Tiêu chuẩn ngành 10TCN 865:2006 Thức ăn chăn nuôi - Yêu cầu kỹ thuật khô dầu đậu tương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 865:2006

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 865:2006 Thức ăn chăn nuôi - Khô dầu đậu tương - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:10TCN 865:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônLĩnh vực: Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:29/12/2006Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 865:2006

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn ngành 10TCN 865:2006 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 865:2006

THỨC ĂN CHĂN NUÔI – KHÔ DẦU ĐẬU TƯƠNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Animal feestuffs - Soybean meal - Specification 

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4099/QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu đối với khô dầu đậu tương dùng làm thức ăn chăn nuôi.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

Để xây dựng tiêu chuẩn này đã trích dẫn các tiêu chuẩn sau:

TCVN 4325 - 86: Thức ăn chăn nuôi. Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.

TCVN 4801 - 89: Khô dầu đậu tương. Phương pháp xác định hàm  ẩm và các chất dễ bay hơi.

TCVN 4328 - 86: Thức ăn chăn nuôi. Phương pháp xác định hàm lượng nitơ và protein thô.

TCVN 4327 - 86: Thức ăn chăn nuôi. Phương pháp xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohydric.

TCVN 4329 - 1993: Thức ăn chăn nuôi. Phương pháp xác định hàm lượng xơ thô.

TCVN 4331 - 86: Thức ăn chăn nuôi. Phương pháp xác định hàm lượng chất béo thô.

TCVN 4847 - 89: Sản phẩm đậu tương. Phương pháp xác định hoạt độ ure.

10TCN 432 -2000: Đậu tương và sản phẩm đậu tương. Phương pháp xác định hàm lượng protein tan trong kalihyđroxit 0,2%.

TCVN 6953:2001: Thức ăn chăn nuôi. Xác định aflatoxin B1 trong thức ăn hỗn hợp - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.

3. Định nghĩa

Theo mục đích tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau

3.1. Khô dầu đậu tương là sản phẩm thu được ở dạng mảnh, bánh hoặc dạng bột sau khi đã loại bớt dầu của hạt đậu tương tách vỏ hoặc không tách vỏ bằng cách chiết hoặc ép.

3.2. Các dạng sản phẩm

3.2.1. Khô dầu đậu tương chiết ly cả vỏ là sản phẩm thu được sau khi loại bỏ hầu hết dầu từ hạt đậu tương không tách vỏ bằng quá trình tách chiết bởi dung môi (hexan).

3.2.2.  Khô dầu đậu tương chiết ly tách vỏ là sản phẩm thu được sau khi loại bỏ hầu hết dầu từ hạt đậu tương tách vỏ bằng quá trình tách chiết bởi dung môi (hexan).

3.2.3. Khô dầu đậu tương ép máy (chiết bằng máy) là sản phẩm thu được sau khi đã loại bỏ bớt dầu từ hạt đậu tương bằng quá trình ép  máy. Sản phẩm này cũng được gọi là "bánh đậu tương".

3.2.4. Khô dầu đậu tương nguyên dầu ép đùn là sản phẩm thu được từ sự ép đùng bằng nhiệt hoặc hơi nước mà không loại bỏ đi bất kỳ thành phần nào của hạt đậu tương dưới tác động của nhiệt hoặc hơi.

4. Phân loại

Khô dầu đậu tương được chia làm hai loại: khô dầu đậu tương tách vỏ và khô dầu đậu tương không tách vỏ.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Yêu cầu về cảm quan và vệ sinh

5.1.1. Yêu cầu về các chỉ tiêu cảm quan của khô dầu đậu tương được ghi trong bảng 1.

Bảng 1: Các chỉ tiêu cảm quan của khô dầu đậu tương

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Màu sắc

Từ màu vàng sáng đến màu nâu sáng

2. Mùi

Có mùi đặc trưng của khô dầu đậu tương, không có mùi mốc, không có mùi chua, mùi cháy hoặc mùi khác lạ

3. Vị

Dịu

4. Trạng thái bền ngoài

Không có sâu mọt, không bị mốc, không lẫn vật lạ

 

4.1.2. Khô dầu đậu tương không được có ure, không được có amoniac và các chất độc hại. Dư lượng chất bảo quản và các chất nhiễm bẩn khác không được vượt quá mức tối đa cho phép theo qui định hiện hành.

Hàm lượng aflatoxin không được vượt qua 50ppb (mg/kg).

5.2. Yêu cầu về các chỉ tiêu lý hoá

Yêu cầu về các chỉ tiêu lý hoá của khô dầu đậu tương được qui định trong bảng 2.

Bảng 2: Các chỉ tiêu lý hoá của khô đậu tương

Chỉ tiêu

Khô dầu đậu tương tách vỏ

Khô dầu đậu tương không tách vỏ

1. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn.

12

13

2. Hàm lượng protein thô, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn.

44

40

3. Hàm lượng chất béo thô, tính theo % khối lượng, không lớn hơn:

                    - Đối với khô dầu ép

                    - Đối với khô dầu chiết ly

 

7

1,5

 

7

1,5

4. Hàm lượng xơ thô, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

3,5

7

5. Protein hoà tan trong KOH 0,2%, tính theo % so với protein thô của mẫu thử.

73 - 85

70 - 85

6. Hoạt độ ure, tính theo mg N /1phút ở 300C

0,05 - 0,2

0,05 - 0,35

7. Hàm lượng tạp chất

- Hàm lượng tro không tan trong axit clohydric,   tính theo % khối lượng, không lớn hơn

- Mảnh vật rắn sắc nhọn.

 

2

 

Không có

 

2

 

 

6. Phương pháp thử

6.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4325 - 86.

6.2. Xác định độ ẩm theo TCVN 4801 - 89.

6.3. Xác định hàm lượng protein thô theo TCVN 4328 - 86.

6.4. Xác định hàm lượng chất béo thô theo TCVN 4331 - 86.

6.5. Xác định hàm lượng xơ thô theo TCVN 4329 - 1993

6.6. Xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohydric (cát sạn) theo TCVN 4327 - 86.

6.7. Xác định hoạt độ ure theo TCVN 4847 - 89.

6.8. Xác định hàm lượng protein tan trong KOH 0,2% theo 10TCN 432 – 2000

6.9. Xác định hàm lượng aflatoxin tổng số theo TCVN 6953 : 2001.

7. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển.

7.1. Bao gói: Khô dầu đậu tương được đựng trong các bao đay, bao poly propylen (PP) hoặc bằng chất liệu khác đảm bảo vệ sinh, kín, bền chắc.

7.2. Ghi nhãn: Ghi nhãn phải đúng với các qui định hiện hành.

Trên bao bì ghi những nội dung sau:

+ Tên sản phẩm, ghi rõ loại khô đậu tương.

+ Khối lượng tịnh.

+ Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu và hàm lượng.

+ Tên cơ sở sản xuất kinh doanh.

+ Ngày sản xuất và thời hạn sử dụng.

Nếu là hàng rời, được sản xuất hoặc nhập khẩu theo số lượng lớn chứa trong container hay xe goòng thì có thể không dán nhãn nhưng phải có phiếu công bố chất lượng đi kèm.

7.3. Bảo quản: Khô dầu đậu tương được bảo quản trong kho khô sạch, để nơi cao ráo, thoáng mát, không có chất độc hại và không mang mầm bệnh.

7.4. Vận chuyển:  Phương tiện vận chuyển khô dầu đậu tương phải khô, sạch, không có mùi lạ và đảm bảo yêu cầu vệ sinh Thú y.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi