Quyết định 5209/QĐ-UBND Hà Nội 2021 Danh mục TTHC được chuẩn hóa thuộc giải quyết của BQL các KCN và chế xuất
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 5209/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5209/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 10/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Hành chính |
tải Quyết định 5209/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ________ Số: 5209/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
_____________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội tại Tờ trình số 1900/TTr-BQL ngày 03/12/2021;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 52 thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1366/QĐ-UBND ngày 03/4/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Cục Kiểm soát TTHC-VPCP; - Chủ tịch UBND Thành phố; - PCT Thường trực Lê Hồng Sơn; - Văn phòng: Thành ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND TP; - VPUBTP: CVP, PCVP Võ Tuấn Anh; các Phòng: TH, KT, KSTTHC; - Trung tâm Tin học - Công báo TP; - Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội; - Lưu: VT, BQL KCNCX, KSTTHC Thg | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Hồng Sơn |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ XUẤT HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5209/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ | ||||||
1 | Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (Dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư) | 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó: - Thời gian Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội tiếp nhận, lấy ý kiến, tổ chức thẩm định: 25 ngày làm việc - Thời gian UBND Thành phố xem xét, quyết định: 07 ngày làm việc | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nha CC02, phố Vũ Trọng Khánh, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Dịch vụ bưu chính. - Dịch vụ công trực tuyến (triển khai theo lộ trình). | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
2 | Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Dịch vụ bưu chính; - Dịch vụ công trực tuyến (triển khai theo lộ trình). | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định Số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
3 | Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện tại khu kinh tế quy định tại khoản 4 Điều 30 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP của Chính phủ | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Dịch vụ bưu chính; - Dịch vụ công trực tuyến (triển khai theo lộ trình). | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
4 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công TP Hà Nội hoặc Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tại địa chỉ fdi.gov.vn; - Dịch vụ bưu chính. | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
5 | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư: - Thời gian Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội tiếp nhận, lấy ý kiến và tổ chức thẩm định: 25 ngày làm việc - Thời gian giải quyết UBND Thành phố xem xét, quyết định: 07 ngày làm việc. | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Dịch vụ bưu chính; - Dịch vụ công trực tuyến (triển khai theo lộ trình). | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
6 | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Dịch vụ bưu chính; - Dịch vụ công trực tuyến (triển khai theo lộ trình). | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
7 | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý | - 03 ngày làm việc đối với trường hợp thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư; - 07 ngày đối với trường hợp thay đổi các nội dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Dịch vụ bưu chính; - Dịch vụ công trực tuyến (triển khai theo lộ trình). | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
8 | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý | - 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ban Quản lý. - 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của của UBND cấp tỉnh, trong đó: + Thời gian Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định: 25 ngày + Thời gian UBND Thành phố xem xét, quyết định: 07 ngày làm việc | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Dịch vụ bưu chính; - Dịch vụ công trực tuyến (triển khai theo lộ trình). | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
9 | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý | - 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ban Quản lý. - 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của của UBND cấp tỉnh, trong đó: + Thời gian Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định: 25 ngày + Thời gian UBND Thành phố xem xét, quyết định: 07 ngày làm việc | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Dịch vụ bưu chính; - Dịch vụ công trực tuyến (triển khai theo lộ trình). | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
10 | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý | - 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ban Quản lý. - 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của của UBND cấp tỉnh, trong đó: + Thời gian Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định: 25 ngày + Thời gian UBND Thành phố xem xét, quyết định: 07 ngày làm việc | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Dịch vụ bưu chính; - Dịch vụ công trực tuyến (triển khai theo lộ trình). | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
11 | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý | - 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ban Quản lý. - 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của của UBND cấp tỉnh, trong đó: + Thời gian Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định: 25 ngày + Thời gian UBND Thành phố xem xét, quyết định: 07 ngày làm việc | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Dịch vụ bưu chính; - Dịch vụ công trực tuyến (triển khai theo lộ trình). | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
12 | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý | - 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ban Quản lý. - 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của của UBND cấp tỉnh, trong đó: + Thời gian Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định: 25 ngày + Thời gian UBND Thành phố xem xét, quyết định: 07 ngày làm việc | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Dịch vụ bưu chính; - Dịch vụ công trực tuyến (triển khai theo lộ trình). | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
13 | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý | - 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ban Quản lý. - 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của của UBND cấp tỉnh, trong đó: +Thời gian Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định: 25 ngày + Thời gian UBND Thành phố xem xét, quyết định: 07 ngày làm việc | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Dịch vụ bưu chính; - Dịch vụ công trực tuyến (triển khai theo lộ trình). | Không | - Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
14 | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP của Chính phủ) | - 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ban Quản lý. - 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của của UBND cấp tỉnh, trong đó: + Thời gian Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định: 07 ngày + Thời gian UBND Thành phố xem xét, quyết định: 05 ngày | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công hoặc Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tại địa chỉ fdi.gov.vn; - Dịch vụ bưu chính. | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
15 | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng 1 ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công hoặc Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tại địa chỉ fdi.gov.vn; - Dịch vụ bưu chính. | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
16 | Thủ tục điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư | - 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ban Quản lý. - 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của UBND cấp tỉnh, trong đó: + Thời gian Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định: 15 ngày + Thời gian UBND Thành phố xem xét, quyết định: 03 ngày làm việc. | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công hoặc Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tại địa chỉ fdi.gov.vn; - Dịch vụ bưu chính. | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
17 | Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công hoặc Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tại địa chỉ fdi.gov.vn; - Dịch vụ bưu chính. | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
18 | Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công hoặc Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tại địa chỉ fdi.gov.vn; - Dịch vụ bưu chính. | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
19 | Thủ tục cấp lại hoặc hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | - 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; - 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đối với trường hợp hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công hoặc Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tại địa chỉ fdi.gov.vn; - Dịch vụ bưu chính. | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
20 | Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công hoặc Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tại địa chỉ fdi.gov.vn; - Dịch vụ bưu chính. | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
21 | Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công hoặc Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tại địa chỉ fdi.gov.vn; - Dịch vụ bưu chính. | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
22 | Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC | 05 ngày làm việc kể tư ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công hoặc Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tại địa chỉ fdi.gov.vn; - Dịch vụ bưu chính. | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
23 | Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công hoặc Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tại địa chỉ fdi.gov.vn; - Dịch vụ bưu chính. | Không | - Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch; - Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư; - Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. |
| II- LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG |
|
|
|
| |
24 | cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu AANZ | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24/9/2015 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu di lân; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 42/2018/TT-BCT ngày 12/11/2018 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24/9/2015 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN - úc - Niu Di- lân; - Quyết định số 9416/QĐ-BCT ngày 04/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
25 | Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu AJ | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Quyết định số 44/2008/QĐ-BCT ngày 08/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AJ để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản; - Quyết định số 9416/QĐ-BCT ngày 04/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
26 | Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu AI | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư 15/2010/TT-BCT ngày 15/4/2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Quyết định số 9416/QĐ-BCT ngày 04/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
27 | Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu AK | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư 15/2010/TT-BCT ngày 15/4/2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25/6/2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc; - Thông tư số 26/2018/TT-BCT ngày 14/9/2018 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT; - Quyết định số 9416/QĐ-BCT ngày 04/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
28 | Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu D | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016 của Bộ Công Thương về thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư 10/2019/TT-BCT ngày 22/7/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016 thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hoá ASEAN; - Thông tư 25/2019/TT-BCT ngày 14/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016 thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3624/QĐ-BCT ngày 09/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D điện tử; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
29 | cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu E | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư 12/2019/TT-BCT ngày 30/7/2019 của Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa; - Quyết định số 9416/QĐ-BCT ngày 04/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
30 | Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu S | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 04/2010/TT-BCT ngày 25/01/2010 của Bộ Công Thương về thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Bản Thỏa thuận giữa Bộ Công Thương nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào về Quy tắc xuất xứ áp dụng cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất; - Quyết định số 9416/QĐ-BCT ngày 04/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
31 | Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu VC | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại Thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 31/2013/TT-BCT ngày 15/11/2013 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê; - Thông tư số 05/2015/TT-BCT ngày 27/3/2015 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ban hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-BCT ngày 15/11/2013 quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê; - Quyết định số 9416/QĐ-BCT ngày 04/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
32 | Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu VK | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương về thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc; - Thông tư số 48/2015/TT-BCT ngày 14/12/2015 của Bộ Công Thương sửa đổi Thông tư số 40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 về thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
33 | cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu VJ | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 10/2009/TT-BCT ngày 18/5/2009 của Bộ Công Thương về thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định giữa nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế; - Quyết định số 9416/QĐ-BCT ngày 04/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
34 | Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu X | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư 17/2011/TT-BCT ngày 14/4/2011 của Bộ Công Thương thực hiện 1 Quy tắc xuất xứ trong Bản Thỏa thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương giữa Bộ Công Thương nước CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia; - Quyết định số 9416/QĐ-BCT ngày 04/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
35 | Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu EAV | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 21/2016/TT-BCT ngày 20/9/2016 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu; - Thông tư số 11/2018/TT-BCT ngày 29/5/2018 của Bộ Công Thương sửa đổi Thông tư số 21/2016/TTT-BCT ngày 20/9/2016 quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á-Âu; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
36 | Cẫp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) giáp lưng | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
37 | Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (CO) cho hàng hóa gửi kho ngoại quan đến các nước thành viên theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
38 | Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (CO) cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho ngoại quan, khu phi thuế quan và các khu vực hải quan riêng khác có quan hệ xuất nhập khẩu với nội địa | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
39 | Cấp lại Giấy chứng nhận hàng hóa (CO) | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
40 | Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) cấp sau | - 06 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn - 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bản giấy sau khi đã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tử - Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn | - Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Trực tuyến tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Bộ Công Thương www.ecosys.gov.vn | Không | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005 của Quốc Hội; - Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa; - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa; - Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
41 | Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | - 07 ngày làm việc; - 13 ngày làm việc trong trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (bao gồm thời gian lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành) | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính. | 3.000.000 VNĐ | - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại ngày 14/6/2005 về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
42 | Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | - 05 ngày làm việc - 13 ngày làm việc trong trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (bao gồm thời gian lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành) | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính. | 1.500.000 VNĐ | - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại ngày 14/6/2005 về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
43 | Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | 05 ngày làm việc | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính. | 1.500.000 VNĐ | - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại ngày 14/6/2005 về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
44 | Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | - 05 ngày làm việc - 13 ngày làm việc trong trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (bao gồm thời gian lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành) | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính. | 1.500.000 VNĐ | - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại ngày 14/6/2005 về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
45 | Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | 05 ngày làm việc | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội. | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính. | 1.500.000 VNĐ | - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại ngày 14/6/2005 về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. |
| III- LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG |
|
|
|
| |
46 | Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp | 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội Cổng thông tin điện tử: http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính công ích | Không | - Bộ luật Lao động năm 2019; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe; - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội thực hiện một số nhiệm vụ về lĩnh vực lao động. |
47 | Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội Cổng thông tin điện tử: http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính công ích | Không | - Bộ luật Lao động năm 2019; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe; - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Văn bản ngày 30/06/2021 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn Hà Nội. |
48 | Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội Cổng thông tin điện tử: http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính công ích | 400.000 VNĐ/Giấy phép | - Bộ luật Lao động năm 2019; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe; - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XV về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố; - Văn bản ngày 30/06/2021 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn Hà Nội. |
49 | Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội Cổng thông tin điện tử: http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính công ích | 300.000 VNĐ/ Giấy phép | - Bộ luật Lao động năm 2019; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe; - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xẵ hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XV về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố; - Văn bản ngày 30/06/2021 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn Hà Nội. |
50 | Đăng ký kế hoạch đưa người lao động đi thực tập ở nước ngoài dưới 90 ngày | 10 ngày làm việc | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính công ích | Không | - Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng; - Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 8/10/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Quyết định số 1632/QĐ-LĐTBXH ngày 06/11/2015 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước. |
51 | Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp trong khu công nghiệp | 07 ngày làm việc | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính công ích | Không | - Bộ luật Lao động năm 2019; - Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động; - Quyết định số 338/QĐ-LĐTBXH ngày 17/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Văn bản ủy quyền ngày 01/02/2019 của UBND Thành phố. - Văn bản ngày 30/06/2021 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn Hà Nội. |
52 | Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định | Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội. Địa chỉ: Tòa nhà CC02, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà | - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa; - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính công ích | Không | - Bộ luật Lao động năm 2019; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe; - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Văn bản ngày 30/06/2021 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn Hà Nội. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây