Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12240:2018 An toàn của pin và acquy lithium sơ cấp và thứ cấp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12240:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12240:2018 IEC 62281:2016 An toàn của pin và acquy lithium sơ cấp và thứ cấp trong quá trình vận chuyển
Số hiệu:TCVN 12240:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:28/12/2018Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12240:2018

IEC 62281:2016

AN TOÀN CỦA PIN VÀ ACQUY LITHIUM SƠ CẤP VÀ THỨ CẤP TRONG

QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN

Safety of primary and secondary lithium cells and batteries during transport

 

Lời nói đầu

TCVN 12240:2018 hoàn toàn tương đương với IEC 62281:2016;

TCVN 12240:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề ngh, Bộ Khoa hc và Công ngh công bố.

 

AN TOÀN CỦA PIN VÀ ACQUY LITHIUM SƠ CẤP VÀ TH CẤP TRONG QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN

Safety of primary and secondary lithium cells and batteries during transport

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp thử nghiệm và các yêu cu đi với pin và acquy lithium sơ cấp và thứ cp (có thể sạc) đđảm bo sự an toàn trong quá trình vận chuyển mà không xét đến tái chế và thi b. Các yêu cầu quy định trong tiêu chun này không áp dụng cho các trường hợp khi các quy định đặc biệt trong các quy định kỹ thuật liên quan, liệt kê trong 7.3, đưa ra các ngoi l.

CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn khác có thể áp dụng cho hệ thống acquy lithium ion dùng cho truyền động kéo được sử dụng cho các xe điện.

2  Tài liệu viện dẫn

Không có tài liệu viện dẫn trong tiêu chuẩn này.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chun này áp dng các thuật ngữ và định nghĩa dưi đây.

3.1

Hàm lượng lithium tng (aggregate lithium content)

Tổng hàm lượng lithium chứa trong các pin tạo nên acquy.

3.2

Acquy (battery)

Một hoặc nhiều pin được ni điện vi nhau và lắp trong một v, có các đầu ni, ghi nhãn và cơ cấu bảo vệ, v.v. cn thiết cho sử dụng.

CHÚ THÍCH 1: Định nghĩa này khác với định nghĩa được sử dụng trong Hướng dẫn của UN về thử nghiệm và các tiêu chí [12]. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này được chuẩn bị cẩn thận sao cho bố trí thử nghiệm đối với mỗi thử nghiệm được hài hòa với Hướng dẫn của UN.

CHÚ THÍCH 2: Pin được sử dụng trong thiết bị mà ở đó thiết bị cung cấp các chức năng như một vỏ, đầu nối, ghi nhãn và cơ cấu bảo vệ, v.v. cần thiết cho sử dụng trong thiết bị thì được coi là acquy theo nghĩa của tiêu chuẩn này.

NGUỒN: IEC 60050-462:2004 [1], 482-01-04, có sa đổi – b sung cụm từ được nối điện.

3.3

Cụm acquy (battery assembly)

Cụm gồm hai hoặc nhiều acquy.

3.4

Pin cúc áo/Pin đng xu (button (cell or battery)/coin (cell or battery))

Pin hoặc acquy khối lượng nhỏ hình tròn trong đó chiều cao tổng nhỏ hơn đường kính, ví dụ có dạng cúc áo hoc đồng xu.

[NGUỒN: IEC 60050-482:2004, 482-02-40, có sửa đổi – pin hoặc acquy khối lượng nhỏ hình tròn thay cho pin có dng hình trụ]

3.5

Pin (cell)

Khối chức năng cơ bản bao gồm các điện cực, chết điện phân, vật chứa, các đầu nối và thường có tm ngăn mà nguồn điện năng có được bằng cách chuyển đổi trực tiếp từ hóa năng.

[NGUỒN: IEC 60050-462:2004, 482-01-01]

3.6

Pin thành phn (component cell)

Pin được chứa trong acquy.

3.7

Chu kỳ (của pin hoặc acquy thứ cp (nạp lại được)) (cycle (of secondary (rechargable) cell of battery))

Các hoạt động được thực hiện đối vi pin hoặc acquy th cấp (nạp lại được) và được lp lại đều đặn theo cùng một trình tự.

CHÚ THÍCH: Các hoạt động này có thể gm trình tự phóng theo sau là np hoặc np sau đó phóng trong các điều kin quy định. Trình tự này có thể có các giai đon nghỉ.

[NGUỒN: IEC 60050-4822004,462-02-40, có sa đổi - bổ sung cụm từ thứ cấp (np lại được)]

3.8

Pin hoặc acquy hình tr (cylindrical cell or battery)

Pin hoặc ecquy hình trn trong đó chiều cao tng th bằng hoặc lớn hơn đưng kính.

[NGUỒN: IEC 60050-482:2004, 482-02-39, có sa đổi – s dụng cụm từ pin hoặc acquy hình tn thay cho cụm từ pin có dạng hình trụ”]

3.9

Độ sâu phóng điện (depth of discharge)

DOD

Phần trăm dung lượng danh định được phóng khỏi acquy.

3.10

Chu kỳ đầu tiên (first cycle)

Chu kỳ ban đầu của pin hoặc acquy thứ cp (nạp lại được) sau khi hoàn thành tất cả các quá trình chế tạo, lắp ráp và kiểm tra chất lượng.

3.11

Nạp đầy (fully charged)

Trạng thái nạp của pin hoặc acquy thứ cp (nạp lại được) ứng với 0 % độ sâu phóng điện.

3.12

Phóng hết (fully discharged)

Trạng thái pin hoặc acquy ứng với 100 % độ sâu phóng điện.

3.13

Acquy khối lượng ln (large battery)

Acquy có tổng khối lượng ln hơn 12 kg.

3.14

Pin khối lưng ln (large cell)

Pin có tổng khối lượng lớn hơn 500 g.

3.15

Pin lithium (sơ cp hoc thứ cp (nạp lại đưc)) (lithium cell (primary or secondary (rechargeable)))

Pin chứa cht điện phân không ngậm nưc và điện cực âm là lithium hoặc chứa lithium.

CHÚ THÍCH: Tùy thuộc vào đặc trưng thiết kế được chọn, pin lithium có th là sơ cấp hoặc th cp (np lại được).

[NGUỒN: IEC 60050-482:2004, 482-01-06, có sửa đổi – b sung cụm từ sơ cấp hoặc thứ cp (nạp lại được)]

3.16

Thành phn lithium (lithium content)

Khối lượng lithium trong điện cực âm của pin hoặc acquy kim loi lithium hoặc hợp chất lithium trạng thái chưa phóng đin hoặc trng thái nạp đầy.

3.17

Pin hoặc acquy lithium ion (lithium ion cell or battery)

Pin hoặc acquy không ngậm nước, nạp lại được trong đó các điện cực dương và âm là các hợp cht đan xen nhau, không có kim loi lithium trong cả hai điện cực.

CHÚ THÍCH 1: Lithium đan xen tồn tại ở dạng ion hoặc dng giả ion vi vt liệu đin cực ở dng lưới.

CHÚ THÍCH 2: Pin hoặc acquy polyme lithium s dng ion lithium như mô tả ở dãy được coi pin hoặc acquy lithium ion.

3.18

Năng lượng danh nga (nominal energy)

Giá trị năng lượng ca pin hoặc acquy được xác định trong các điều kiện quy định và được nhà chế tạo công bố.

CHÚ THÍCH 1: Năng lượng danh nghĩa được tính bằng cách nhân điện áp danh nghĩa với dung lượng danh đnh.

CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “năng lượng danh định” có thể thích hợp hơn.

3.19

Điện áp danh nga (nominal vottage)

Giá trị xấp xỉ thích hợp của điện áp sử dụng để ấn định hoặc nhận biết pin, acquy hoặc hệ thống điện hóa.

[NGUỒN: IEC 60050-482:2004, 482-03-31]

3.20

Điện áp mạch h (open-circuit voltage)

Điện áp ngang qua các đầu nối của pin hoặc acquy khi không có dòng điện bên ngoài chạy qua

[NGUN: IEC 60050-482:2004, 482-03-32, có sửa đổi – khi không có dòng điện bên ngoài chy qua thay cho khi dòng điện phóng bằng không]

3.21

Pin hoặc acquy sơ cấp (primary (cell or battery))

Pin hoặc acquy không được thiết kế để np lại.

[NGUỒN: ISO 80050-482:2004, 482-01-02, có sa đổi - bổ sung từ hoặc acquy)

3.22

Pin hoc acquy hình lăng trụ (prismatic cell or battery)

Pin hoặc acquy có các mặt bên và các đáy hình ch nhật.

[NGUỒN: IEC 60050-482:2004, 482-02-38, có sửa đổi – b có dng hình ng trụ]

3.23

Cơ cu bo vệ (protective devices)

Cơ cu như cu chảy, điốt hoặc cơ cu hạn chế dòng bằng điện hoặc điện tử được thiết kế đ ngt dòng điện, đảm bảo dòng điện ch chạy theo một hướng hoặc giới hạn dòng diện trong mạch điện.

3.24

Dung lưng danh định (rated capacity)

Giá tr dung lượng của pin hoặc acquy được xác định trong các điều kiện quy định và đưc nhà chế tạo công b.

CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn sau cung cấp hướng dẫn và phương pháp luận để xác định dung lượng danh định: IEC 61960-3 [5], IEC 62133 [6], IEC 62660-1 [7].

[NGUỒN: IEC 60050-482:2004, 482-03-15, có sửa đổi - bổ sung pin hoặc acquy”, b sung chú thích)

3.25

Pin hoặc acquy th cp (nạp li được) (secondary (rechargeable) cell or battery)

Pin hoặc acquy được thiết kế để np lại được.

[NGUỒN: IEC 60050-482:2004, 482-01-03, có sửa đổi – b sung nạp lại được và hoặc acquy]

3.26

Acquy khi lượng nhỏ (small battery)

Acquy có tổng khối lượng không quá 12 kg.

3.27

Pin khối lượng nhỏ (small call)

Pin có tổng khối lượng không quá 500 g.

3.28

Kiui vi các pin hoặc acquy) (type (for cells or batteries))

Hệ thống điện hóa cụ th và thiết kế vật lý của pin hoặc acquy.

3.29

Chưa phóng điện (undischarged)

Trạng thái nạp của pin hoặc acquy sơ cấp ng với 0 % độ sâu phóng điện.

4  Yêu cầu về an toàn

4.1  Lưu ý chung

Pin và acquy lithium được phân loại theo thành phần hóa hc của chúng (điện cực, chất điện phân) và kết cu bên trong (dạng ống, dạng xon c). Chúng có sn ở nhiều hình dạng. Cần xét tt c các khía cnh an toàn liên quan ngay ở giai đoạn thiết kế acquy, thừa nhận thực tế là chúng có th khác đáng k, tùy thuộc vào hệ thống lithium cụ thể, ng sut ra và cu hình acquy.

Các khái nim thiết kếới đây v an toàn áp dụng chung cho các pin và acquy lithium:

a) Để ngăn ngừa, bằng thiết kế, độ tăng nhiệt bất thường cao hơn giá tr tới hn do nhà chế tạo quy định.

b) Để kiểm soát, bằng thiết kế, nhiệt độ tăng trong pin và acquy, ví d bằng cách hạn chế ng điện chạy qua hoặc bằng cách qun nhiệt thích hợp.

c) Để thiết kế các pin và acquy lithium nhm giảm nhẹ áp suất quá mức bên trong hoặc loại bỏ nứt v nghiêm trọng trong các điều kiện vận chuyn.

d) Đ thiết kế các pin và acquy lithium sao cho ngăn ngừa ngắn mạch trong các điều kiện vn chuyn bình thưng và trong sử dụng dự kiến.

e) Đ trang bị cho acquy lithium cha các pin hoặc dãy pin được ni song song với phương tiện hiệu qu, khi cn thiết, đ ngăn ngừa dòng điện ngược nguy hiểm (ví dụ đốt, cầu chảy, v.v.).

4.2  Kế hoạch chất lượng

Nhà chế to phải thực hiện kế hoạch cht lượng dưới dạng văn bản (tức là báo cáo chất lượng, h sơ xem xét, cu trúc qun lý) xác định các quy trình để xem xét vật liệu, linh kiện, pin và acquy trong quy trình chế tạo, cần áp dụng cho toàn b quá trình tạo ra kiu acquy cụ th. Nhà chế tạo cần hiu năng lực quá trình của họ và cn tiến hành các kiểm soát quá trình cần thiết vì chúng liên quan đến an toàn và độ tin cậy của sản phm.

4.3  Bao gói

Pin và acquy lithium phải được bao gói sao cho ngăn ngừa được ngắn mạch bên ngoài trong các điều kiện vận chuyển bình thường.

CHÚ THÍCH: Các yêu cu b sung đi vi bao gói hàng hóa nguy him được cho trong UN Model Regulation:2015 [13], 6.1. Xem thêm các quy đnh trong 7.3.

5  Thử nghiệm điển hình, lấy mẫu về thử nghiệm lại

5.1  Thử nghiệm điển hình

Pin hoặc acquy lithium kim loại và lithium ion khác với kiểu được thử nghim bởi

a) đối với pin và acquy, sự thay đổi quá 0,1 g hoặc 20 % khối lượng, chọn giá tr ln hơn, của điện cực hoặc cht điện phân, hoặc

b) đối với c pin và acquy nạp lại được, sự thay đi năng lượng danh nghĩa (tính bằng Wh) quá 20 % hoặc tăng điện áp danh nghĩa quá 20 %, hoặc

c) thay đổi dn đến không đạt bt k thử nghiệm nào, phải được coi là kiểu khác về phi chu các thử nghiệm theo yêu cầu.

CHÚ THÍCH: Kiểu thay đổithể được coi là khác với kiểu được thử nghiệm, sao cho có thể dẫn đến hỏng trong bất kỳ kết quả thử nghiệm nào, có thể gồm nhưng không giới hạn ở

1) thay đổi vật liệu của anốt, catốt, tấm ngăn hoặc chất điện phân,

2) thay đi cơ cu bảo vệ, kể cả phần cứng và phần mm.

3) thay đổi thiết kế an toàn trong các pin hoặc acquy, như van thông gió,

4) thay đổi s lượng pin thành phần, và

5) thay đổi phương thức đấu ni của các pin thành phn, và

6) đi với các acquy được thử nghiệm theo T-4 với gia tốc đỉnh nhỏ hơn 150 gn, thay đổi khối lượng có thể có tác động bất lợi đến kết quả của thử nghiệm T-4 và dẫn đến không đạt.

5.2  Bảo vệ quá nạp

Acquy th cp không có bo vệ quá nạp cho acquy được thiết kế chỉ để sử dụng trong cụm acquy hoặc trong thiết bị mà có sẵn bo vệ này thì không phải chu các yêu cu đối với thử nghiệm T-7.

5.3 Cụm acquy

5.3.1  Quy định chung

Nhìn chung, các cụm acquy kể cả các dãy acquy, môđun acquy và các khối khác có th được lắp ráp từ các acquy, đu được th nghiệm như acquy.

5.3.2  Cụm acquy khối lượng nhỏ

Khi th nghiệm cụm acquy trong đó thành phần lithium tổng của tt c các anốt, khi được nạp đầy, không quá 500 g, hoặc trong trường hợp acquy lithium ion, có năng lưng danh nghĩa không quá 6 200 Wh, được lắp ráp t các acquy đã đạt tt cả các thử nghiệm áp dụng được, thì chỉ một cụm acquy ở trng thái nạp đầy phải th nghiệm T-3, T-4 và T-5 và, thêm thử nghiệm T-7 trong trường hợp cụm acquy thứ cp.

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “nạp đầy” được sử dụng trong [12] mặc dù thuật ngữ này ch áp dng cho các cm acquy thứ cp. Đối vi các cụm acquy sơ cp, thuật ng chưa phóng điện có th thích hợp hơn.

5.3.3  Cụm acquy khối lượng lớn

Cụm acquy khi lượng lớn có thành phần lithium tng lớn hơn 500 g, hoặc trong trường hợp acquy lithium ion có năng lượng danh nghĩa lớn hơn 6 200 Wh, không cn thử nghiệm nếu nó là kiểu đã được kiểm tra xác nhận việc ngăn ngừa:

- Quá nạp, và

- Ngắn mạch, và

- Phóng điện quá mức giữa các acquy.

5.4  Lấy mẫu

Mỗi kiểu khác nhau phải được th nghiệm bằng cách ly mẫu ngu nhiên. Số lưng mẫu để thử nghiệm pin và acquy sơ cp được cho trong Bảng 1. Số lượng mu để thử nghiệm các pin và acquy thứ cấp được cho trong Bảng 2. Số lượng mẫu để thử nghiệm bao gói các pin và acquy sơ cp và thứ cp cho trong Bng 3.

Bảng 1 - Số lượng pin và acquy cấp để th nghiệm điển hình

Thử nghiệm

Trạng thái phóng điện

Pin hoặc acquy một pin

Acquy nhiều pin

T-1 đến T-5

Chưa phóng điện

10

4

Phóng hết

10

4

T-6

Chưa phóng điện

5

5 pin thành phần

Phóng hết

5

5 pin thành phần

T-8

Phóng hết

10

10 pin thành phần

Tổng cho tất cả các thử nghiệm

 

40

8 acquy và 20 pin thành phần

a Các acquy một pin chứa một pin thành phần đã được thử nghiệm thì không yêu cầu phải thử nghiệm lại trừ khi sự thay đổi có thể làm cho acquy không đạt thử nghiệm bất kỳ.

Bng 2 - Số lượng pin và acquy thứ cp dùng cho th nghiệm điển hình

Thử nghiệm

Chu kỳ và trạng thái phóng điện

Pin

Acquy một pin

Acquy nhiều pin

Nhỏ

Lớn

Nhỏ

Lớn

T-1 đến T-5

Ở chu kỳ đầu tiên, nạp đầy

10

10

10

4

2

Sau 25 chu kỳ, nạp đầy

N/A b

N/A b

N/A b

N/A b

2

Sau 50 chu kỳ, nạp đầy

N/A b

N/A b

N/A b

4

N/A b

T-6

Ở chu kỳ đầu tiên, độ sâu phóng 50%

5

5

5

5 pin thành phần

5 pin thành phần

T-7

Ở chu kỳ đầu tiên, nạp đầy

N/A b

4 c

2 c

4 c

2 c

Sau 25 chu kỳ, nạp đầy

N/A b

N/A b

2 c

N/A b

2 c

Sau 50 chu kỳ, nạp đầy

N/A b

4 c

N/A b

4 c

N/A b

T-8

Ở chu kỳ đầu tiên, phóng hết

10

10

10

10 pin thành phần d

10 pin thành phần d

Sau 50 chu kỳ, phóng hết

10

10

10

10 pin thành phần d

10 pin thành phần d

Tổng cho tất cả các thử nghiệm

 

35

43

39

16 acquy và 25 pin thành phần

8 acquy và 25 pin thành phần

a Acquy một pin có chứa một pin thành phn đã th nghiệm thì không yêu cu th nghiệm lại trừ khi sự thay đổi làm cho acquy không đt th nghiệm bất k, ngoi trừ đi với thử nghiệm T-7 thì chỉ thử các acquy.

b N/A: không áp dụng,

c Xem 5.2.

d Acquy nhiều pin được coi là được bảo vệ chng quá phóng điện của các pin thành phn. Nếu không chúng cũng phải th nghim.

Bảng 3 - Số bao gói với các pin và acquy thử nghiệm sơ cp hoặc thứ cấp

Số lượng mu đi vi thử nghiệm P-1

1 gói như cung cp cho vận chuyn

5.5  Thử nghiệm lại

Trong trường hợp pin hoặc acquy lithium sơ cp hoặc th cấp không đáp ng các yêu cầu thử nghiệm, trước khi thử nghiệm lại kiểu pin hoặc acquy này thì phải thực hiện các bước đ khc phục các khuyết tật gây ra hng.

6  Phương pháp thử nghiệm và các yêu cầu

6.1  Quy định chung

6.1.1  Lưu ý cảnh báo

CNH BÁO: Các thử nghiệm này sử dụng các quy trình mà có thể gây thương tích nếu không thực hiện đủ các biện pháp phòng ngừa.

Các thử nghiệm này ch được thực hiện bi các kỹ thuật viên có kinh nghiệm và trình độ thích hp sử dụng các biện pháp bảo vệ thích hp.

6.1.2  Nhiệt độ môi trường

Nếu không có quy định khác, các thử nghiệm phải được tiến hành nhiệt độ môi trưng 20°C ± 5°C.

6.1.3  Dung sai phép đo các tham số

Độ chính xác tổng của các giá tr được đo hoặc được kiểm soát so với các tham số thực hoặc tham số quy đnh phải nằm trong các dung sai dưới đây:

a) ± 1 %

đối với điện áp;

b) ± 1%

đối với dòng điện;

c) ± 2°C

đối với nhiệt độ;

d) ± 0,1%

đối với thời gian;

e) ± 1%

đối với kích thước;

f) ± 1 %

đối với dung lượng.

Các dung sai này gồm độ chính xác kết hợp của các thiết bị đo, kỹ thuật đo được sử dụng, và tất cả các nguồn sai số trong quy trình thử nghiệm.

6.1.4  Phóng điện trước và phóng-nạp trước

Trong trường hp, trước khi thử nghiệm yêu cu phóng điện các pin hoặc acquy cp thì chúng phải được phóng điện đến độ sâu phóng điện tương ng qua một ti thuần tr để đt được dung lượng danh định, hoặc dòng điện không đi do nhà chế to quy định.

Trong trường hợp, trước khi th nghim có yêu cầu thực hiện phóng-nạp của các pin hoặc acquy thử nghiệm th cp (nạp lại được) thì chúng phải được phóng-nạp sử dng các tình trạng nạp và phóng điện theo quy định của nhà chế to đối vi tính năng và an toàn tối ưu.

6.2  Đánh giá các tiêu chí thử nghiệm

6.2.1  Dịch chuyn

Dịch chuyển được xem xảy ra trong thử nghiệm nếu một hoặc nhiều pin hoặc acquy th nghiệm được ly ra khỏi bao gói, không duy trì hưng ban đầu của chúng hoặc b ảnh hưởng theo cách không thể loi trừ được sự xut hiện của ngắn mạch hoặc b ép từ bên ngoài.

6.2.2  Biến dng

Biến dạng được coi là xy ra nếu kích thước vật thay đổi quá 10 %.

6.2.3  Ngắn mạch

Ngắn mạch được coi xut hin trong thử nghiệm nếu điện áp mạch hở của pin hoặc acquy ngay sau thử nghiệm nhỏ hơn 90 % điện áp ngay trước thử nghiệm. Yêu cầu này không áp dụng để thử nghiệm các pin và acquy ở tình trạng phóng hết.

6.2.4  Độ tăng nhit quá mc

Độ tăng nhiệt quá mức được coi là xảy ra nếu nhiệt độ vỏ bên ngoài của pin hoặc acquy thử nghiệm lớn hơn 170°C.

6.2.5  Rò rỉ

Rò r được coi là xảy ra trong th nghim nếu có tht thoát cht điện phân nhìn thy được hoặc vật liệu khác từ pin hoc acquy thử nghiệm hoặc tổn hao vật liệu (ngoại tr vỏ acquy, cơ cu bc d hoặc nhãn) của pin hoặc acquy thử nghiệm sao cho khối lượng b tổn hao không nhỏ hơn các giá tr quy định trong Bảng 4.

Để xác định tn hao khối lượng , sử dụng công thức sau:

trong đó

m1 khối lượng trước th nghiệm;

m2 khối lượng sau th nghiệm.

Bng 4 – Giới hạn ti khối lượng

Khối lượng pin hoặc acquy

m

Giới hạn tổn hao khối lượng

m< 1 g

0,5 %

1 g m 75 g

0,2 %

m > 75 g

0,1 %

6.2.6  Thoát khí

Thoát khí được coi là xảy ra trong thử nghiệm nếu khí thoát ra từ pin hoặc acquy thông qua chi tiết được thiết kế cho mục đích này, đ xả áp sut quá mức bên trong. Khi này có thể chứa các vật liệu b thoát ra.

6.2.7  Cháy

Cháy đưc coi là xảy ra nếu trong quá trình th nghiệm, ngọn lửa được phát ra từ pin hoặc acquy.

6.2.8  Nt/v

Nứt được coi là xy ra nếu vật cha pin hoặc v acquy bị hng về cơ, làm pht ra khi hoặc tràn cht lỏng nhưng không bắn ra các vt liệu rắn.

6.2.9  N

N được coi là xảy ra nếu vật chứa pin hoặc vỏ acquy bị hở nghiêm trọng và các thành phần rắn b đẩy mạnh ra.

6.3  Thử nghiệm và yêu cầu – Tổng quan

Bảng 5 đưa ra tng quan v các thử nghiệm và yêu cầu đi vi vận chuyn, sử dng sai và thử nghiệm bao gói.

Bảng 5 – Th nghiệm vn chuyn và bao gói và các yêu cầu

Số thử nghiệm

Tên gọi

Yêu cầu

Th nghiệm vận chuyn T-1

Đ cao so vi mực nước biển

NL, NV, NC, NR, NE, NF

T-2

Chu kỳ nhiệt

NL, NV, NC, NR, NE, NF

T-3

Rung

NL, NV, NC, NR, NE, NF

T-4

Xc

NL, NV, NC, NR, NE, NF

T-6

Ngắn mạch bên ngoài

NT, NR, NE, NP

T-6

Va đập/nén

NT, NE, NF

Thử nghiệm sử dụng sai T-7

Quá nạp

NE, NF

T-8

Phóng điện cưỡng bc

NE, NF

Thử nghiệm bao gói P-1

Rơi

NS, ND, NL, NV, NC, NT, NR, NE, NF

Thử nghiệm T-1 đến T-5 phải được thực hiện theo trình tự trên cùng một pin hoặc acquy.

CHÚ DẪN:

NC: không ngắn mạch

ND: không biến dng

NE: kng nổ

NF: không cháy

NL: không rò rỉ

NR: không nt/v

NS: không dịch chuyển

NT: không tăng nhit quá mức

NV: không thoát khí

Xem 6.2 về mô tả chi tiết các tiêu chí thử nghiệm.

6.4  Thử nghiệm vận chuyển

6.4.1  Thử nghiệm T-1: Độ cao so với mực nước biển

a) Mục đích

Thử nghiệm này mô phng vận tải hàng không trong các điu kiện áp suất thấp

b) Quy trình thử nghiệm

Các pin và acquy th nghiệm phải được đặt trong áp sut 11,6 kPa hoặc nhỏ hơn trong tối thiểu 6 h ở nhiệt độ môi trường.

c) Yêu cầu

Không được có bất k rò rỉ, thoát khí, ngắn mạch, nứt/v, n và cháy trong quá trình thử nghiệm.

6.4.2  Thử nghiệm T-2: Chu kỳ nhiệt

a) Mục đích

Thử nghiệm này đánh giá sự nguyên vẹn của chất gắn của pin và acquy và các mối nối điện bên trong.

Thử nghiệm này được thực hiện có sử dụng chu kỳ nhiệt.

b) Quy trình thử nghiệm

Các pin và acquy phải được lưu tối thiểu 6 h ở nhiệt độ thử nghiệm 72 °C, sau đó lưu tối thiểu 6 h ở nhiệt độ thử nghiệm -40 °C. Thời gian nhiều nhất cho việc chuyển tới từng nhiệt độ là 30 min. Từng pin và acquy thử nghiệm phải trải qua quy trình này 10 lần. Sau đó được lưu tối thiểu 24 h ở nhiệt độ môi trường.

Đi với các pin và acquy khối lượng ln, thời gian lưu các nhiệt độ th nghiệm phải tối thiểu 12 h thay vì 6 h.

Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách sử dụng các pin và acquy thử nghiệm đã trải qua thnghiệm độ cao so với mực nước biển.

c) Yêu cu

Không được có bất k rò rỉ, thoát khí, ngn mạch, nứt/vỡ, n và cháy trong quá trình thử nghiệm.

6.4.3  Thử nghiệm T-3: Rung

a) Mục đích

Thử nghiệm này mô t rung trong quá trình vận chuyển.

b) Quy trình th nghiệm

Các pin và acquy phải được giữ chắc chắn vào sàn của máy thử rung mà không làm biến dạng chúng để truyền tác động rung một cách trung thực. Các pin và acquy thử nghiệm chịu rung hình sin theo Bảng 6 thể hiện biên độ gia tốc giới hạn trên đối với các acquy khối lượng lớn sẽ khác nhiều hơn so với việc thể hiện đối với các pin và acquy khối lượng nhỏ. Chu kỳ này phải được lặp lại 12 lần trong thời gian 3 h đối với mỗi vị trí trong ba vị trí lắp đặt vuông góc nhau. Một trong các hướng phải vuông góc với mặt đầu nối.

Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách sử dụng các pin và acquy thử nghiệm đã trải qua thử nghiệm chu kỳ nhiệt.

Bảng 6 – Biến dạng rung (hình sin)

Dải tần

Biên độ

Thời gian chu kỳ quét theo loga (7 Hz – 200 Hz – 7 Hz)

Trục

Số lượng chu kỳ

Từ

Đến

f1 = 7 Hz

f2

a1 = 1 gn

15 min

X

12

f2

f3

s = 0,8 mm

Y

12

f3

f4 = 200 Hz

a2

Z

12

và quay lại f1 = 7 Hz

 

Tổng

36

CHÚ THÍCH 1: Biên độ rung là giá trị tuyệt đối lớn nhất của dịch chuyển hoặc gia tốc. Ví dụ, biên độ dịch chuyển là 0,8 mm ứng với dịch chuyển đỉnh-đỉnh là 1,6 mm.

CHÚ THÍCH 2: gn = 9,80665 m/s2.

CHÚ DẪN

f1, f4: tần số giới hạn dưới và trên

f2, f3: tần số chuyển đổi

f2 = 17,62 Hz

f3 = 49,84 Hz đối với các pin và acquy khối lượng nhỏ

f3 = 24,92 Hz đối với các acquy khối lượng lớn

a1, a2: biên độ gia tốc

a2 = 8 gn đối với các pin và acquy khối lượng nhỏ

a2 = 2 gn đối với các acquy khối lượng lớn

s: biên độ dịch chuyển

c) Yêu cầu

Không được có bt kỳ rò rỉ, thoái khí, ngắn mạch, nứt/v, n và cháy trong quá trình th nghiệm.

6.4.4  Thử nghiệm T-4: Xóc

a) Mục đích

Thử nghiệm này mô phỏng sự bóc dỡ mạnh tay trong quá trình vận chuyển.

b) Quy trình thử nghiệm

Các pin và acquy phải được gắn chắc chắn với máy thử nghiệm bằng lắp đặt cứng vững mà sẽ đ tt c các b mặt lp đặt của từng pin hoặc acquy thử nghiệm.

Từng pin hoặc acquy một pin thử nghiệm phải chịu xóc nửa hình sin ca gia tốc đnh 150 gn và khoảng thời gian xung 6 ms. Thay vào đó, các pin khối lượng lớn cho phép chịu xóc nửa hình sin gia tốc đnh 50 gn và khoảng thời gian xung là 11 ms.

Từng acquy nhiều pin phải chu xóc nửa hình sin gia tốc đỉnh tùy thuộc vào khối lượng acquy. Khong thời gian xung phải là 6 ms đi vi các acquy khi lượng nh và 11 ms đi với các acquy khối lượng ln. Công thức trong Bảng 7 được cung cấp đtính các gia tốc đỉnh thích hợp nhỏ nhất.

Mỗi pin hoặc acquy thử nghiệm phải chu 3 lần xóc theo mi hướng trong ba vị trí lắp đt vuông góc với nhau của pin hoặc acquy, tổng cộng là 18 lần xóc.

Bng 7 - Tham s xóc

Mẫu thử nghiệm

Dạng sóng

Gia tốc đỉnh nhỏ nhất

Khoảng thời gian xung

Số lần xóc trên nửa trục

Các pin khối lượng nhà hoặc acquy một pin

Nửa hình sin

A1 = 150 gn

6 ms

3

Các pin khối lượng lớn hoặc acquy một ngăn

Nửa hình sin

A2 = 50 gn

11 ms

3

Acquy nhiều pin khối lượng nh

Nửa hình sin

6 ms

3

Acquy nhiều pin khối lượng lớn

Nửa hình sin

11 ms

3

CHÚ THÍCH 1: Xem các giải thích Phụ lục A.

CHÚ THÍCH 2: gn =9.80665 m/s2.

CHÚ DẪN

A1, A2, A3, A4 gia tc đnh nh nhất

m khối lượng mẫu thử nghiệm

Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách sử dng các pin và acquy thử nghiệm đã chịu thử nghiệm rung.

c) Yêu cu

Không được có bt kỳ rò rỉ, thoát khí, ngắn mạch, nứt/vỡ, nổ và cháy trong quá trình thử nghiệm.

6.4.5  Thử nghiệm T-5: Ngắn mạch bên ngoài

a) Mục đích

Thử nghiệm này mô phỏng các điều kiện tạo ra ngắn mạch bên ngoài.

b) Quy trình thử nghiệm

Các pin và acquy phải được gia nhiệt trong thi gian cn thiết để đạt được nhiệt độ ổn định đồng đều 57 °C ± 4 °C, được đo trên v bên ngoài. Khoảng thời gian này phụ thuộc vào c và thiết kế của pin hoặc acquy và cn được đánh giá và ghi lại. Nếu việc đánh giá này không thc hiện được t thời gian phơi nhiễm phi tối thiu là 6 h đối vi các pin khối lượng nhỏ và acquy khối lượng nh, và 12 h đi với các pin khi lượng lớn và acquy khối lượng lớn. Sau đó pin hoặc acquy ở 57 °C ± 4 °C phải chịu điu kiện ngắn mạch a 1 với điện tr tng bên ngoài nhỏ hơn 0,1 W.

Điều kiện ngắn mạch được tiếp tục ít nhất một giờ sau khi nhiệt đ v ngoài của pin hoặc acquy trở v nhiệt độ 57 °C ± 4°C, hoặc trong v của các acquy khi lượng ln nhiều pin, giảm xuống còn một na độ tăng nhiệt ln nht quan sát được trong thử nghim và duy trì thp hơn giá tr đó.

Giai đon ngắn mạch và để nguội phải được thc hiện ti thiểu ở nhiệt độ môi trường.

Thử nghiệm phải được thực hiện sử dụng các mẫu thử nghiệm đi chịu thử nghiệm xóc.

c) Yêu cầu

Không được có bt kỳ rò rỉ, thoát khí, ngắn mạch, nứt/v, nổ và cháy trong quá trình thử nghiệm.

6.4.6  Thử nghiệm T-6: Va đập/ép

a) Mục đích

Thử nghiệm này mô phng tác động cơ khí quá mức do va đập hoặc ép mà có th gây ra ngắn mạch bên trong.

b) Quy trình thử nghiệm - Va đập

Thử nghiệm va đập áp dụng cho các pin hình trụ có đường kính không nh hơn 16,0 mm.

C THÍCH: Đường kính ở đây là đề cập đến tham s thiết kế. VÍ DỤ: Đưng kính của các pin 18650 lô 18,0 mm.

Pin thử nghiệm hoặc pin thành phần được đặt trên bề mặt phẳng nhn. Một thanh thép không gỉ (kiểu 316 hoặc tương đương) với đưng kính 15,6 mm ± 0,1 mm và chiều dài tối thiu 60 mm hoặc kích thưc dài nhất của pin, chn giá tr ln hơn, được đặt ngang qua tâm của mẫu th nghiệm. Một vật nặng có khối lượng 9,1 kg ± 0,1 kg được thả rơi t độ cao 61 cm ± 2,5 cm xuống giao đim của thanh thép và mẫu thử nghiệm theo cách được kiểm soát nh sử dụng rãnh trượt thẳng đứng gn như không ma sát với lực giữ nh nht lên vật nặng đang rơi. Rãnh thẳng đứng được sử dụng đ dẫn hưng, vt nặng rơi phải theo hướng vuông góc với mặt phẳng đỡ nằm ngang.

Mu thử nghiệm va đập được đặt sao cho trục dọc của nó song song với b mặt phẳng và vuông góc với trục dọc của thanh thép không gỉ nằm ngang qua tâm của mẫu thử nghiệm (xem Hình 1).

CHÚ THÍCH: Hình 1 th hiện b mặt phẳng nhn (1) và thanh thép không g (2) được đặt ngang qua tâm của mẫu th nghim (3). Vật nặng (4) được th rơi xuống giao điểm theo cách được kim soát nh s dụng rãnh trượt thng đng (5).

Hình 1 - Ví dụ v b trí thử nghiệm va đập

Từng pin thử nghiệm hoặc pin thành phần ch phải chu một va đập.

Mu thử nghiệm phải được theo dõi trong 6 h tiếp theo.

Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách sử dụng các pin thử nghiệm hoặc các pin thành phn mà trước đó chưa chu các thử nghiệm khác.

c) Quy trình thử nghiệm - Ép

Thử nghiệm ép được áp dụng cho các pin lăng tr, pin túi, pin cúc áo và các pin hình trụ có đường kính nhỏ hơn 18,0 mm.

CHÚ THÍCH: Đường kính ở đây đ cập đến tham số thiết kế. DỤ: Đưng kính của các pin 18650 là 18,0 mm.

Pin hoặc các pin thành phần được ép giữa hai mt phẳng. Việc ép được thực hin từ từ với tc độ khong 1,5 cm/s ở điểm tiếp xúc đầu tiên. Tiếp tục ép cho đến khi đạt đến một trong ba điều kiện dưới đây:

1) lực đt đạt đến 13 kN ± 0,78 kN;

Ví dụ: Lực có th đặt vào bằng piston thy lực vi đường kính piston là 32 mm cho đến khi đt đến áp lực 17 MPa trên piston thủy lực.

2) Điện áp rơi trên các pin tối thiu là 100 mV; hoặc

3) Pin được biến dạng 50 % hoặc nhiều hơn so với chiu dày ban đầu.

Ngay khi đạt được một trong các điều kiện nêu trên, áp lực phải được loi b.

Pin lăng tr hoặc pin túi phải được ép bằng cách đt lực vào mặt rộng nht. Pin cúc áo phải được ép bằng cách đặt lực lên các b mặt phẳng. Đối với pin hình trụ, lực ép phải được đặt vuông góc với trục dọc.

Từng pin th nghiệm hoặc pin thành phần chỉ phải chịu một lần ép.

Mẫu thử nghiệm phải được theo dõi thêm trong 6 h.

Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách sử dụng các pin thử nghiệm hoặc các pin thành phn chưa trải qua các thử nghiệm khác.

d) Yêu cầu

Không được có bt k độ tăng nhiệt quá mức, n và cháy trong thử nghiệm này và trong 6 h theo dõi tiếp theo.

6.5  Thử nghiệm sử dụng sai

6.6.1  Thử nghiệm T-7: Quá nạp

a) Mục đích

Thử nghiệm này đánh giá kh năng các acquy thứ cp (np lại được) chu được điều kiện quá np.

b) Quy tnh thử nghiệm

Dòng điện nạp phải bằng hai lần dòng điện nạp liên tục lớn nht do nhà chế tạo khuyến cáo. Điện áp nh nht của thử nghiệm phi như sau:

1) Khi điện áp nạp do nhà chế tạo khuyến cáo không lớn hơn 18 V thì điện áp nh nht của thử nghiệm phải nhỏ hơn hai lần điện áp nạp lớn nht của acquy hoặc 22 V;

2) Khi điện áp np do nhà chế tạo khuyến cáo lớn hơn 18 V thì điện áp nhỏ nhất ca thử nghiệm không được nh hơn 1,2 lần điện áp nạp lớn nhất của acquy.

Thử nghiệm phi được thực hiện ở nhiệt độ môi trường. Điều kiện nạp phải được duy trì tối thiểu 24 h.

Thử nghiệm có th được thực hiện bằng cách sử dng các acquy thử nghiệm chưa b hỏng đã trải qua thử nghiệm từ T-1 đến T-5 cho các mục đích thử nghim đối vi acquy hoạt động có chu k.

c) Yêu cầu

Không được có bt kỳ n và cháy trong quá trình thử nghiệm này và trong 7 ngày sau thử nghiệm.

6.5.2  Thử nghiệm T-8: Phóng đin cưỡng bức

a) Mục đích

Thử nghiệm này đánh giá khả năng các pin sơ cp hoặc th cp (np lại đưc) chịu được điều kiện phóng điện cưỡng bức.

b) Quy trình thử nghiệm

Từng pin phải được phóng điện ở nhiệt độ môi trường bằng cách nối các pin ni tiếp vi nguồn cp điện một chiều 12 V dòng điện ban đu bằng dòng điện phóng liên tục lớn nht do nhà chế tạo quy định.

Dòng điện phóng quy định đt được bng cách mc nối tiếp tải thuần trở có c và thông số đặc trưng thích hợp với pin thử nghiệm và ngun cáp điện một chiều. Tng pin phải được phóng điện cưng bức trong khong thời gian bằng với dung lượng danh đnh của pin chia cho dòng diện thử nghiệm ban đầu.

Thử nghiệm phải được thực hiện s dụng các pin thử nghiệm hoặc pin thành phần chưa trải qua thử nghiệm khác.

c) Yêu cầu

Kng được có bt kỳ nổ và cháy trong quá trình thử nghiệm này và trong 7 ngày sau thử nghiệm.

6.6  Thử nghiệm bao gói - Thử nghiệm P-1: Thử nghiệm rơi

a) Mục đích

Thử nghiệm này đánh giá khả năng bao gói không bị hỏng trong quá trình bc d mnh tay.

CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm bổ sung đối với bao gói hàng hóa nguy hiểm được cho trong UN Model Regulations:2015 [13], mục 6.1.5. Xem tm các quy định đề cập trong 7.3.

b) Quy trình thử nghiệm

Bao gói (thường bao gói ngoài cùng nhưng không phi palet dùng cho xếp d) được cha đầy các pin hoc acquy như khi vận chuyn phải được để rơi từ độ cao 1,2 m lên bề mặt bê tông theo cách sao cho các góc của nó chạm xung đt trưc.

Thử nghiệm phải được thực hin sử dụng các pin thử nghiệm hoặc acquy thử nghiệm chưa tải qua thử nghiệm vận chuyển.

c) Yêu cu

Không được có bất k dịch chuyn, méo, rò r, thoát khí, ngắn mạch, độ tăng nhiệt quá mức, nt/vỡ, n và cháy các pin hoặc acquy thử nghiệm trong thử nghiệm này.

6.7  Thông tin cần có trong quy định kỹ thuật liên quan

Khi tiêu chuẩn này được viện dẫn trong quy định kỹ thuật liên quan thì các tham số dưới đây phải được nêu ra nếu thuộc đối tượng áp dụng:

 

Điều

a) Hàm lượng lithium (tổng)

5.2

 

6.8 I

b) năng lượng danh nghĩa

5.1

 

5.2

c) dòng điện phóng trước hoặc tải thuần trở và điện áp điểm cuối do nhà chế tạo quy đnh đối với các pin và acquy sơ cp

6.1.4

d) Điều kiện nạp và phóng do nhà chế to quy định để tối ưu hòa tính năng và an toàn của pin và acquy thứ cp (nạp lại được);

6.1.4

e) Dòng diện nạp liên tục lớn nhất do nhà chế tạo khuyến cáo

6.5.1

f) Điện áp nạp do nhà chế tạo khuyến cáo

6.5.1

g) Điện áp nạp lớn nhất

6.5.1

h) Dòng điện phóng liên tục lớn nhất do nhà chế tạo quy định

6.5.2

i) Dung lượng danh đnh do nhà chế tạo quy định

6.5.2

6.8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm cn có các hng mục sau:

a) tên và đa chỉ của cơ s thử nghiệm;

b) tên và địa chỉ của người yêu cầu (nếu thích hợp);

c) mã báo cáo thử nghiệm đơn nht;

d) ngày của báo cáo thử nghim;

e) Nhà chế tạo bao gói (nếu có);

f) bản mô tả kiểu thiết kế bao gói (ví dkích thước, vật liệu, v bọc, chiều dày, v.v.) k cả phương pháp chế to (ví dụ đúc thi) và có thể gồm bn v và/hoặc nh chp;

g) khối lượng lớn nhất của bao gói;

h) đặc tính của pin hoặc acquy thử nghiệm theo 4.1;

I) bn mô tả thử nghiệm và các kết qu, kể c các tham số theo 6.7;

j) kiểu (các) mẫu thử nghiệm: pin, pin thành phần, acquy hoặc cụm acquy;

k) khối lượng của (các) mu thử nghiệm;

l) hàm lượng lithium (tổng) hoặc năng lượng danh nghĩa của (các) mẫu;

m) ký và ghi rõ họ tên và chức vụ;

n) nội dung nêu rằng bao gói được chuẩn b cho vn chuyển đã được thử nghiệm theo các yêu cu thích hợp của tiêu chuẩn này và việc sử dụng c phương pháp bao gói khác hoặc các thành phần bao gói khác có th làm kết quả thử nghiệm không còn hợp lệ.

6.9  Chứng chỉ vận chuyển

Trong trường hợp cần chứng ch vận chuyển, chng ch này cần có tối thiểu các hạng mục sau từ 6.8: h), j), l) và m) cũng như nội dung nêu rằng pin hoặc acquy đã đạt các thử nghiệm theo tiêu chuẩn này.

7  Thông tin an toàn

7.1  Bao gói

Mục đích của bao gói nhm tránh hư hại về cơ trong quá trình vận chuyn, bốc dỡ và xếp chng. Điều quan trọng là bao gói ngăn ngừa ép các pin hoặc acquy trong quá trình bc dỡ mạnh tay cũng như tránh việc to ra ngắn mạch không chú ý và mài mòn các đầu nối. Ép hoặc ngắn mạch bên ngoài có thể gây ra rò rỉ, thoát khí, nt/v, n hoặc cháy.

Bt cứ khi nào vn chuyn các pin hoặc acquy, đ an toàn nên sử dụng bao gói ban đu hoặc bao gói phù hợp với các yêu cầu trong 4.3 về 6.6.

7.2  Bốc dỡ thủng cáctông chứa acquy

Thùng cáctông chứa acquy cần được bốc d cn thận. Bc d mnh tay có thì làm cho acquy bị ngắn mạch hoặc hư hại. Điều này có thể gây ra rò r, nt/v, nổ hoặc cháy.

7.3  Vận chuyển

7.3.1  Quy đnh chung

Các quy định kỹ thuật liên quan đến vận chuyn quc tế các acquy lithium dựa trên các khuyến cáo về vn chuyển hàng hóa nguy hiểm [13] do y ban Liên hiệp quc v vận chuyn hàng hóa nguy him.

Các quy định kỹ thuật về vận chuyển có th thay đổi. Đối với vận chuyn acquy lithium, phải xét đến các phiên bn mi nhất của các quy định kỹ thuật này được cho trong 7.3.2 đến 7.3.5.

7.3.2  Vận chuyển đường không

Các quy định kỹ thuật liên quan đến vận chuyn đường không các acquy lithium được quy định trong Hướng dẫn kỹ thuật v vận chuyển an toàn các hàng hóa nguy him của T chức hàng không n dụng quốc tế (ICAO) và trong quy đnh hàng hóa nguy him của Hiệp hội vn tải hàng không quốc tế (IATA) [9].

7.3.3  Vn chuyển đường bin

Các quy định kỹ thuật liên quan đến vận chuyển đường biển các acquy lithium được quy định trong Mã hàng hóa nguy hiểm hàng hải quốc tế (IMDG) của Tổ chức hàng hải quốc tế (IMO) [11].

7.3.4  Vận chuyển đường bộ

Các quy định kỹ thuật liên quan đến vận chuyển đường bộ và đường st được quy định trên cơ sở quốc gia và đa quốc gia. Trong khi ngày càng nhiều các nhà quản lý chp nhận quy định của UN Model Regulations thì cũng nên tham vn các quy định vận tải của từng quốc gia cụ th trước khi xuất hàng.

7.3.5  Phân loại

Phân loại các pin hoặc acquy lithium đối vi vận tải theo các quy định đề cập trong 7.3.2 đến 7.3.4 đều dựa vào Hướng dn của UN v thử nghiệm và các tiêu chí, Chương 38.3, mô tả các thử nghiệm tương tự như trong tiêu chun này. Các pin và acquy lithium không đạt tt cả các thử nghiệm yêu cầu nhìn chung s không được phép vận chuyển.

CHÚ THÍCH 1: UN Model Regulations [13] trong 2.9.4 (a) có các yêu cu liên quan đến thử nghim li kiu loại sau khi thay đổi phương pháp thử nghim.

CHÚ THÍCH 2: UN Model Regulations [13] trong 2.9.4 (a) đòi hi các acquy nhiều pin phải là kiu đã được chng minh đáp ứng các yêu cu thử nghiệm bt kể các pin thành phn của chúng thuộc kiu đã thử nghiệm nào.

7.4  Lưu kho và bảo quản

a) Bảo qun acquy trong các điu kiện thông gió tốt, khô và mát

Nhiệt độ cao hoặc độ m cao có th làm giảm tính năng của acquy và hoặc ăn mòn b mặt.

b) Không xếp các thùng cáctông chứa acquy chng lên nhau quá chiu cao do nhà chế tạo quy định

Nếu quá nhiều thùng cáctông chứa acquy được xếp chồng lên nhau thì các acquy thùng dưới cùng có thể b biến dạng và có thể xy ra rò rỉ cht điện phân.

c) Tránh bảo quản và lưu kho các acquy dưới ánh nắng mặt tri trực tiếp hoặc những nơi chúng có thể b mưa

Khi acquy b ướt, điện trở cách điện của chúng có th b ảnh hưng và có th xảy ra tự phóng điện và ăn mòn. Nhiệt có th làm giảm cht lượng của acquy.

d) Bảo qun acquy trong bao gói ban đầu

Khi acquy được mở bao gói và để ln lộn, chúng có thể bị nối tắt hoặc hng.

8  Hướng dẫn bao gói và bốc dỡ trong qui trình vận chuyển - Cách ly

Bao gói nào đã bị ép, chọc thng hoặc b rách h các thành phần bên trong hoặc b hỏng s không được vận chuyển. Các bao gói này phải được cách ly cho đến khi tham vn người vận chuyển, đưa ra các hướng dn và, nếu thích hợp, được bố trí để kim tra và đóng gói lại c sn phẩm

9  Ghi nhãn

9.1  Ghi nhãn pin và acquy sơ cp và thứ cp (nạp tại đưc)

Ghi nhìn các pin và acquy lithium sơ cấp cần phù hợp với IEC 60086-4 [4]. Ghi nhãn các pin lithium thứ cp (nạp lại được) cn phù hợp với IEC 61960-3 [5].

9.2  Ghi nhãn bao gói và tài liệu vận chuyển

Ghi nhãn bao gói và các tài liệu vận chuyển phải theo quy định. Xem 7.3.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Thử nghiệm xóc – điều chỉnh gia tốc đối với các acquy khối lượng lớn

A.1  Quy định chung

Việc điều chỉnh gia tốc xóc theo khối lượng mẫu thử nghiệm dựa trên đ xut của nhóm công tác không chính thức của UN v thử nghiệm các acquy lithium ln [14].

Các acquy dùng cho truyền lực xe hybrid thường có khối lượng trong dải từ 14 kg đến 80 kg và vi các acquy sử dụng điện hoàn toàn thưng vượt quá khối lượng 100 kg. Dung lượng của chúng thường từ 300 Wh đến 2 500 Wh đi với các acquy hybrid và ln hơn 6 200 Wh đối với các acquy sử dng điện hoàn toàn. Acquy của xe điện hybrid loại cắm thường có dung lượng và khối lượng khoảng giữa.

Các điều kiện gia tốc không đổi thường không thích hợp cho các cụm acquy dùng cho xe điện hoặc xe hybrid (HEV) cũng như các acquy dạng lớn khác, và quan trọng các lực yêu cầu đối với cụm acquy HEV trong thử nghiệm đều lớn hơn nhiều lực bt ký xảy ra trong vận chuyn.

Do đó, các điều kiện xóc được thay đổi từ gia tc không đổi sang năng lượng không đổi đối với các acquy lithium vưt quá khối lượng quy định.

A.2  Năng lưng xóc phụ thuộc vào khối lượng, gia tc và độ rộng xung

Xốc nửa hình sin thưng được quy định bởi gia tốc đỉnh và khoảng thời gian, ví dụ xóc nửa hình sin với gia tốc đỉnh A = 50 gn và khoảng thời gian D – 11 ms. Có sự kết hợp giữa tần số và khoảng thời gian vì một nửa của một giai đoạn sóng sin có tần số f =1/(2D).

a(t) = A sin (2pft)

trong đó

(A.1)

S thay đổi vận tốc trong xung nửa hình sin là rất quan trọng. Giả thiết rằng vận tốc ban đu bằng không và tăng trong nửa chu k đến vn tốc cuối cùng, được gọi là thay đổi vận tốc [3].

 

(A.2)

Năng lượng tạo ra trên mẫu thử nghiệm trong xóc nửa hình sin này bằng

 

(A.3)

trong đó

E ng lượng sinh ra trên mẫu thử nghiệm trong xóc nửa hình sin;

m khối lượng mu thử nghiệm;

V sự thay đổi vận tốc trong xung xóc nửa nh sin;

A gia tốc đỉnh; và

D khoảng thời gian của xung xóc na hình sin

VÍ DỤ: Nếu xét mu thử nghiệm có khối lượng m ch ln hơn 12 kg một chút thì năng lưng sinh ra trên mu này trong xóc nửa hình sin có gia tốc đỉnh A = 50gn, và khoảng thời gian D = 11 ms là E = 2 x 12 kg (50 gn x 11 ms)2/p2 = 70,7421 J với gn = 9,80665 m/s2

Trong trường hợp này, gia tốc đnh cũng có th biu diễn bằng

Sẽ d hiểu những con số này hơn nếu năng lượng xóc được th hiện bng độ cao rơi h.

 

E = m x gn x h

(A.4)

Do đó, mẫu th nghiệm có khối lượng ln hơn 12 kg một chút phải được thi từ độ cao xp xỉ 0,6 m đ trong 11 ms to ra năng lượng xóc ng với xóc nửa nh sin có gia tốc đnh A = 50 gn.

A.3  Cách tiếp cận gia tốc không đi

Phương pháp thử nghiệm trước kia theo cách tiếp cận gia tc không đổi. Pin khối lưng lớn có khối lượng ln hơn 500 g và acquy khi lượng lớn có khối lượng lớn hơn 12 kg đu được thử nghiệm với xóc nửa hình sin có gia tc đnh A = 50 gn và khoảng thời gian D= 11 ms trong khi nhng pin và acquy khối lượng nh được thử nghiệm vi gia tốc đỉnh A = 150 gn và D = 6 ms. Hình A.1 thể hiện gia tốc đnh A trên trục tung bên trái của đ thị và năng lưng E trên trục tung bên phải theo khi lượng acquy. Đồ th tương tự cũng có hiệu lực đối vi các pin.

CHÚ THÍCH: Hưng dn của UN v thử nghiệm và các tiêu chí [12] sử dng đnh nghĩa khác về acquy vi định nghĩa này, phương pháp thử nghiệm xóc cũng áp dụng cho acquy một pin. Định nghĩa acquy hiện nay đang được xem xét trong nhóm công tác không chính thức của UN liên quan đến th nghiệm các acquy lithium lớn.

Hình A.1 - Xóc nửa hình sin đối với acquy (gia tốc đỉnh không đổi)

A.4  Cách tiếp cận năng lượng không đổi

Phương pháp thử nghiệm mô tả trong tiêu chuẩn này là cách tiếp cận khi năng lưng xóc đối với các acquy (nhiều pin, xem chú thích trong A.3) tăng từ không đến giá trị ứng với xung xóc 50 gn,11ms.Đối với acquy có khối lượng lớn hơn 12 kg, năng lượng xóc được giữ không đi. Hình A.2 th hiện gia tốc đnh A trên trục tung bên trái và năng lượng A trên trục tung bên phi theo khi lượng acquy. Phương pháp thử nghiệm xóc đối với các pin (và acquy một pin, xem chú thích trong A.3) được giữ như trước.

Hình A.2 - Xóc na hình sin đi vi các acquy (năng lượng không đổi)

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  IEC 60050-482, international Electrotechnical Vocabulary - Part 482: Primary and secondary cells and batteries

[2]  IEC 60068-2-6, Environmental testing - Part 2-6: Tests - Test Fc: Vibration (sinusoidal)

[3]  IEC 60068-2-27, Environmental testing - Part 2-27: Tests - Test Ea and guidance: Shock

[4]  IEC 60086-4, Primary batteries - Part 4: Safety of lithium batteries

[5]  IEC 61960-3, Secondary cells and batteries containing alkaline or other non-add electrolytes - Secondary lithium cells, and batteries for portable applications - Part 3: Prismatic and cylindrical lithium secondary cells and batteries made from them

[6]  IEC 62133, Secondary cells and batteries containing alkaline or other non-acid electrolytes - Safety requirements tor portable sealed secondary cells, and for batteries made from them, for use in portable applications

[7]  IEC 62660-1, Secondary lithium-ion cells for the propulsion of electric road vehicles - Part 1: Performance testing

[8]  ISO/IEC Guide 51, Safety aspects - Guidelines for their inclusion in standards

[9]  IATA, International Air Transport Association, Quebec, Dangerous goods regulations (rà soát hàng năm)

[10]  ICAO, International Civil Aviation Organizations, Montreal, Technical instructions for the safe transport of dangerous goods by air

[11]  IMO, Internationale Maritime Organization, Montreal, International maritime dangerous goods (MDG Code)

[12] United Nations, Recommendations on the transport of dangerous goods, manual of tests and criteria, sixth revised edition, section 38.3: lithium batteries (2015)

[13]  United Nations, Recommendations on the transport of dangerous goods, model regulations, revised edition (2015)

[14]  UN/SCETDG/46/INF-11, UN Sub-committee of experts on the transport of dangerous goods, forty-sixth session, Geneva, 1-9 December 2014, Report on the third meeting of the informal working group on testing large lithium batteries

 

Mục lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Yêu cầu về an toàn

5  Thử nghiệm điển hình, lấy mẫu và thử nghiệm lại

6  Phương pháp thử nghiệm và các yêu cầu

7  Thông tin an toàn

6  Hướng dẫn bao gói và bốc d trong quá trình vận chuyển - Cách ly

9  Ghi nhãn

Phụ lục A (tham kho) – Th nghiệm xóc - điều chỉnh gia tốc đối vi các acquy khối lượng ln

Thư mục tài liệu tham khảo

1 Trong tài liệu tham kho [12], thuật ngữ “một ngắn mạch được s dụng để chỉ ra rằng từng mẫu th nghiệm ch chịu một điều kiện ngn mch. Trong trưng hợp quy định kỹ thuật liên quan ch ra rng điện trở trong của mu thử nghiệm vào c 0,1 W thì điện tr tng bên ngoài nhỏ hơn là thích hợp.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi