập hàng năm của cht phóng xạ vào cơ th không vượt quá giới hạn quy định.

31. Mức xâm nhập giới hạn hàng năm: (XNGH năm) Lượng chất phóng xạ tối đa xâm nhập vào cơ quan xung yếu trong một năm qua đường tiêu hóa và hô hp đủ gây ra một liều giới hạn.

32. Hoạt độ phóng xạ tối thiu có ý nghĩa; Hoạt độ lớn nht của nguồn h tại nơi làm việc được miễn trừ không phi đăng ký và xin phép cơ quan có thm quyn.

33. Công việc bức xạ: Những công việc có tiếp xúc trực tiếp với nguồn bức xạ.

34. Cơ s bức xạ: Các cơ quan, xí nghiệp, phòng thí nghiệm hoặc các tổ chức khác có sản xuất, chế biến, sử dụng, tàng trữ vận chuyn các cht phóng xạ tự nhiên và nhân tạo, các nguồn bức xạ ion hóa khác cũng như x , khử hại các cht thi phóng xạ.

35. Vùng kim soát: (VKS) khu vực bao quanh cơ sở bức xạ hoặc ống thải khí phóng xạ, ở đó mức chiếu xạ cá nhân có th vượt quá 3/10 liu giới hạn. Trong vùng này cn có chế độ hn chế và kiểm xạ.

36. Vùng giám sát (VGS): Khu vực bên ngoài vùng kim soát có th chịu ảnh hưởng của các cht thi phóng xạ (khí, lỏng, rắn). Liu tương đương nằm trong vùng này không vượt quá 3/10 liều giới hạn của nhân viên bức xạ, bên ngoài vùng này không được vượt quá 1/10 giới hạn trên. Vùng này cần kiểm xạ.

PHỤ LỤC 2

CÁC BẢNG SỐ CỦA CHUẨN CƠ BẢN VỀ AN TOÀN BỨC XẠ

- Bảng các nguyên tố có nuclit phóng xạ

- Bảng A: Các giá trị giới hạn đối với từng nuclit phóng xạ

+ Cột (1): nuclit phóng xạ và chu kỳ bán rã (T1/2)

n = năm; ng = ngày; h = giờ: ph = pt

+ Cột (2): Trạng thái trong hợp chất

HT = hòa tan; KHT = không hòa tan

+ Cột (3): Cơ quan xung yếu

TT = toàn thân; ĐTH = đường tiêu hóa; DD = dạ dày; RGD = ruột già dưới; TGT = tuyến giáp trạng; TTN = tuyến tiết niệu; THH = tính hóa học; RGT = ruột già trên; RN = ruột non

+ Cột (4): hàm lượng giới hạn trong cơ quan xung yếu đối với đối tượng A (µCi)

+ Cột (5): Mức xâm nhập giới hạn hàng năm vào cơ quan xung yếu qua đường hô hp đi với đối tượng A (µCi/n)

+ Cột (6): Nồng độ gii hạn trong không khí nơi làm việc đi với đối tượng A (Ci/l)

+ Cột (7); cột (8): Mức xâm nhập giới hạn hàng năm vào cơ th đi với đối tượng B qua đường hô hp (qua đường tiêu hóa) (µCi/n)

+ Cột (9); (cột 10): Nồng độ giới hạn trong không khí (trong nước) đối với đi tượng B (Ci/l).

+ Cột (11): Hoạt độ tối thiểu có ý nghĩa tại nơi làm việc (µCi)

+ Cột (12): Nhóm độc tính phóng xạ

- Bng B: Mức xâm nhập giới hạn hàng năm (XNGH) qua đường hô hấp và nng độ giới hạn (NĐGH) trong không khí của hỗn hợp các nuclit có thành phn không hoặc rõ một phn.

- Bng C: XNGH qua đường tiêu hóa và NĐGH trong nước

- Bảng D: Mức bn giới hạn trên các b mt.

Các nguyên tố có nuclit phóng xạ

Nguyên tử số

Nguyên t

Ngun tử số

Nguyên tố

Nguyên t số

Nguyên t

1

Hyđrô

H

39

Ytri

Y

70

Ylerbi

Yb

4

Beryli

Be

40

Zircôn

Zr

71

Lutêci

Lu

6

Cacbon

C

41

Niôb

Nb

72

Hafini

Hf

9

Flo

F

42

MôIypđen

Mo

73

Tantal

Ta

11

Natri

Na

43

Technexi

Tc

74

Wolfram

W

12

Manhê

Mg

44

Ruthêni

Ru

75

Rhêni

Re

13

Nhôm

AI

45

Rhôđi

Rh

76

Osmi

Os

14

Silíc

Si

46

Paladi

Pd

77

Iriđi

Ir

15

Phôtpho

P

47

Bạc

Ag

78

Platin

Pt

16

Lưu huỳnh

S

48

Cađmi

Cd

79

Vàng

Au

17

Clo

Cl

49

Inđi

In

80

Thủy ngân

Hg

18

Acgôn

Ar

50

Thiếc

Sn

81

Thali

TI

19

Kali

K

51

Antimon

Sb

82

Chì

Pb

20

Canxi

Ca

52

Telua

Te

83

Bismul

Bi

21

Scanđi

Sc

53

t

I

84

Pôlôni

Po

22

Titan

Ti

54

Xênon

Xe

85

Astat

At

23

Vanadi

V

55

Cêzi

Cs

86

Rađôn

Rn

24

Crôm

Cr

56

Bari

Ba

87

Franci

Fr

25

Mangan

Mn

57

Lantan

La

88

Pađi

26

Sắt

Fe

58

Ceri

Ce

89

Actini

Ac

27

Coban

Co

59

Praseôđym

Pr

90

Thôri

Th

28

Nikel

Ni

60

Nêođym

Nd

91

Prôtactini

Pa

20

Đng

Cu

61

Prômêli

Pm

92

Uran

U

30

Kẽm

Zn

62

Samari

Sm

93

Neptuni

Np

31

Ga li

Ga

63

Eurôpi

Eu

94

Plutôni

Pu

32

Gecmani

Ge

64

Gađôli

Gd

95

Amêrici

Am

33

Acsen

As

65

Terbi

Tb

96

Cu ri

Cm

34

Selen

Se

66

Đysprôzi

Dy

97

Berkêli

Bk

35

Brôm

Br

67

Hôlmi

Ho

98

Californi

Cf

36

Kryptôn

Kr

68

Erbi

Er

99

Einstcini

Es

37

Rubiđi

Rb

69

Tuli

Tm

100

Fermi

Fm

38

Strônxi

Sr

 

 

 

 

 

 

Đính kèm

Mức xâm nhập giới hạn hàng năm (XNGH) qua đưng hô hấp và nồng độ giới hạn (NĐGH) trong không khí của hỗn hợp các nuclit có thành phần không rõ hoặc rõ một phần.

Bảng B

Đặc điểm v thành phn của hỗn hợp các nuclit phóng xạ xâm nhập qua đưng hô hp

Đi tượng A

Đi tưng B

XNGH (Ci/năm)

NĐGH (Ci/l)

XNGH (Ci/năm)

NĐGH (Ci/l)

Thành phn không rõ

1.10-9

4.10-16

1.10-10

1.10-17

Không có: Cm - 248

2.10-9

8.10-18

2.10-10

3.10-17

Không có: Pa - 231 Pu - 239, 240 212, 214. Cm-248, Cf - 249, 251

4.10-9

2.10-15

4.10-10

5.10-7

Không có Ac - 227, Th - 230, Pa - 231, Pu-238 239, 240, 242, 244, Cm - 248 Cf - 249, 251.

1.10-8

4.10-15

1.10-9

1.10-16

- Không có bt kỳ loại nuclit phóng xạ anpha nào và Ac - 227

6.10-8

2.10-14

6.10-9

8.10-16

- Không có bt k loại nuclit phóng xạ anpha nào và Pb - 210 Ac - 227, Ra - 228, Pu - 241.

6.10-7

2.10-13

6.10-8

8.10-15

- Không có bt kỳ loại nuclit phóng xạ anpha nào và Sr - 90, I - 192, Pb - 210, Ac 127, Ra - 228, Pa - 230, Pu - 241, Bk - 249

8.10-8

3.10-12

8.10-7

1.10-13

Mức xâm nhập gii hạn hàng năm (XNGH) qua đưng tiêu hóa và nồng độ gii hạn (NĐGH) trong nước của hỗn hp các nuclit có thành phần không rõ hoặc rõ một phần.

Bảng C

Đặc đim v thành phn của hỗn các nuclit phóng xạ m nhp qua đường tiêu hóa

Đối tượng A và B

XNGH

(Ci/năm)

NĐGH

(Ci/l)

Thành phn không rõ

Không có: I - 129, Pb - 210, Ra - 226, 228, Cf - 254

Không có: Sr-90, I -129, Pb - 210, Po - 210, Ra - 323, Ra - 226, 228, Th - Tự nhiên, Pa - 231, U - 232, 234, 235, 238, Cm - 248, Cf - 254, Em - 256

 

3-10-8

3-10-7

2.10-6

 

3.10-11

2.10-10

2.10-9

Mức bn giới hạn trên các bề mặt (ht/cm2. phút) (1)

Bng D

Đối tượng bị bn

nuclit phóng anpha

nuclit phóng bê ta (4)

Nhân đặc biệt (2)

Nhân khác

Ngoài da, khăn mặt, qun áo mặc trong, mặt trong của phn phía trước các phương tin phòng hộ cá nhân.

1

1

100

Quần áo phòng hộ chính, mặt trong các dụng cụ phòng hộ b sung.

5

20

800

B mặt các phòng có người thường xuyên làm việc, mt ngoài giy dép phòng hộ, các thiết bị và các phương tin bên trong những phòng này

5

20

2000

B mt các phòng đặt máy không ngưi làm việc thưng xuyên, mặt ngoài các dụng cụ phòng hộ b sung dùng ở các phòng này

50

200

8000

Các phương tiện vn chuyn, mặt ngoài các công tenơ bảo vệ và các bao bì che ch ngoài cùng các kiện hàng chứa cht phóng xạ trong vùng kim soát (3)

10

10

100

Chú thích: (1) Đối với b mặt các phòng làm việc, thiết bị, phương tiện vận chuyn, ng te nơ bảo vệ, bao bì bảo vệ, mức bn được xác định bng phương pháp chùi khô và được chun định theo lượng bn không bám chắc vào b mặt (có th chùi đi được). Đi với những trường hợp còn lại, mức bn được chun định theo mức bn tổng cộng (loại không bám chắc và loại bám chắc vào bề mặt).

(2) Nuclit đc biệt là những nuclit phóng anpha có nng độ giới hạn cho phép trông không khí ở nơi làm việc 1.10-14 Curi/lit

(3) Ra ngoài vùng kim soát không cho phép dây bn phóng xạ mặt ngoài các bao bì ngoài cùng ca các kin hàng chứa cht phóng xạ và các phương tin vận chuyn.

(4) Đi với Sr - 90, Sr-90 + Y - 90 thì mức bn cho phép bằng 5 ln thp hơn. Mức bn của Triti không quy định vì nó được kim st theo hàm lượng trong không khí và trong cơ th.

PHỤ LỤC 3

DẤU HIỆU NGUY HIỂM BỨC XẠ

Du hiệu nguy him bức xạ dùng đ cnh báo v sự nguy him chiếu xạ của các khu vực, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyn, vv... có chứa nguồn bức xạ ở trong. Hình dạng và kích thước như trên hình vẽ, nh tròn ở giữa, ba cánh và khung viền có màu đỏ trên nền vàng. Nếu đối tượng có màu sắc gn ging vàng hoặc đỏ hoặc ở trên dấu hiệu dùng trong việc chuyên chở cht phóng xạ thì chúng có màu đen trên nền vàng.

Ô ghi chú dùng đ ghi thêm những điều cn thiết như: «phóng xạ», «bức xạ gamma», «ngun neutron», «công việc loại I (hoặc II, III)»,...

Đi với các kiện hàng bức xạ cn có thêm các vạch màu đỏ ở phía phi ghi chú để ch rõ chúng thuộc loại hàng bức xạ nào (I, II, III, IV).

PHỤ LỤC 4

CÁC BỆNH CẤM KỴ VỚI PHÓNG XẠ

1. Bệnh thiếu máu với lượng huyết sắc t dưới 11 g% đối với n và 13 g% đi với nam.

2. Những thay đi vững chắc về thành phần máu ngoại vi.

- Số bạch cầu dưới 4.000/mm3

- Số bạch cu trên 9.000/mm3

- Lượng Lymphô trên 40% và dưới 20% hay khi số lượng tuyệt đối dưới 1.000/mm3

- S hng cu dưới 3,5 triệu đi với nữ và dưới 4 triệu đi với nam.

- S tiu cu dưới 150 nghìn/mm3

3. Tất cả các hình thái của tạng xut huyết (hemophilie, nhiễm độc mao mạch xuất huyết, giảm tiu cu không rõ nguyên nhân...)

4. Các bệnh của hệ thần kinh trung ương và ngoại vi do nhiễm trùng, nhim độc, chn thương với biu hiện gim thiu chức năng rõ rệt. Bệnh động kinh.

5. Các bệnh tâm thn

6. Nghiện ma túy

7. Các hậu quả chn thương sọ não với các hội chứng bệnh não và rối loạn tun hoàn rõ rệt.

8. Các biu hiện rõ rệt của chứng loạn thần kinh chức năng (suy nhược thần kinh, icteri, suy nhược tâm thn).

9. Bệnh nhi tính (rõ rệt).

10. Các u ác tính bất k ở đâu và giai đoạn nào

11. Các bệnh tin ung thư có khuynh hướng thành ác tích và tái phát. Các u lành gây trở ngại cho việc mặc qun áo phòng hộ và việc vệ sinh ngoài da.

12. Các bệnh đường tiêu hóa hay có những cơn kịch phát (loét dạ dày và hành tá tràng, viêm dạ dày mãn tính, viêm đại tràng).

13. Các bệnh mãn tính của thận và tuyến mật bt k bệnh căn, lại hay kịch phát.

14. Các bệnh mãn tính của thận và đường tiết niệu với những rối loạn chức năng đáng k.

15. Các bệnh của hệ tim mạch với những hiện lượng suy tun hoàn giai đoạn II và III, cao huyết áp giai đoạn II.

16. Bệnh dãn phế nang, khí thũng dãn phi (biu hiện nặng), hen phế quản viêm phế quản mãn tính, xơ phi, các quá trình nung m ở phi (không làm việc với các chất phóng xạ h)

17. Các bnh nhiễm trùng mãn tính không khỏi (sốt rét, l...) hay tái phát.

18. Các bệnh nội tiết và chuyn hóa: badơđô, bệnh xạm da, đái đường; rối loạn chức năng buồng trứng (xét từng trường hợp cụ th).

19. Tuyệt kinh bệnh lý (cm kỵ tạm thời).

20. Bệnh phóng xạ từ mức 2 đến mức 4. Nếu ở mức 1 thì phải xét từng trường hp.

21. Các bệnh mãn tính của h cơ, khớp, gân bất k nguyên nhân gì có kèm theo rối loạn vận động không phục hi.

22. Thay đi hình dạng cột sng (tật phát trin hay hậu quả tn thương), thay đi hình dạng khung chậu hoặc tứ chi gây hạn chế đáng k cho chức năng (cn xét từng trường hợp).

23. Viêm động mạch, bệnh Rầy-nô với biu hiện rối loạn tun hoàn ngoại vi.

24. Viêm tai giữa có mũ (mãn tính), viêm xoang mũi mãn tính có mủ.

25. Bệnh Mênie.

26. Bệnh mãn tính v viêm và thoái hóa màng tiếp hợp, các màng khác của mắt kèm theo các rối loạn chức năng mt.

27. Gim thị lực (bất k nguyên nhân gì) dưới 0,6 đi với mắt không có bệnh và dưới 0,5 với mắt có bệnh.

Chú thích: Khi thử thị lực được đeo kính cận kng quá - 6,0D nếu đáy mắt bình thường có th đến - 10,0D; kính vin đến + 6,0 D.

Trưng hợp loạn thị phức tạp, loạn cận thị hay loạn viễn thị thì giá trị lớn nht không quá 6,0 D. Trường hợp loạn thị đơn giản (loạn cận và vin thị) thì không quá 3,0D.

28. Các bệnh không chữa được về mt; teo thn kinh thị giác bt k căn nguyên: thoái hóa các tố võng mạc, glôcôm, đục nhân mắt ở một hoặc hai mắt...

29. Viêm loét bờ mi mãn tính hay tái phát và các bệnh của tuyến lệ.

30. Các bệnh mãn tính ngoài da tại những nơi trên cơ th khó điu trị hoặc không điều trị được.

PHỤ LỤC 5

CÁC MẪU GIẤY TỜ DÙNG TRONG CÔNG VIỆC BỨC XẠ

5.1. Giấy phép tàng trữ và tiến hành công việc với nguồn bức xạ kia

1. Tên cơ sở...

2. Thuộc Bộ, tng cục:

3. Bộ phận sử dụng: (tên phòng, phân xưởng, phòng thí nghiệm)…

4. Được phép sử dụng và làm việc với:

a) Các nguồn phóng xạ kín gm: (tên nguồn, tên cht)....

Vi tng hoạt độ phóng xạ: ... Curi hoạt độ trong một nguồn không quá ... Curi (hoặc ... đương ợng gam Rađi)

b) Các máy gia tốc: (kiu máy và năng lượng bức xạ) ...

c) Các thiết bị gama (kiu thiết bị và hoạt độ nguồn) ...

d) Các thiết bị rơnghen: (kiu thiết bị và năng lượng bức xạ): ...

e) Các nguồn kín không thuộc loại sn xut hàng loạt: (kiu, mục đích sử dụng, hoạt độ nguồn) ...

5. Được phép tàng trữ các nguồn kín với lượng ... Curi (.... đương lượng gam Rađi).

Giáy phép này được cấp trên cơ sở biên bn kim tra: và có giá trị đến ngày … tháng năm 19…

 

 

Ngày ... tháng năm
CƠ QUAN CHỨC NĂNG CÓ THẨM QUYỀN

 

5.2. Giấy phép tàng trữ và tiến hành công việc với chất phóng xạ h

1. Tên cơ quan: ...

2. Thuộc Bộ, Tng cục: ...

3. Bộ phận sử dụng: (n phòng: phân xưởng, phòng thí nghiệm) ...

4. Được phép tiến hành công việc loại ... vi các nguồn phóng xạ h có tng hoạt độ: … Curi/năm. Hoạt độ phóng xạ ở những chỗ làm việc không vượt quá các mức sau:

a) Đồng vị: ...

Hoạt độ ….

b) Đồng vị: ...

Hoạt độ ….

c) Đồng vị: ...

Hoạt độ ….

d) Đồng vị: ...

Hoạt độ ….

5. Được phép tàng trữ các chất phóng xạ với lượng … Curi

Giấy phép này được cp trên cơ sở biên bn kim tra: ... và có giá trị đến ngày … tháng … năm ...

 

 

Ngày …… tháng ….. năm ……
CƠ QUAN CHỨC NĂNG CÓ THẨM QUYỀN

 

5.3. Giấy phép cho các xe chuyên dùng vn chuyn các chất phóng x

1. Tên cơ quan: ...

2. Loại xe:

S đăng ký:

3. Trang bị vận chuyển:

4. Trang bị các dụng cụ phòng ngừa xử lý sự c

5. Trên cơ sở kiểm tra vệ sinh và kiểm xạ, cho phép được vận chuyển.

a) Các kiện hàng có chất phóng xạ, các thiết bị và cơ cấu có chứa nguồn phóng xạ: (chỉ rõ s lượng, loại kiện, tng hoạt độ)

b) Các cht thi phóng xạ (lỏng, rắn): (ch rõ loại chất thi và hoạt độ của chúng) ....

Giấy này có giá trị đến ngày ……. tháng………. năm …..

 

 

Ngày …… tháng ….. năm ……
CƠ QUAN CHỨC NĂNG CÓ THẨM QUYỀN

5.4. Đơn đặt hàng phóng xạ

1. Tên và địa ch cơ quan cung cp hàng: ...

2. Tên và địa chỉ cơ quan đặt hàng....

3. Tên cơ sở s sử dụng hàng:...

4. Nội dung đơn hàng:...

Tên nguồn phóng xạ

Đơn vị tính

Hoạt đcủa đơn vị

Số lượng đơn vị trong một năm

Nhận vào các tháng

Tng lượng cnăm

Thành tin

1

2

3

 

10

11

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cộng: ...

Chú thích: ...

5. Đm bảo thanh toán:

 

Ngày       tháng      năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

 

6. Cho phép được nhận các nguồn đã đặt trên

 

Ngày     tháng     năm
Cơ quan chức năng có thẩm quyền

7. Chú thích v việc thực hiện đơn hàng (khi giao làm nhiều ln)

8. Ngày gửi các nguồn cho cơ quan đặt hàng....

9. Ngày nhận các nguồn của cơ quan đặt hàng....

Đơn hàng này làm thành (...) bản:

Gửi cho cơ quan cung cp hàng.... bản

Gửi cho Ty công an 1 bản

Gửi cho...

Lưu cơ quan đặt: 1 bn

5.5. Danh sách những người chịu trách nhiệm tiếp nhn, bảo qun và xuất các nguồn phóng xạ h và kín, các máy móc dụng cụ có kèm nguồn phóng xạ

Tên cơ quan....

S TT

Họ và tên

Số và ngày ra quyết định

 

 

 

 

5.6 Sổ nhập xuất các chất phóng xạ (ở dạng hở và kín) và các máy móc dụng cụ có kèm nguồn phóng xạ

Số thứ tự

NHẬP

ĐÃ XUẤT

CÒN LẠI

Ghi chú

Tên cơ quan cung cấp

Số và ngày của phiếu nhập

Tên nguồn, dụng cụ, máy móc thiết bị

Số hiệu của nhà máy

Dụng cụ máy móc thiết bị

Nguồn

Xuất hoặc cung cấp cho ai

Số và ngày của phiếu xuất hoặc phiếu lĩnh

Số lượng

Hoạt độ tại ngày xuất

Số lượng

Hoạt độ

Trường hợp trả lại kho, xóa sổ hay đem chôn phải ghi rõ văn bản chứng từ gốc

Số và ngày của chứng chỉ kỹ thuật

Trị giá tiền

Số hiệu máy

Số và ngày của chứng chỉ kỹ thuật

Số lượng

Hoạt độ theo chứng chỉ

Trị giá tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú thích: 1. Mỗi loại chất phóng xạ dùng một trang riêng

2. Hạch toán các máy móc, dụng cụ, thiết bị có kèm nguồn phóng xạ phải làm một sổ riêng.

3. Sổ nhập xuất được lưu trữ lâu dài.

 

 

5.7. Xin lĩnh cht phóng xạ

(ngày … tháng … năm…)

Yêu cầu xuất cho: (ghi rõ công việc cụ th) …….. những cht phóng xạ sau:

Yêu cầu

Thực xut

Tên cht hoặc hợp chất

Số lượng (trọng lượng th tích hoặc số nguồn)

Tổng hoạt độ

Số lượng (trọng lượng th tích hoặc số nguồn)

Hoạt độ

Số và ngày của chứng ch. S hiệu của ngun (hay của lô)

Theo chứng ch

Tính lại cho mi thời điểm lúc nhn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng
(ch ký)

Người yêu cu: (ghi rõ họ tên, phòng thí nghiệm, phân xưởng) ...

Người xut (ghi rõ họ và tên) tên cơ quan …………

(ký nhận)

Người nhận (ghi rõ họ và tên)..........

(ký nhận)

Thời gian giao nhn ……….. giờ (đối với đồng vị tui ngắn)

Ngày ………. tháng …….. năm …….

5.8. Biên bản về việc tiêu hao và xóa s các đồng vị phóng xạ

Chúng tôi gm: (họ và tên người chủ trì công việc và các cộng c viên) ...

Theo phiếu xuất số: . ngày .... tháng .... năm .... đã lĩnh cht phóng xạ: (tên số hiu của ngun hoặc số liệu sản xuất, số và ngày phiếu xuất xưởng) ……. Với lượng: ..... có hoạt độ riêng: ..... Với tổng hoạt độ: .. được tính từ thời đim: ..... Trị giá ban đu....

Cht phóng xạ trên đã được sử dụng vào những việc sau (nói rõ tính chất tng công việc) ......

Công việc được tiến hành bi: (Họ và tên người làm)

Trong quá trình công việc đã tiêu hao: (tóm tắt việc sử dụng cht phóng xạ) .......

Các cht thải dạng: ...... và đã được gửi đi chôn theo văn bản số ...... ngày ….. tháng ..... năm …….

Phần còn lại của chất phóng xạ: ..... Với lượng: .. có tng hoạt độ: …….

Đã trả lại kho hoặc thiếu, mt (ngày .. tháng .. năm ……..)

……… ngày ...... tháng .. năm ……

Ni chủ trì công việc ...... ký nhận

Các cộng tác viên: ....... ký nhận

Người chịu trách nhiệm bảo quản các đồng vị: ..

5.9. Danh sách những ngưi chịu trách nhiệm thu nhận và chôn thải phóng xạ

STT

Họ Và tên

Số và ngày ra quyết định

 

 

 

 

 

5.10. Sổ kiểm kê các chất phóng xạ

Số thứ tự

Tên của chất thải phóng xạ (nếu là các nguồn thì ghi rõ số hiệu số lô, số và ngày của chứng chỉ kỹ thuật)

Ngày đến trạm chôn

Dạng chất thải (rắn, lỏng)

Dạng và số hiệu côngtenơ đựng

Độ pH của môi trường

Số lượng (kg hoặc lít)

Thành phần đồng vị, loại bức xạ

Hoạt độ riêng

Tổng hoạt độ

Tên và chữ ký người giao

Tên và chữ ký người nhận

Tên và số hiệu côngtenơ chở thải đến trạm

Số và ngày của biên bản xóa sổ nguồn phóng xạ

Số và ngày của giấy phép cho lô thải gửi đi chôn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5 11. Giấy phép cho các lô thải phóng xạ được gửi đi chôn

của cơ quan....

Số TT

Dạng chất thải

Dạng bao bì

Số hiệu bao bì côngtenơ

Độ pH của môi trường

Thành phần đồng vị

Loại bức xạ

Hoạt độ riêng

Lượng chất thải

Tổng hoạt độ

Rắn

Lỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày  tháng  năm

- Người giao các cht thải: (Họ, tên, chữ ký)…..

- Người nhận các chất thi: (Họ tên chữ ký) ......

Chú thích: 1- Tng bao bì phải ghi riêng biệt trong giy phép

2. Nếu nơi chôn không nhận thì phải lập biên bn ghi rõ do

3 Nếu chôn ct ở dạng kín thì trong ct thứ hai phải ghi rõ n, số hiệu của nguồn số và ngày của chứng ch kỹ thuật.

5.12. Thống kê các chất thải phóng xạ đã được chôn

TT

Ngày nhn cht thải

Tên cơ quan giao chất thải

Dạng chất thải

Thành phn đồng vị

Hot độ riêng

Số lượng cht thải

Tng hoạt đ

Tên đồ đựng chất thải để chôn

Chữ ký của trực ban

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú thích: Nếu chôn các nguồn dạng kín thì trong cột (1) phi ghi rõ tên, số hiệu của nguồn, số và ngày của chứng ch kỹ thuật.

 

MC LỤC

1. Quy định chung

2. Các tiêu chun cơ bn v an toàn bức xạ

3. B trí s bức xạ và t chức các công việc bức xạ

4. Tiếp nhn, kim kê, vận chuyn, bảo quản các cht phóng xạ và các nguồn bc xạ iôn hóa

5. Làm việc với nguồn bức xạ kín

6. Làm việc với cht phóng xạ h

7. Thông gió, lọc sạch bụi khí vài m

8. Cp và thoát nước

9. Thu góp các chất thải phóng xạ (rắn và lng)

10. Nhiễm bn phóng xạ và tẩy xạ nơi làm vic và các thiết bị

11. Nhiễm bn cá nhân và các bin pp phòng hộ

12. Kim xạ

Phụ lục

 

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi