Tiêu chuẩn ngành 10TCN 920-1:2006 Đặc điểm kỹ thuật vỏ bảo vệ trục trích công suất phía sau
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 920-1:2006
Số hiệu: | 10TCN 920-1:2006 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan ban hành: | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Năm ban hành: | 2006 |
Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 920-1:2006
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 920-1:2006
MÁY NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ LỢI - MÁY KÉO NÔNG NGHIỆP- TRỤC TRÍCH CÔNG SUẤT PHÍA SAU LOẠI 1, 2 VÀ 3 - PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CHUNG, YÊU CẦU AN TOÀN, KÍCH THƯỚC VỎ BẢO VỆ VÀ VÙNG KHÔNG GIAN TRỐNG
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các đặc điểm kỹ thuật gồm: tốc độ, yêu cầu an toàn, kích thước vỏ bảo vệ, và vùng không gian trống đối với trục trích công suất (TTCS) loại 1, 2 và 3 phía sau máy kéo nông nghiệp, có khoảng cách vết bánh hoặc xích lớn hơn 1150 mm (Trường hợp khoảng cách vết bánh hoặc xích bằng hoặc nhỏ hơn 1150 mm, áp dụng theo quy định trong phần-2 của tiêu chuẩn này: 10TCN...... 2-2006).
2. Tài liệu viện dẫn
● ISO 5673-2: Máy kéo và máy nông nghiệp - Trục truyền động từ TTCS và đầu nhận công suất - Phần 2: Đặc điểm kỹ thuật của trục truyền động từ TTCS, vị trí và vùng trống xung quanh đường truyền từ TTCS đến đầu nhận công suất của các thiết bị công tác khác nhau.
● ISO 6489. (Trọn bộ) Xe vận chuyển nông nghiệp- Kết nối cơ học trên xe kéo.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 . Trục trích công suất phía sau máy kéo (power take- off)
Trục lắp phía sau máy kéo, có phần đầu trục hở kéo dài bên ngoài để truyền năng lượng quay từ máy kéo đến các máy công tác khác đi kèm, viết tắt là TTCS.
3.2. Vỏ bảo vệ (master shield)
Bộ phận che chắn TTCS, bảo vệ an toàn cho người sử dụng khi TTCS làm việc (quay).
3.3. Vùng không gian trống (clearance zone)
Vùng không gian không bị cản vướng xung quanh TTCS, sao cho có thể tháo/lắp trục truyền động thuận tiện khi liên kết với các máy nông nghiệp đi kèm.
3.4 . Trục truyền động từ trục trích công suất (Power take- off drive shafts)
Trục trung gian, nối với TTCS của máy kéo để truyền năng lượng tới máy công tác đi kèm.
4. Đặc điểm kỹ thuật
4.1. TTCS phía sau của máy kéo được chia thành 3 loại (Xem bảng 1).
4.2. Chiều quay của TTCS theo chiều kim đồng hồ, nhìn từ phía sau máy kéo.
4.3. Tốc độ quay định mức danh nghĩa của TTCS có thể thực hiện bằng một hoặc nhiều dải tốc độ của động cơ.
Bảng 1- Đặc tính kỹ thuật chính của các loại TTCS
Loại TTCS | Đường kính danh nghĩa, mm | Số lựơng và dạng then hoa | Tốc độ quay định mức, min-1 | Công suất định mức tại tốc độ quay định mức của động cơa, kW |
1 | 35 | 6 then hoa dạng thẳng | 540 | đến 60 |
1000 | đến 92 | |||
2 | 35 | 21 then hoa dạng thân khai | 1000 | đến 115 |
3 | 45 | 20 then hoa dạng thân khai | 1000 | đến 275 |
“a” - Được xác định theo TCVN 1773-1-1999 (ISO 789-1) hoặc điều 1 hay điều 2 theo quy phạm của OECD (Khối thịnh vượng chung). |
5. Yêu cầu chế độ và tốc độ quay đối với TTCS chuyển đổi được tỷ số truyền
5.1. Phải có nhiều hơn một tỷ số truyền, từ tốc độ quay của động cơ sang tốc độ quay của TTCS. Mọi thay đổi tỷ số truyền phải được chỉ dẫn. Ngoài ra, phải áp dụng các giải pháp thiết kế đặc biệt, để đảm bảo không xẩy ra tình trạng tự động thay đổi tỷ số truyền ngoài ý muốn. Đặc biệt, khi chuyển đổi sang tỷ số truyền lớn hơn, cơ cấu an toàn phải hoạt động mỗi khi gài TTCS.
5.2. Phải có thiết bị báo hiệu khi TTCS đang làm việc ở bất kỳ tốc độ quay định mức nào.
6. Yêu cầu an toàn
6.1. Vỏ bảo vệ, minh họa trên hình-1 và bảng-2, phải do nhà chế tạo máy kéo cung cấp và phải được lắp chắc chắn vào máy kéo.
CHÚ THÍCH : - Cho phép sử dụng các trang thiết bị bảo vệ tương đương như móc kéo hoăc giá đỡ dạng nỉa chữ U thay cho vỏ bảo vệ, nếu đạt được cùng mức độ bảo vệ an toàn và bảo đảm yêu cầu về vùng trống xung quanh trục. Khi đó, phải đảm bảo neo chặt vỏ bảo vệ của trục truyền động.
6.2. Cho phép xê dịch toàn bộ hay một phần vỏ bảo vệ nhưng không tháo khỏi máy kéo, để dễ dàng nối lắp trục truyền động với TTCS. Phần xê dịch của vỏ bảo vệ phải đảm bảo được gắn kết chắc chắn, không bị dịch chuyển trong khi làm việc.
CHÚ THÍCH: - Cho phép làm vỏ bảo vệ bằng vật liệu dẻo.
6.3. Cho phép sử dụng vỏ bảo vệ như một bậc thang bước lên máy, khi đó phải đảm bảo độ vững chắc, khả năng chịu được tải trọng tĩnh thẳng đứng bằng 1200 N mà không bị biến dạng dư.
6.4. Phải trang bị bổ sung một nắp chụp tĩnh, kèm theo máy kéo để chụp kín bảo vệ TTCSؠkhi không sử dụng.
7. Kíchؠthước, khẩu độؠvỏ bảo vệ vàؠvùngؠkhông gian trống của TTCS
7.1. Các kích thước, khẩu độ vỏ bảo vệ và vùng không gian trống xung quanh TTCS phải phù hợp với các trị số ở hình-1 và bảng-2.
7.2. Cho phép áp dụng bổ sung kích thước p=360mm cho TTCS loại 3, và kích thước bằng 290mm đối với những thiết kế máy kéo hiện hành.
Bảng 2- Kích thước kiểm tra khẩu độ của vỏ bảo vệ và vùng không gian trống
Kích thước | Trục trích công suất (TTCS) | ||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3a | |
amin, mm | 76 | 76 | 90 |
αmin, độ | 600 | 600 | 600 |
βmin, độ | 500 | 500 | 500 |
γmin, độ | 450 | 450 | 450 |
SRrmax, mm | 76 | 76 | 90 |
kmin, mm | 70 | 70 | 80 |
(m±5), mm | 125 | 125 | 150 |
(n±5), mm | 85 | 85 | 100 |
(p±10), mm | 290 | 290 | 360b |
rmax | 76 | 76 | 90 |
a - Đối với máy kéo đã trang bị TTCS loại 3, có thể sửa lại các kích thước sao cho phù hợp để lắp/sử dụng TTCS loại 1 và 2. Riêng vỏ bảo vệ TTCS là có thể sử dụng được, nếu đáp ứng các đặc điểm kỹ thuật trong hình-1 và bảng-2 đối với TTCS loại 3. b - Cho phép áp dụng thêm kích thước 290 mm đối với các thiết kế của máy kéo hiện hành (xem mục 7). |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây